Kim Da-som
Kim Da-som | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên bản ngữ | 김다솜 |
Sinh | 6 tháng 5, 1993 Gwangju, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Dân tộc | Hàn |
Học vấn | Đại học Konkuk (Khoa điện ảnh) |
Nghề nghiệp | |
Tổ chức | 2010 – nay |
Công ty quản lý | Story J Company |
Quê quán | Gwangju, Gyeonggi |
Chiều cao | 167 cm (5 ft 6 in) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | Dasom |
Thể loại | |
Nhạc cụ | |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김다솜 |
Hanja | 金多順 |
Romaja quốc ngữ | Kim Da-som |
McCune–Reischauer | Kim Ta-som |
Hán-Việt | Kim Đa Thuận |
Kim Da-som (Hangul: 김다솜, Hanja: 金多順, Hán-Việt: Kim Đa Thuận; sinh ngày 6 tháng 5 năm 1993) là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí Story J Company. Cô được nhiều người biết đến với tư cách là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Sistar quản lý bởi Starship Entertainment. Cô cũng tham gia đóng các bộ phim điện ảnh và truyền hình, trong đó có Gia đình rắc rối, Đi tìm hạnh phúc, Nàng dâu kỳ lạ, Hội chị em báo thù và Thám tử đọc tâm.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt với tư cách ca sĩ, Dasom đã tham gia và giành chiến thắng trong nhiều cuộc thi sáng tác thơ và nhạc.[1]
Tháng 6 năm 2010, Dasom xuất hiện lần đầu với tư cách là thành viên của Sistar trên KBS Music Bank với đĩa đơn đầu tay "Push Push".[2]
Tháng 7 năm 2012, Dasom xuất hiện lần đầu trong bộ phim sitcom Gia đình rắc rối của đài KBS, cô đóng vai một học sinh trung học.[3] Dasom cũng xuất hiện trong video âm nhạc "Rock Ur Body" của nhóm nhạc nam VIXX được phát hành vào ngày 13 tháng 8 năm 2012;[4] và video âm nhạc của K.Will, "Please Don't..." được phát hành vào ngày 10 tháng 10 năm 2012.[5]
Tháng 1 năm 2013, Dasom dẫn chương trình cho Golden Disc Awards, được tổ chức tại Malaysia.[6] Tháng 4, cô góp mặt trong video âm nhạc của K.Will với đĩa đơn "Love Blossom".[7] Cùng năm, Dasom đóng vai nữ chính trong bộ phim gia đình Đi tìm hạnh phúc.[8]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2015 | Like a French Film | Gi Hong | Vai phụ | |
2017 | Sự thật | Nhà điều trị phục hồi chức năng | Khách mời |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Kênh | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2012 | Gia đình rắc rối | KBS2 | Woo Da-yoon | Vai chính | |
2013 | Đi tìm hạnh phúc | KBS1 | Gong Deul-im | ||
2015 | Nàng dâu kỳ lạ | KBS2 | Oh In-young | ||
2017 | Hội chị em báo thù | SBS | Yang Dal-hee/Sera Park | ||
2018 | Hoàng hậu cuối cùng | Yang Dal-hee | Khách mời (tập 28, 31) | ||
2019 | Thám tử đọc tâm | tvN | Eun Ji-soo | Vai chính | |
Tình như mơ, đời như mộng | KBS2 | Kim Da-som | Khách mời (tập 3) | ||
2020 | Phải chăng ta đã yêu | JTBC | Joo Ah-rin | Vai phụ | |
2023 | Season of Kkokdu | MBC | Tae Jeong-won | [9] | |
TBA | Is It Fate? | Kim Hye-ji | [10] |
Phim chiếu mạng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2021 | Dramaworld 2 | Nữ thám tử | Khách mời |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Vai | Tập |
---|---|---|---|
2012 | Running Man | Herself | Ep. 95 |
2013 | Beauty and the Beast | Herself (Won) | – |
Idol Song Battle | Herself | – | |
Shinhwa Broadcast | Herself | Ep. 45, 46[11] | |
Running Man | Herself | Ep. 162 | |
2015 | Law of the Jungle | Herself | Ep. 163 - 170 |
My Little Television | Webcast host | Ep. 9, 10 | |
2016 | Talents for Sale | Herself | Ep. 7, 8 |
Knowing Bros | Herself | Ep. 32 | |
Running Man | Herself | Ep. 307 |
Dẫn chương trình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Sự kiện | Ngày |
---|---|---|
2012 | Show! Music Core | August 4 |
2013 | 27th Golden Disk Awards | January 15–16 |
M! Countdown | February 7 | |
2014 | Hallyu Dream Concert | September 28 |
Music video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Ca sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
2012 | "Rock Ur Body" | VIXX | 4:23 |
"Please Don't..." | K.Will | 3:48 | |
2013 | "Love Blossom" | 3:36 | |
2014 | "Some" | Soyou & Jung GiGo | 4:35 |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
KOR [12] |
KORHot. [13] |
US World [14] | |||
"You & I" with (40) | 2017 | — | — | — | Vintage Box Vol. 4 |
"Summer or Summer" (둘 중에 골라) (cùng với Hyolyn) | 2021 | 94 | 97 | 24 | How To Spend 2021 Well |
OST
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR | |||
"Yayaya" (cùng với Kim Tae-hyung) | 2014 | — | Đi tìm hạnh phúc OST |
"You're Mine" | 2015 | — | Nàng dâu kỳ lạ OST |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử/Người nhận | Kết quả | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
