Bước tới nội dung

Họ Lanh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Họ Lanh
Cánh đồng lanh (Linum usitatissimum)
về mùa xuân
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Linaceae
DC. ex Perleb, 1818[1]
Chi điển hình
Linum
L., 1753
Các chi

Xem văn bản

Họ Lanh (danh pháp khoa học: Linaceae) là một họ thực vật có hoa, chủ yếu là cây thân thảo hoặc đôi khi là cây thân gỗ, rất ít khi là các cây thân gỗ lớn ở vùng nhiệt đới. Các lá đơn mép trơn gần như luôn luôn mọc so le, đôi khi có lá kèm. Các hoa lưỡng tính, dạng tỏa tia là các loại hoa 5 cánh, rất ít khi 4 cánh (gặp trong vùng nhiệt đới). Họ này phân bổ rộng khắp thế giới với khoảng 250 loài. Trong họ này có 8 chi với chi lớn nhất là chi Lanh (Linum) có khoảng 180-200 loài.

Trong hệ thống Cronquist cũ thì họ Linaceae được đặt trong bộ riêng của chính nó là bộ Linales. Các phân loại mới hơn đặt nó trong bộ Sơ ri (Malpighiales).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]