Bước tới nội dung

Florian Thauvin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Florian Thauvin
Thauvin với Pháp tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Florian Tristan Mariano Thauvin[1]
Ngày sinh 26 tháng 1, 1993 (31 tuổi)[2]
Nơi sinh Orléans, Pháp
Chiều cao 1,79 m
Vị trí Tiền vệ cánh
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2005 Ingre
2005–2007 Saint-Jean-de-la-Ruelle
2007–2008 Orléans
2008–2011 Grenoble
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011 Grenoble 3 (0)
2011–2013 Bastia 45 (10)
2013–2015 Marseille 69 (13)
2015–2017 Newcastle United 13 (0)
2016–2017Marseille (mượn) 52 (17)
2017–2021 Marseille 105 (46)
2021–2023 Tigres UANL 38 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-18 Pháp 2 (0)
2012 U-19 Pháp 2 (0)
2012–2013 U-20 Pháp 16 (7)
2013–2014 U-21 Pháp 10 (7)
2017–2019 Pháp 10 (1)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Pháp
FIFA World Cup
Vô địch Nga 2018
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 1 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 9 tháng 4 năm 2020

Florian Tristan Mariano Thauvin (Phát âm tiếng Pháp: [flɔʁjɑ tovɛ]; sinh ngày 26 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp chơi ở vị trí tiền vệ cánh.

Anh ra mắt đội hình chính cho Grenoble vào năm 2011. Chuyển sang Bastia, anh đã giành được danh hiệu Ligue 2 ngay trong mùa đầu tiên và được bầu chọn là Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất một năm sau đó. Sau đó, anh chuyển đến Olympique de Marseille với giá 15 triệu euro, tiếp tục có hơn 230 lần ra sân và ghi hơn 75 bàn thắng qua hai mùa giải trong đội, với một thời gian ngắn tại Newcastle United của Premier League.

Thauvin ra sân 30 trận và ghi 14 bàn thắng cho các đội tuyển U18 đến U21 của Pháp, vô địch FIFA U-20 World Cup 2013. Anh ra mắt đội tuyển quốc gia vào tháng 6 năm 2017 và là thành viên tuyển Pháp vô địch World Cup 2018.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bastia

Marseille

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển U20 Pháp

Đội tuyển quốc gia Pháp

  • UNFP Ligue 1 Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm: 2012–13[5]
  • UNFP Ligue 1 Cầu thủ xuất sắc nhất tháng:
    • Tháng 3 năm 2017[6]
    • Tháng 11 năm 2017[7]
    • Tháng 1 năm 2018[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Décret du 31 décembre 2018 portant promotion et nomination” [Decree of ngày 31 tháng 12 năm 2018 on promotion and appointment]. Journal Officiel de la République Française (bằng tiếng Pháp). 2019 (0001). ngày 1 tháng 1 năm 2019. PRER1835394D. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of players: France” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ https://www.bbc.com/sport/live/football/44052050
  4. ^ McNulty, Phil (ngày 15 tháng 7 năm 2018). “France 4–2 Croatia”. BBC. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “IBRAHIMOVIC TAKES PLAYER OF YEAR GONG”. Ligue 1. ngày 20 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ “Florian Thauvin et Baptiste Guillaume, joueurs du mois de Mars !”. UNFP (bằng tiếng Pháp). ngày 11 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Florian Thauvin et Umut Bozok, Novembre gagnant !”. UNFP (bằng tiếng Pháp). ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ “Florian Thauvin et Dylan-Saint-Louis, joueurs du mois de Janvier!”. UNFP (bằng tiếng Pháp). ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]