Gobiodon
Gobiodon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Gobiodon Bleeker, 1856 |
Loài điển hình | |
Gobiodon heterospilos Bleeker, 1856 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Gobiodon là một chi cá biển thuộc phân họ Gobiinae của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Pieter Bleeker vào năm 1856.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: kōbiós (κωβῐός; “một loại giống cá chép”) và odoús (ὀδούς; “răng”), hàm ý đề cập đến cặp răng nanh sau gần khớp hàm dưới của loài điển hình G. heterospilos.[1]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này hiện có các loài sau đây được ghi nhận:
- Gobiodon acicularis Harold & Winterbottom, 1995[2]
- Gobiodon aoyagii Shibukawa, Suzuki & Aizawa, 2013[3]
- Gobiodon ater Herler, Bogorodsky & Suzuki, 2013[4]
- Gobiodon atrangulatus Garman, 1903
- Gobiodon axillaris De Vis, 1884
- Gobiodon bilineatus Herler, Bogorodsky & Suzuki, 2013[4]
- Gobiodon brochus Harold & Winterbottom, 1999[5]
- Gobiodon ceramensis (Bleeker, 1853)
- Gobiodon citrinus (Rüppell, 1838)
- Gobiodon erythrospilus Bleeker, 1875[3]
- Gobiodon fulvus Herre, 1927
- Gobiodon fuscoruber Herler, Bogorodsky & Suzuki, 2013[4]
- Gobiodon heterospilos Bleeker, 1856
- Gobiodon histrio (Valenciennes, 1837)
- Gobiodon howsoni Allen, 2021
- Gobiodon irregularis Herler, Bogorodsky & Suzuki, 2013[4]
- Gobiodon micropus Günther, 1861
- Gobiodon multilineatus Wu, 1979
- Gobiodon oculolineatus Wu, 1979
- Gobiodon okinawae Sawada, Arai & Abe, 1972
- Gobiodon prolixus Winterbottom & Harold, 2005[6]
- Gobiodon quinquestrigatus (Valenciennes, 1837)
- Gobiodon reticulatus Playfair, 1867
- Gobiodon rivulatus (Rüppell, 1830)
- Gobiodon spadix Sato & Motomura, 2024[7]
- Gobiodon winterbottomi Suzuki, Yano & Senou, 2012[8]
Shibukawa và cộng sự (2013) theo Allen và Erdmann (2012), chấp nhận rằng G. albofasciatus và G. spilophthalmus là đồng nghĩa của G. heterospilos.[3] G. unicolor được Herler và cộng sự (2013) xếp vào đồng nghĩa của G. histrio.[4]
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Đa số các loài Gobiodon đều sống cộng sinh với san hô nhánh Acropora (bên cạnh đó là Pocillopora và Stylophora). Tuy nhiên, nhiều loài san hô Acropora đang trải qua tình trạng bị tẩy trắng do ảnh hưởng nghiêm trọng từ sự kiện dao động phương Nam và acid hóa đại dương, khiến vài loài Gobiodon bị mất môi trường sống.
G. histrio góp phần loại bỏ tảo lục Chlorodesmis fastigiata, một loại tảo có khả năng cảm nhiễm qua lại gây ức chế sự phát triển của san hô Acropora nasuta mà chúng trú ngụ. Khi san hô tiếp xúc với tảo độc, san hô sẽ tỏa ra mùi thu hút cá bống đến để dọn tảo cho chúng. G. histrio tiêu thụ luôn cả tảo C. fastigiata, làm tăng độc tố trong dịch nhầy của chúng.[9] Một loại độc tố tương tự grammistin đã được phát hiện trên cơ thể G. quinquestrigatus.[10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Harold, Antony S.; Winterbottom, Richard (1995). “Gobiodon acicularis, a new species of gobioid fish (Teleostei: Gobiidae) from Belau, Micronesia”. Proceedings of the Biological Society of Washington. 108 (4): 687–694.
- ^ a b c Shibukawa, K.; Suzuki, T.; Aizawa, M. (2013). “Gobiodon aoyagii, a New Coral Goby (Actinopterygii, Gobiidae, Gobiinae) from the West Pacific, with Redescription of a Similarly colored Congener Gobiodon erythrospilus Bleeker, 1875” (PDF). Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Series A. 39 (3): 143–165. doi:10.1093/beheco/5.4.434. ISSN 1045-2249.
- ^ a b c d e Herler, Juergen; Bogorodsky, Sergey V.; Suzuki, Toshiyuki (2013). “Four new species of coral gobies (Teleostei: Gobiidae: Gobiodon), with comments on their relationships within the genus”. Zootaxa. 3709 (4): 301–329. doi:10.11646/zootaxa.3709.4.1. ISSN 1175-5326. PMC 3914756. PMID 24511221.
- ^ Harold, Antony S.; Winterbottom, Richard (1999). “Gobiodon brochus: A New Species of Gobiid Fish (Teleostei: Gobioidei) from the Western South Pacific, with a Description of Its Unique Jaw Morphology” (PDF). Copeia. 1999 (1): 49–57. doi:10.2307/1447384. ISSN 0045-8511.
- ^ Winterbottom, Richard; Harold, Antony S. (2005). “Gobiodon prolixus, a new species of gobiid fish (Teleostei: Perciformes: Gobiidae) from the Indo-west Pacific”. Proceedings of the Biological Society of Washington. 118 (3): 582–589. doi:10.2988/0006-324X(2005)118[582:GPANSO]2.0.CO;2. ISSN 0006-324X.
- ^ Sato, Masayuki C.; Motomura, Hiroyuki (2024). “Gobiodon spadix, a new coral goby (Teleostei: Gobiidae) from southern Japan”. Ichthyological Research. doi:10.1007/s10228-024-00950-8. ISSN 1616-3915.
- ^ Suzuki, Toshiyuki; Yano, K.; Senou, H. (2012). “Gobiodon winterbottomi, a New Goby (Actinopterygii: Perciformes: Gobiidae) from Iriomote-jima Island, the Ryukyu Islands, Japan” (PDF). Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Ser. A. Suppl. 6: 59–65.
- ^ Dixson, Danielle L.; Hay, Mark E. (2012). “Corals Chemically Cue Mutualistic Fishes to Remove Competing Seaweeds”. Science. 338 (6108): 804–807. doi:10.1126/science.1225748. ISSN 0036-8075. PMC 3691814. PMID 23139333.
- ^ Hashimoto, Yoshiro; Shiomi, Kazuo; Aida, Katsumi (1974). “Occurrence of a skin toxin in coral-gobies Gobiodon spp”. Toxicon. 12 (5): 523–524. doi:10.1016/0041-0101(74)90043-9. ISSN 0041-0101. PMID 4460288.