Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait
Biệt danh | Al Azraq | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Kuwait | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Andrés Carrasco | ||
Thi đấu nhiều nhất | Bader Al-Mutawa (181)[1] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Bashar Abdullah (75) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad | ||
Mã FIFA | KUW | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 139 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 24 (12.1998) | ||
Thấp nhất | 189 (12.2017) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 132 24 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 28 (9.1980) | ||
Thấp nhất | 136 (4.1966) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Kuwait 2–2 Libya (Maroc; 3 tháng 9 năm 1961) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Kuwait 20–0 Bhutan (Thành phố Kuwait, Kuwait; 14 tháng 2 năm 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất 8–0 Kuwait (Maroc; 4 tháng 9 năm 1961) Bồ Đào Nha 8–0 Kuwait (Leiria, Bồ Đào Nha; 19 tháng 11 năm 2003) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1982) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1982 | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1972) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1980 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait (tiếng Ả Rập: منتخب الكويت لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Kuwait do Hiệp hội bóng đá Kuwait quản lý. Đội đã 1 lần giành quyền tham dự vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới vào năm 1982 dưới sự dẫn dắt của huấn luyện viên người Brasil Carlos Alberto Parreira. Tại giải đấu đó, đội đã để thua cả ba trận trước Anh, Pháp, Tiệp Khắc và dừng bước ở vòng bảng. Đây cũng là thời kỳ hoàng kim của bóng đá Kuwait với chức vô địch châu Á 1980, ngôi á quân 1976 cùng với chức vô địch Tây Á 2010.
Tại sân chơi cấp khu vực, tuyển Kuwait đã 9 lần vô địch Cúp bóng đá vùng Vịnh, đây cũng là kỷ lục của giải.
Ở cấp độ các đội tuyển trẻ, tuyển Olympic Kuwait đã một lần tham dự vòng chung kết Thế vận hội Mùa hè 2000.
Thành tích đáng kể khác của bóng đá Kuwait là đội đã từng giữ kỷ lục về trận thắng đậm nhất trong một trận đấu quốc tế sau khi đè bẹp Bhutan với tỉ số 20–0 vào năm 2000. Kỷ lục này được phá năm sau đó bởi chiến thắng 22–0 của tuyển Úc trước tuyển Tonga.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch: 2010
- Vô địch: 1970; 1972; 1974; 1976; 1982; 1986; 1990; 1996; 1998; 2010
- Á quân: 1979
- Hạng ba: 2002; 2013
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1992)
Thành tích tại Thế vận hội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
1900 đến 1956 | Không tham dự | ||||||
1960 đến 1976 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1980 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
1984 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
Cấp châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích tại Cúp bóng đá châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | GP[4] | W[5] | D[6] | L[10] | GS[8] | GA[9] |
1 | 0 | 1 | 2 | 5 | |||
3 | 0 | 1 | 6 | 3 | |||
4 | 1 | 1 | 13 | 6 | |||
3 | 1 | 2 | 5 | 4 | |||
0 | 3 | 1 | 2 | 3 | |||
6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 6 | ||
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | ||
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | ||
2007 | |||||||
2011 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | |
2015 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
42 | 15 | 10 | 17 | 47 | 51 |
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | GP[4] | W[5] | D[6] | L[10] | GS[8] | GA[9] |
Cấp khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá Tây Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | |
2000 đến 2008 | Không tham dự | ||||||||
2010 | Vô địch | 4 | 2 | 2 | 0 | 7 | 5 | +2 | |
2012 | Vòng bảng | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | |
2014 | Hạng tư | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | –2 | |
2019 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 4/9 | 12 | 6 | 4 | 4 | 17 | 17 | 0 |
Năm | Chủ nhà | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1970 | Bahrain | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 4 |
1972 | Ả Rập Xê Út | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 2 | |
1974 | Kuwait | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 0 | |
1976 | Qatar | 7 | 5 | 2 | 0 | 26 | 7 | |
1979 | Iraq | Á quân | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 4 |
1982 | UAE | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 2 |
1984 | Oman | Hạng 6 | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 8 |
1986 | Bahrain | Vô địch | 6 | 5 | 1 | 0 | 11 | 4 |
1988 | Ả Rập Xê Út | Hạng 5 | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 4 |
1990 | Kuwait | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 10 | 2 |
1992 | Qatar | Hạng 5 | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 8 |
