Hãn Châu
Hãn Châu 忻州市 | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
Chùa Phật Quang tại huyện Ngũ Đài | |
Vị trí của Hãn Châu tại tỉnh Sơn Tây Vị trí của Hãn Châu tại tỉnh Sơn Tây | |
Vị trí của Hãn Phủ trong tỉnh Sơn Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Sơn Tây |
Cấp huyện | 14 |
Thủ phủ | Hãn Phủ |
Chính quyền | |
• Kiểu | Địa cấp thị |
• Bí thư thị ủy | Lý Tuấn Minh (李俊明) |
• Thị trưởng | Trịnh Liên Sinh (郑连生) |
Diện tích | |
• Địa cấp thị | 25.180 km2 (9,720 mi2) |
• Đô thị | 1.973 km2 (762 mi2) |
Dân số (2010)[1] | |
• Địa cấp thị | 3.067.501 |
• Mật độ | 120/km2 (320/mi2) |
• Đô thị | 544.682 |
• Mật độ đô thị | 280/km2 (720/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 034000 |
Mã điện thoại | 0350 |
Mã ISO 3166 | CN-SX-09 |
Biển số xe | 晋H |
Mã đơn vị hành chính | 140900 |
Trang web | www |
Hãn Châu | |||||||||
Tiếng Trung | 忻州 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Hãn Châu (tiếng Trung: 忻州市), Hán Việt: Hãn Châu thị, là một địa cấp thị tại tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hãn Châu có diện tích 25.180 km², trong đó diện tích khu vực đô thị là 1.973 km². Tổng dân số 2,95 triệu người, dân số thành thị 515.800 người, dân số phi nông nghiệp thành thị là 189.200 người.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Địa cấp thị Hãn Châu thời Xuân Thu thuộc về lãnh thổ nước Tấn, thời Chiến Quốc thuộc về nước Triệu. Thời kỳ Tần-Hán thuộc ba quận Thái Nguyên, Nhạn Môn, Thái Bình. Thời kỳ nhà Tùy là 2 quận Tân Hưng, Nhạn Môn. Thời Đường, Ngũ đại, Tống là 2 quận Hãn Châu, Nhạn Môn.
Thời thuộc Kim, Nguyên, Minh, Thanh là 3 châu Hãn, Đại, Bảo Đức.
Thời kỳ đầu của Trung Hoa dân quốc thuộc về đạo Nhạn Môn đạo, sau chia làm đệ nhất, đệ nhị chuyên viên công thự thuộc Sơn Tây.
Sau năm 1949 là Hãn huyện chuyên khu. Năm 1958 cùng Nhạn Bắc chuyên khu hợp thành Tấn Bắc chuyên khu. Năm 1961 phục hồi Hãn huyện chuyên khu. Năm 1970 đổi chuyên khu thành địa khu, năm 1978 đổi địa khu thành hành chánh công thự. Ngày 14 tháng 6 năm 2000, Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phê chuẩn việc triệt tiêu Hãn Châu địa khu cùng huyện cấp thị Hãn Châu thị để thiết lập địa cấp thị Hãn Châu.
Các đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Địa cấp thị Hãn Châu quản lý các đơn vị thị hạt khu (quận nội thành) và các huyện:
Các quận nội thành
[sửa | sửa mã nguồn]- Hãn Phủ (忻府区)
Các thành phố cấp huyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Thành phố cấp huyện Nguyên Bình (原平市)
Các huyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại huyện (代县)
- Thần Trì (神池县)
- Ngũ Trại (五寨县)
- Ngũ Đài (五台县)
- Thiên Quan (偏关县)
- Ninh Vũ (宁武县)
- Tĩnh Lạc (静乐县)
- Phồn Trì (繁峙县)
- Hà Khúc (河曲县)
- Bảo Đức (保德县)
- Định Tương (定襄县)
- Khả Lam (岢岚县)
Phong cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 2010年忻州市第六次全国人口普查主要数据公报 [Điều tra Dân số toàn quốc lần thứ sáu của CHND Trung Hoa]. Ủy ban Thống kê Quốc gia Trung Quốc. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2012.[liên kết hỏng]