Amphisbaenia
Amphisbaenia | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Phấn Trắng[1] – Gần đây | |
Thằn lằn giun Iberia (Blanus cinereus), Tây Ban Nha | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Liên họ (superfamilia) | Lacertoidea |
Nhánh | Amphisbaenia Gray, 1844 |
Đen: phạm vi phân bố của Amphisbaenia | |
Các họ | |
Amphisbaenia là một nhóm các loài bò sát có vảy không chân gọi là thằn lằn giun, bao gồm hơn 180 loài còn sinh tồn. Các loài này được đặc trưng bởi cơ thể dài, các chi bị giảm hoặc mất đi và đôi mắt thô sơ. Nhiều loài có cơ thể màu hồng và vảy xếp thành từng vòng, chúng có bề ngoài rất giống giun đất. Trong khi chi Bipes có các chân trước, tất cả các chi khác đều không có chân. Mặc dù bề ngoài tương tự như rắn và thằn lằn mù, các nghiên cứu phát sinh loài gần đây cho thấy chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các loài thằn lằn thực sự. Thằn lằn giun phân bố rộng rãi, xuất hiện ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Phi, Nam Mỹ, Tây Á và Caribe. Chúng không được tìm thấy ở phía đông Biển Caspi. Đa số các loài dài dưới 150 mm.
Các họ
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ: Squamata
- Nhánh Amphisbaenia
- Họ Amphisbaenidae Gray, 1865: thằn lằn giun nhiệt đới[2] (17 chi, 169 loài)
- Họ Bipedidae Taylor, 1951: Ajolote[3] (1 chi Bipes, 3-4 loài).
- Họ Blanidae Kearney, 2003: thằn lằn giun Anatolia, Iberia, và Maroc (1 chi Blanus, 7 loài).
- Họ Cadeidae Vidal & Hedges, 2007: thằn lằn giun Cuba (1 chi Cadea, 2 loài).
- Họ Rhineuridae Vanzolini, 1951: thằn lằn giun Bắc Mỹ[4] (1 chi, 1 loài Rhineura floridana)
- Họ Trogonophidae hay Trogonophiidae Gray, 1865 – thằn lằn giun Cổ Bắc giới[5] (4 chi, 6 loài).
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Trong các phân tích phát sinh chủng loài phân tử thì Amphisbaenia là nhóm đơn ngành với độ hỗ trợ tự khởi động cao (99%). Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Pyron et al. (2013)[6]
Amphisbaenia |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wu X.-c., D. B. Brinkman, A. P. Russell, Z.-m. Dong, P. J. Currie, L.-h. Hou, & G.-h. Cui (1993). "Oldest known amphisbaenian from the Upper Cretaceous of Chinese Inner Mongolia." Nature 366: 57–59.
- ^ Amphisbaenidae (TSN 209627) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Bipedidae (TSN 564539) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Rhineuridae (TSN 564535) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Trogonophidae (TSN 209638) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Amphisbaenia tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Amphisbaenia tại Wikimedia Commons