1994 | UAE | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 6 | |
1996 | Oman | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 7 | 4 |
1998 | Bahrain | 5 | 4 | 0 | 1 | 18 | 5 | |
2002 | Ả Rập Xê Út | Hạng 4 | 5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 6 |
2003 | Kuwait | Hạng 6 | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 9 |
2004 | Qatar | Hạng 4 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 7 |
2007 | UAE | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 |
2009 | Oman | Bán kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 |
2010 | Yemen | Vô địch | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 2 |
2013 | Bahrain | Hạng 3 | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 3 |
2014 | Ả Rập Xê Út | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 7 |
2017 | Kuwait | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | |
2019 | Qatar | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 7 | |
Tổng cộng | 24/24 | 10 lần vô địch | 112 | 56 | 23 | 33 | 198 | 112 |
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Hạng tư | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 15 | |
1964 | Hạng ba | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 | |
1966 | Vòng bảng | 4 | 0 | 2 | 2 | 8 | 1 | |
1985 | Không tham dự | |||||||
1988 | Vòng bảng | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | |
1992 | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 | |
1998 | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 4 | ||
2002 | Vòng bảng | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 6 | |
2012 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | ||
2021 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 3 lần hạng ba | 30 | 10 | 6 | 14 | 47 | 43 |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày thi đấu: 3, 11 và 15 tháng 6 năm 2021
Đối thủ: Úc, Jordan và Đài Loan
Giải đấu: Vòng loại World Cup 2022
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2021 sau trận gặp Đài Loan.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | TM | Saud Al-Jenaie | 12 tháng 6, 1994 | 2 | 0 | Al-Tadhamon |
22 | TM | Sulaiman Abdulghafour | 26 tháng 2, 1991 | 26 | 0 | Al-Arabi |
2 | HV | Sami Al-Sanea | 9 tháng 1, 1993 | 15 | 1 | Kuwait SC |
4 | HV | Khalid El Ebrahim | 28 tháng 8, 1992 | 22 | 1 | Qadsia |
5 | HV | Fahad Al Hajeri | 10 tháng 11, 1991 | 58 | 5 | Kuwait SC |
13 | HV | Fahad Humood | 3 tháng 10, 1990 | 22 | 0 | Kuwait SC |
14 | HV | Mehdi Dashti | 26 tháng 10, 2001 | 3 | 0 | Al-Salmiya |
15 | HV | Hamad Al-Qallaf | 4 tháng 12, 1999 | 6 | 0 | Al-Salmiya |
3 | TV | Ahmed Al-Dhefiri | 9 tháng 1, 1992 | 29 | 1 | Qadsia |
6 | TV | Mohammad Al Huwaidi | 29 tháng 1, 1999 | 1 | 0 | Al-Salmiya |
8 | TV | Fawaz Al-Otaibi | 21 tháng 2, 1997 | 4 | 0 | Al-Salmiya |
9 | TV | Bandar Al Salamah | 28 tháng 10, 2002 | 3 | 0 | Al-Arabi |
11 | TV | Fahad Al Ansari | 25 tháng 2, 1987 | 92 | 3 | Al-Wakrah |
12 | TV | Hamad Harbi | 25 tháng 7, 1992 | 11 | 0 | Kazma |
7 | TĐ | Eid Al Rashidi | 17 tháng 12, 1995 | 7 | 1 | Qadsia SC |
10 | TĐ | Shabaib Al-Khaldi | 30 tháng 11, 1999 | 9 | 2 | Kazma |
16 | TĐ | Mobarak Al-Faneeni | 21 tháng 1, 2000 | 12 | 2 | Al-Salmiya |
17 | TĐ | Bader Al Mutawa | 10 tháng 1, 1985 | 189 | 57 | Qadsia |
19 | TĐ | Ahmad Zanki | 17 tháng 12, 1995 | 8 | 1 | Kuwait SC |
20 | TĐ | Yousef Nasser | 9 tháng 10, 1990 | 94 | 44 | Kuwait SC |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Hameed Al-Qallaf | 10 tháng 8, 1987 | 35 | 0 | Kuwait SC | {{{lần cuối}}} |
TM | Hussein Kankoune | 16 tháng 4, 1989 | 2 | 0 | Kazma | {{{lần cuối}}} |
HV | Amer Al-Fadhel | 21 tháng 4, 1988 | 66 | 0 | Qadsia | {{{lần cuối}}} |
HV | Ali Atiq | 22 tháng 5, 1996 | 1 | 0 | Kazma | {{{lần cuối}}} |
HV | Meshari Ghanam | 28 tháng 8, 1997 | 1 | 0 | Kuwait SC | {{{lần cuối}}} |
HV | Abdulaziz Naji | 19 tháng 8, 2001 | 1 | 0 | Kuwait SC | {{{lần cuối}}} |
HV | Dhari Said | 2 tháng 5, 1987 | 9 | 0 | Qadsia | {{{lần cuối}}} |
TV | Redha Abujabarah | 27 tháng 10, 1996 | 7 | 0 | Qadsia | {{{lần cuối}}} |
TV | Abdullah Al Buraiki | 12 tháng 8, 1987 | 32 | 3 | Kuwait SC | {{{lần cuối}}} |
TV | Sultan Al Enezi | 13 tháng 9, 1992 | 26 | 0 | Qadsia SC | {{{lần cuối}}} |
TV | Talal Al Fadhel | 11 tháng 8, 1990 | 6 | 0 | Kuwait SC | {{{lần cuối}}} |
TV | Khaled Shaman | 14 tháng 8, 1996 | 0 | 0 | Al-Nasr | {{{lần cuối}}} |
TV | Faisal Zaid | 9 tháng 10, 1991 | 42 | 5 | Kuwait SC | {{{lần cuối}}} |
TĐ | Faisal Ajab | 23 tháng 1, 1993 | 10 | 0 | Al-Tadhamon | {{{lần cuối}}} |
Huấn luyện viên trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA Century Club des Cent del la FIFA Club de los Cien de la FIFA” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c Số trận
- ^ a b c Thắng
- ^ a b c Hòa
- ^ Thua
- ^ a b c Bàn thắng
- ^ a b c Bàn thua
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbại
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait Lưu trữ 2018-09-15 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA