Je l'aime à mourir (La Quiero a Morir)
Giao diện
"Je l'aime à mourir" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Shakira | ||||
từ album Live from Paris | ||||
Phát hành | ngày 29 tháng 11 năm 2011 | |||
Thể loại | Pop, nhạc Pháp | |||
Thời lượng | 3:42 (thu âm) 3:50 (trực tiếp) 3:45 (DVD trực tiếp)[1] | |||
Hãng đĩa | Live Nation | |||
Sáng tác | Francis Cabrel | |||
Sản xuất | Shakira | |||
Thứ tự đĩa đơn của Shakira | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Je l'aime à mourir (Trực tiếp) trên YouTube |
"Je l'aime à Mourir" là bài hát của nữ ca sĩ người Colombia Shakira, lấy từ album trực tiếp năm 2011 của cô, Live from Paris. Bài hát là một bản song ngữ tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]1 video âm nhạc chính thức cho bài hát đã được phát hành vào 22 tháng 12 năm 2011 trên YouTube và VEVO, là một đoạn trích cô đang biểu diễn bài hát từ DVD album Live from Paris, video chỉ phát hành tại Pháp và Thụy Sĩ, và vào đầu năm 2012 đã được phát hành toàn cầu.
Danh sách bài hát và định dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tải kỹ thuật số trên iTunes[2] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Je l'aime à mourir" (Studio Version) | Francis Cabrel | Shakira | 3:41 |
Đĩa đơn CD tại Pháp[3] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Je l'aime à mourir" (Studio Version) | Francis Cabrel | Shakira | 3:41 |
2. | "Je l'aime à mourir" (Live Version) | Francis Cabrel | Shakira | 3:50 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng tuần
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2011–12) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[4] | 9 |
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[4] | 1 |
Canada (Canadian Hot 100)[5] | 34 |
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[6] | 96 |
Pháp (SNEP)[7] | 1 |
Slovakia (IFPI)[8] | 16 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[4] | 18 |
Xếp hạng cuối năm
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2011) | Vị trí |
---|---|
Pháp[9] | 92 |
Bảng xếp hạng (2012) | Vị trí |
Bỉ (Flanders)[10] | 75 |
Bỉ (Wallonia)[11] | 9 |
Pháp[9] | 8 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc sgia | Nhãn | Chứng nhận |
---|---|---|
Bỉ | Ultratop | Vàng[12] |
Pháp | SNEP | Vàng[13] |
Thụy Sĩ | IFPI | Vàng[14] |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Định dạng | Nhãn |
---|---|---|---|
Toàn cầu | 29 tháng 11 năm 2011[15] | Tải kỹ thuật số | Sony Music Entertainment |
Pháp | 23 tháng 1 năm 2012[3] | Đĩa đơn CD |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “The Leading Zona urbana vip Site on the Net”. ZonaUrbanaVip.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
- ^ “iTunes - Je L'aime A Mourir (Studio Version)”. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b “Je L'Aime A Mourir [CD single]” (bằng tiếng Pháp). Amazon.fr. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b c “SHAKIRA - JE L'AIME À MOURIR (NUMMER)”. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
- ^ "Shakira Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 9. týden 2013.
- ^ Hamard, Jonathan (31 tháng 1 năm 2012). “Tops: Adele & Shakira mènent la danse” (bằng tiếng Pháp). Charts in France. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
- ^ “RADIO TOP100 Oficiálna SHAKIRA JE L' AIME A MOURIR”. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b “Classement des 100 premiers Singles Fusionnés par GfK Music du 1er Janvier au 31 Décembre 2011” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2012.
- ^ “RAPPORTS ANNUELS 2012”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
- ^ “RAPPORTS ANNUELS 2012”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
- ^ “GOUD EN PLATINA - SINGLES - 2011”. Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. Disque en France. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2011.
- ^ Steffen Hung. “The Official Swiss Charts and Music Community”. Swisscharts.com. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
- ^ “iTunes - Je L'aime A Mourir (Studio Version)”. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.