Bước tới nội dung

Cơ cánh tay

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cơ cánh tay
Các cơ lớp sâu của ngực và cánh tay trước. (Cơ cánh tay được đánh dấu màu xanh.)
Vị trí của cơ cánh tay (màu đỏ).
Chi tiết
Nguyên ủyNửa xa, mặt trước của xương cánh tay
Bám tậnMỏm vẹt xương trụLồi củ xương trụ
Động mạchđộng mạch quặt ngược quay, động mạch cánh tay
Dây thần kinhthần kinh cơ bì (C5-C7) và thần kinh quay (C5, C6)
Hoạt độnggấp khớp khuỷu
Định danh
Latinhmusculus brachialis
TAA04.6.02.018
FMA37667
Thuật ngữ giải phẫu của cơ

Cơ cánh tay (tiếng Anh: Brachialis) là nằm ở cánh tay trên có chức năng gấp khớp khuỷu. Cơ ở phía sau cơ nhị đầu cánh tay và tạo nên một phần hố trụ. Cơ cánh tay mang chức năng chính là gấp khuỷu tay. Mặc dù cơ nhị đầu được nhiều người tập thể hình chú trọng vì nó lồi lên mặt trước của cánh tay, nhưng cơ cánh tay mới thực sự tạo ra nhiều hơn 50% sức mạnh khi thực hiện động tác gấp khuỷu tay.[1]

Cấu tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ cánh tay có nguyên ủy là mặt trước của nửa xa xương cánh tay,[1] gần chỗ bám tận của cơ delta.

Cơ cánh tay do các nhánh cơ của động mạch cánh tayđộng mạch quặt ngược quay cung cấp máu.[2]

Chi phối thần kinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ cánh tay do thần kinh cơ bì chi phối. Thần kinh này chạy trên bề mặt mặt nông của cơ cánh tay, kẹp giữa cơ cánh tay và cơ nhị đầu.[3] Tuy nhiên, ở 70-80% trường hợp, thần kinh quay (C5-T1) cũng chi phối cơ cánh tay. Ranh giới thần kinh chi phối cơ cánh tay của hai dây thần kinh nằm ở vị trí bám tận của cơ delta.[4]

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ cánh tay gấp khớp khuỷu.[3] Không giống như cơ nhị đầu, cơ cánh tay không có bám tận ở xương quay, và không tham gia thực hiện động tác sấpngửa của cẳng tay.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng La tinh, Bracchialis nghĩa là thuộc về cánh tay,[5][6] có nguồn gốc từ tiếng Latin cổ Bracchium, "cánh tay". Danh pháp musculus brachialis là thuật ngữ giải phẫu chính thức, được ghi chép trong Terminologia Anatomica.[7] Danh pháp giải phẫu tiếng Việt là cơ cánh tay.[8]

Hình ảnh bổ sung

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 444 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).

  1. ^ a b Saladin, Kenneth S, Stephen J. Sullivan, and Christina A. Gan. Anatomy & Physiology: The Unity of Form and Function. 2015. Print.
  2. ^ "Brachialis." UW Department of Radiology. University of Washington, Nov. 2005
  3. ^ a b Drake, Richard L.; Vogl, Wayne; Tibbitts, Adam W.M. Mitchell; illustrations by Richard; Richardson, Paul (2005). Gray's anatomy for students. Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone. tr. 662,672. ISBN 978-0-8089-2306-0.
  4. ^ "Brachialis Muscle." Kenhub. Kenhub, Aug. 2001
  5. ^ Di J.H. (Ed.) (1997).Stedman’s concise me10b">Triepel, H. (1910). Die anatomischen Namen. Ihre Ableitung und Aussprache. Mit eitte Auflage). Wiesbaden: Verlag J.F. Bergmann.
  6. ^ Lewis, C.T. & Short, C. (1879). A Latin dictionary founded on Andrews' edition of Freund's Latin dictionary. Oxford: Clarendon Press.
  7. ^ Federative Committee on Anatomical Terminology (FCAT) (1998). Terminologia Anatomica. Stuttgart: Thieme
  8. ^ Giáo trình Giải phẫu người 2017, bộ môn Giải phẫu, trường Đại học Y Hà Nội

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]