Bước tới nội dung

Caxias do Sul

29°10′0″N 51°11′0″T / 29,16667°N 51,18333°T / -29.16667; -51.18333
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Caxias do Sul
Hiệu kỳ của Caxias do Sul
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Caxias do Sul
Ấn chương
Tên hiệu: Hòn ngọc Thuộc địa
Vị trí của Caxias do Sul
Vị trí của Caxias do Sul
Caxias do Sul trên bản đồ Brasil
Caxias do Sul
Caxias do Sul
Vị trí trong Brasil
Quốc gia Brasil
VùngNam
BangRio Grande do Sul
Thành lập20 tháng 6, 1890
Chính quyền
 • Thị trưởngDaniel Guerra (PRB)
Diện tích
 • Thành phố1.643,913 km2 (634,718 mi2)
 • Đô thị65,5 km2 (25,3 mi2)
Độ cao817 m (2,680 ft)
Dân số (2018)
 • Thành phố504,069[1]
 • Vùng đô thị735,276
 • Mùa hè (DST)UTC-2 (UTC-2)
Mã bưu chính95000-000
Mã điện thoại54
WebsiteCaxias, Rio Grande do Sul

Caxias do Sul (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[kaˈʃias du ˈsuw]) là một thành phố của Rio Grande do Sul, Nam Brasil. Thành phố tọa lạc tại vùng núi Serra Gaúcha. Thành phố do những người Ý nhập cư thành lập ngày 20 tháng 6 năm 1890. Đây là thành phố lớn thứ hai của bang Rio Grande do Sul.[2] Dân số năm 2010 là 410.166 người.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Caxias do Sul (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 34.6
(94.3)
35.4
(95.7)
33.4
(92.1)
31.4
(88.5)
28.4
(83.1)
26.0
(78.8)
28.2
(82.8)
30.4
(86.7)
32.5
(90.5)
33.0
(91.4)
33.9
(93.0)
34.8
(94.6)
35.4
(95.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 26.6
(79.9)
26.5
(79.7)
25.3
(77.5)
22.3
(72.1)
18.7
(65.7)
17.3
(63.1)
16.9
(62.4)
19.1
(66.4)
19.6
(67.3)
21.9
(71.4)
24.2
(75.6)
25.9
(78.6)
22.0
(71.6)
Trung bình ngày °C (°F) 21.2
(70.2)
21.0
(69.8)
19.9
(67.8)
17.3
(63.1)
14.1
(57.4)
12.7
(54.9)
12.1
(53.8)
13.4
(56.1)
14.2
(57.6)
16.7
(62.1)
18.4
(65.1)
20.0
(68.0)
16.8
(62.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 17.3
(63.1)
17.4
(63.3)
16.4
(61.5)
13.8
(56.8)
11.1
(52.0)
9.5
(49.1)
8.7
(47.7)
9.7
(49.5)
10.4
(50.7)
12.7
(54.9)
14.3
(57.7)
16.0
(60.8)
13.1
(55.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 5.1
(41.2)
7.4
(45.3)
5.2
(41.4)
1.5
(34.7)
−1.6
(29.1)
−3.0
(26.6)
−3.0
(26.6)
−2.3
(27.9)
−1.6
(29.1)
0.1
(32.2)
3.9
(39.0)
5.7
(42.3)
−3.0
(26.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 158.5
(6.24)
154.9
(6.10)
111.3
(4.38)
120.4
(4.74)
140.9
(5.55)
156.0
(6.14)
189.4
(7.46)
145.1
(5.71)
163.1
(6.42)
178.7
(7.04)
143.9
(5.67)
140.5
(5.53)
1.802,7
(70.97)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 13 11 10 9 10 10 11 10 10 12 11 11 128
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 77.4 78.3 79.9 80.3 81.6 81.4 78.4 74.4 76.3 78.1 76.1 75.3 78.1
Số giờ nắng trung bình tháng 204.0 185.5 191.5 168.3 150.4 127.1 143.6 146.3 145.4 163.3 199.2 187.5 2.012,1
Nguồn: INMET[3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Estimativa do IBGE aponta população superior a 500 mil habitantes em Caxias do Sul Pioneiro”. GZH. Truy cập 17 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ “Caxias do Sul” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brasília, Brazil: Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística. 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Normais climatológicas do Brasil 1981–2010” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Instituto Nacional de Meteorologia. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “Sister Cities”. littlerock.gov. City of Little Rock. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]