Mayabeque (tỉnh)
Giao diện
Mayabeque | |
Tỉnh | |
Quốc gia | Cuba |
---|---|
Khu tự quản | Bejucal, San José de las Lajas, Jaruco, Santa Cruz del Norte, Madruga, Nueva Paz, Güines, Melena del Sur, Quivicán, Batabanó, San Nicolás de Bari |
Thủ phủ | San José de las Lajas |
Diện tích | 3.732,73 km2 (1.441,22 dặm vuông Anh) |
Dân số | 381,446 (2010) |
Mật độ | 102,2/km2 (264,70/sq mi) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Mã điện thoại | +53-47 |
Vị trí tỉnh Mayabeque tại Cuba |
Tỉnh Mayabeque là một trong 2 tỉnh mới của Cuba, được thành lập vào ngày 1/8/2010 theo sau sự chia tách tỉnh La Habana.[1][2] Mayabeque bao gồm 11 khu tự quản phía đông của tỉnh La Habana cũ cùng với thủ phủ San José de las Lajas. Tên tỉnh Mayabeque xuất phát từ sông Mayabeque (là sông lớn nhất trong tỉnh) và Bãi biển Mayabeque ở bờ phía nam, một nơi được tin nguyên là làng La Habana được phát hiện năm 1514.[3]
Khu tự quản
[sửa | sửa mã nguồn]Kgu tự quản | Diện tích (km²) | Dân số | Người./km² |
---|---|---|---|
Bejucal | 116,36 | 26.966 | 231,7 |
San José de las Lajas | 592,67 | 74.186 | 125,2 |
Jaruco | 275,9 | 25.135 | 91,1 |
Santa Cruz del Norte | 379,38 | 34.216 | 90,2 |
Madruga | 459,58 | 29.805 | 64,9 |
Nueva Paz | 522,8 | 25.471 | 48,7 |
San Nicolás | 228,86 | 20.695 | 90,4 |
Güines | 433,09 | 67.919 | 156,8 |
Melena del Sur | 233,56 | 20.646 | 88,4 |
Batabanó | 263,43 | 26.944 | 102,3 |
Quivicán | 227,1 | 29.463 | 129,7 |
Total | 3.732,73 | 381.446 | 102,2 |
Nguồn: Oficina Nacional de Estadísticas e Instituto de Planificación Física/2010 [4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ La racionalidad como premisa Lưu trữ 2010-06-11 tại Wayback Machine - Periódico Granma Lưu trữ 1998-01-28 tại Wayback Machine
- ^ Proponen en Pleno del Partido dos nuevas provincias cubanas: Artemisa y Mayabeque (+ Infografía) - Cubadebate
- ^ ¿Por qué Artemisa y Mayabeque?
- ^ Mejor atención al pueblo y más funcional Lưu trữ 2010-07-26 tại Wayback MachineDiario Granma Lưu trữ 1998-01-28 tại Wayback Machine