Bước tới nội dung

Marten de Roon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marten de Roon
De Roon vào năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Marten Elco de Roon[1]
Ngày sinh 29 tháng 3, 1991 (33 tuổi)[2]
Nơi sinh Zwijndrecht, Hà Lan
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)[3]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Atalanta
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–1999[4] ASWH
1999–2006 Feyenoord
2006–2010 Sparta Rotterdam
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Sparta Rotterdam 58 (2)
2012–2015 Heerenveen 94 (5)
2015–2016 Atalanta 36 (1)
2016–2017 Middlesbrough 34 (4)
2017– Atalanta 182 (11)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009 U-19 Hà Lan 3 (1)
2016– Hà Lan 42 (1)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Hà Lan
UEFA Nations League
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Bồ Đào Nha 2019
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024

Marten Elco de Roon (sinh ngày 29 tháng 3 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hà Lan hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Serie A Atalantađội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan. Vị trí sở trường của anh là tiền vệ phòng ngự, song anh cũng có thể thi đấu tốt ở vị trí tiền vệ trung tâm hoặc trung vệ.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 8 tháng 10 năm 2023[5]
Club Season League National cup League cup Continental Other Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
Sparta Rotterdam 2009–10 Eredivisie 3 0 0 0 1[a] 0 4 0
2010–11 Eerste Divisie 27 0 1 0 0 0 28 0
2011–12 28 2 3 0 2[b] 0 33 2
Total 58 2 4 0 3 0 65 2
Heerenveen 2012–13 Eredivisie 26 1 2 0 4[c] 1 32 2
2013–14 32 3 3 0 35 3
2014–15 36 1 1 0 37 1
Total 94 5 6 0 4 1 104 6
Atalanta 2015–16 Serie A 36 1 1 1 37 2
Middlesbrough 2016–17 Premier League 33 4 2 1 0 0 35 5
2017–18 Championship 1 0 0 0 0 0 1 0
Total 34 4 2 1 0 0 36 5
Atalanta 2017–18 Serie A 34 3 4 0 8[c] 0 46 3
2018–19 35 2 4 1 5[c] 0 44 3
2019–20 35 2 1 0 9[d] 0 45 2
2020–21 35 1 5 0 6[d] 0 46 1
2021–22 30 3 2 0 12[e] 0 44 3
2022–23 35 3 2 0 37 3
2023–24 8 0 0 0 2[c] 0 10 0
Total 212 14 18 1 42 0 272 15
Atalanta total 248 15 19 2 42 0 309 17
Career total 434 26 31 3 0 0 46 1 3 0 514 30
  1. ^ Appearance(s) in Eredivisie relegation play-out
  2. ^ Appearance(s) in Eerste Divisie promotion play-offs
  3. ^ a b c d Appearance(s) in UEFA Europa League
  4. ^ a b Appearance(s) in UEFA Champions League
  5. ^ Six appearances in UEFA Champions League, five appearances in UEFA Europa League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[6][7]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Hà Lan 2016 1 0
2017 1 0
2018 6 0
2019 8 0
2020 4 0
2021 8 0
2022 7 0
2023 6 1
2024 1 0
Tổng 42 1
Bàn thắng và kết quả của Hà Lan được để trước.[7]
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 7 tháng 9 năm 2023 Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan 38  Hy Lạp 1–0 3–0 Vòng loại UEFA Euro 2024

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Atalanta

Hà Lan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Squads for 2016/17 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 1 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “Marten de Roon: Overview”. Premier League. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “Marten de Roon”. Atalanta B.C. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ “De Roon kijkt nog elke zaterdag wat ASWH heeft gedaan”. DPG Media. ngày 17 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Marten de Roon tại Soccerway
  6. ^ “Marten de Roon”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ a b “Marten de Roon”. EU-Football.info. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
  8. ^ a b “Atalanta 3-0 Leverkusen: Lookman treble brings UEFA Europa League glory to Bergamo”. UEFA (bằng tiếng Anh). Union of European Football Associations. 22 tháng 5 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]