APAN Star Awards | 2014 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Đi tìm hạnh phúc | Đề cử | |
Asia Artist Awards | 2021 | Giải nữ ca sĩ nổi tiếng | Kim Da-som | Đề cử | [15] |
Nữ thần tượng solo nổi tiếng của U+ | Đề cử | [16] | |||
Asian Pop Music Awards[A] | 2021 | Hợp tác xuất sắc nhất | "Summer or Summer" (cùng với Hyolyn) | Đề cử | [18] |
Baeksang Arts Awards | 2014 | Nữ diễn viên được yêu thích | Đi tìm hạnh phúc | Đề cử | |
2018 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình | Hội chị em báo thù | Đề cử | [19] | |
Gaon Chart Music Awards | 2022 | Bình chọn Toàn cầu MuBeat (Nữ) | Kim Da-som | Đề cử | [20] |
KBS Drama Awards | 2013 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Đi tìm hạnh phúc | Đề cử | |
Cặp đôi đẹp nhất | Kim Da-som (cùng với Baek Sung-hyun)
Đi tìm hạnh phúc |
Đề cử | |||
2015 | Kim Da-som (cùng với Ryu Soo-young)
Nàng dâu kỳ lạ |
Đề cử | |||
Giải nổi tiếng nhất | Nàng dâu kỳ lạ | Đề cử | |||
Korea Drama Awards | 2014 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Đi tìm hạnh phúc | Đề cử | |
Mnet Asian Music Awards | 2021 | Hợp tác xuất sắc nhất | "Summer or Summer" (cùng với Hyolyn) | Đề cử | [21] |
SBS Drama Awards | 2017 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Hội chị em báo thù | Đoạt giải | [22] |
Nhân vật của năm | Đề cử | ||||
Seoul International Youth Film Festival | 2014 | Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất | Đi tìm hạnh phúc | Đề cử | |
Soompi Awards | 2018 | Diễn viên thần tượng xuất sắc nhất | Hội chị em báo thù | Đề cử |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2PM 준수, 학창시절 글짓기 수상만 8개...우월한 과거 大공개”. Newsen News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
- ^ “[INTERVIEW] Girl group SISTAR - Part 2”. Asiae. 20 tháng 10 năm 2010.
- ^ “SISTAR's Dasom may make acting debut in upcoming KBS sitcom”. Asiae. 11 tháng 6 năm 2012.
- ^ “VIXX Reveals "Rock Ur Body" MV Featuring SISTAR's Dasom!”. Soompi. 14 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
- ^ “K.will's Music Video "Please Don't" Is Out”. Soompi. 11 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Dasom MCs ′Golden Disk Awards′”. Yahoo. Mwave.
- ^ “SISTAR Dasom shows off new hairstyle in K.Will's 'Love Blossom' MV”. Asia Today. 1 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Kim Hyung-jun, SISTAR Dasom to Join New TV Series”. 10Asia. 25 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
- ^ Kim Hyun-rok (12 tháng 10 năm 2022). “김다솜, '꼭두의 계절' 출연 확정…김정현‧임수향과 호흡[공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports TV News. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Lee, Min-ji (28 tháng 11 năm 2022). “김다솜, 김소현 절친 된다…'우연일까' 캐스팅 [공식]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 23 tháng 1 năm 2013). “Shinhwa and SISTAR Reenact Love Studio on Shinhwa Broadcast”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
- “Summer or Summer”. August 8–14, 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- “Summer or Summer”. Billboard. 26 tháng 8 năm 2021.
- ^ “World Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
- “Summer or Summer”. Billboard. 18 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Asia Artist Awards - Male Idol Group Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Asia Artist Awards - U+ Idol Live Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家” [2020 Asian Pop Music Awards results are out JJ Lin won 5 awards as the biggest winner]. VCT News (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ 【APMA 2021】亚洲流行音乐大奖2021年度入围名单 [(APMA 2021) Asian Pop Music Awards Shortlisted for 2021]. Sina Weibo (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
- ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Nominee selection criteria for Mubeat Global Choice Awards with Gaon”. Mubeat. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
- ^ “2021 MAMA Announces This Year's Nominees” (bằng tiếng Anh). 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021 – qua soompi.
- ^ “[2017 SBS연기대상] 양세종·김다솜, 남녀 신인연기상 "솔직한 사람 되겠다”. Korea Daily (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Da-som trên Instagram
- Kim Da-som trên IMDb
- Kim Da-som trên HanCinema
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
- Sinh năm 1993
- Nhân vật còn sống
- Họ Kim
- Nghệ sĩ của Starship Entertainment
- Ca sĩ K-pop
- Người Seoul
- Nữ ca sĩ Hàn Quốc thế kỷ 21
- Nữ thần tượng Hàn Quốc
- Nữ ca sĩ thế kỷ 21
- Cựu sinh viên Đại học Konkuk
- Nữ diễn viên Hàn Quốc thế kỷ 21
- Nữ diễn viên điện ảnh Hàn Quốc
- Nữ diễn viên truyền hình Hàn Quốc
- Nghệ sĩ Hàn Quốc sinh năm 1993