Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cheers (Drink to That)”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 54: | Dòng 54: | ||
Amy Sciarretto của ''PopCrush'' dành cho "Cheers (Drink to That)" 4 trên 5 sao nhờ vào lối sáng tác cuốn hút và nhận xét rằng bài hát được truyền tải với giai điệu đảo nhiệt đới mà Rihanna đã khám phá trong ''Loud'' và gợi nhớ đến thời thơ ấu của nữ ca sĩ ở Barbados.<ref name="Sciarretto">{{Chú thích web |first=Amy |last=Sciarretto |date=ngày 28 tháng 7 năm 2011 |title=Rihanna, 'Cheers (Drink to That)' – Song Review |trans-title=Rihanna, 'Cheers (Drink to That)' – Nhận xét bài hát |url=http://popcrush.com/rihanna-cheers-drink-to-that/ |website=PopCrush |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110808024947/http://popcrush.com/rihanna-cheers-drink-to-that/ |archive-date=ngày 8 tháng 8 năm 2011 |url-status=live}}</ref> Andy Gill của ''[[The Independent]]'' gọi "Cheers (Drink to That)" là một thánh ca vào đúng thời điểm bắt đầu ngày cuối tuần.<ref name="Gill">{{Chú thích báo |first=Andy |last=Gill |date=ngày 12 tháng 11 năm 2010 |title=Album: Rihanna, ''Loud'' (Mercury) |trans-title=Album: Rihanna, ''Loud'' (Mercury) |url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/music/reviews/album-rihanna-loud-mercury-2131509.html |newspaper=[[The Independent]] |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101115061925/http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/music/reviews/album-rihanna-loud-mercury-2131509.html |archive-date=ngày 15 tháng 11 năm 2010 |url-status=live}}</ref> Thomas Conner viết cho ''[[Chicago Sun-Times]]'' bảo rằng "Cheers (Drink to That)" là bài hát xuất sắc nhất album và đồng thời là "một bài ca ngợi khôn ngoan, chán đời của một cô gái ở quán bar từng gặp phải một số chuyện, rồi sau đó buông xuôi mặc kệ và muốn bao cho mọi người một chầu rượu trái cây."<ref name="Conner">{{Chú thích báo |first=Thomas |last=Conner |date=ngày 16 tháng 11 năm 2010 |title='Loud' a well-deserved party for Rihanna |trans-title='Loud' là một bàn tiệc xứng đáng dành cho Rihanna |url=http://www.suntimes.com/entertainment/2896510,conner-rhianna-loud-review-111610.article |newspaper=[[Chicago Sun-Times]] |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101127070714/http://www.suntimes.com/entertainment/2896510%2Cconner-rhianna-loud-review-111610.article |archive-date=ngày 27 tháng 11 năm 2010 |url-status=dead}}</ref> Tuy nhiên, Chris Richards của ''[[The Washington Post]]'' chỉ trích "Cheers (Drink to That)" là một bài hát kém trong sự nghiệp của Rihanna và bảo rằng ca khúc này như thể đang quảng cáo cho rượu Whiskey đến từ Ireland, [[Jameson Irish Whiskey|Jameson]].<ref name="Richards">{{Chú thích báo |first=Chris |last=Richards |date=ngày 16 tháng 11 năm 2010 |title=Rihanna's new albums: 'Loud,' yes, but what's clear? |trans-title=Album mới của Rihanna: ''Loud'', vâng, nhưng điều gì là rõ ràng? |url=https://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2010/11/15/AR2010111506697.html |newspaper=[[The Washington Post]] |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121111235718/https://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2010/11/15/AR2010111506697.html |archive-date=ngày 11 tháng 11 năm 2012 |url-status=live}}</ref> |
Amy Sciarretto của ''PopCrush'' dành cho "Cheers (Drink to That)" 4 trên 5 sao nhờ vào lối sáng tác cuốn hút và nhận xét rằng bài hát được truyền tải với giai điệu đảo nhiệt đới mà Rihanna đã khám phá trong ''Loud'' và gợi nhớ đến thời thơ ấu của nữ ca sĩ ở Barbados.<ref name="Sciarretto">{{Chú thích web |first=Amy |last=Sciarretto |date=ngày 28 tháng 7 năm 2011 |title=Rihanna, 'Cheers (Drink to That)' – Song Review |trans-title=Rihanna, 'Cheers (Drink to That)' – Nhận xét bài hát |url=http://popcrush.com/rihanna-cheers-drink-to-that/ |website=PopCrush |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110808024947/http://popcrush.com/rihanna-cheers-drink-to-that/ |archive-date=ngày 8 tháng 8 năm 2011 |url-status=live}}</ref> Andy Gill của ''[[The Independent]]'' gọi "Cheers (Drink to That)" là một thánh ca vào đúng thời điểm bắt đầu ngày cuối tuần.<ref name="Gill">{{Chú thích báo |first=Andy |last=Gill |date=ngày 12 tháng 11 năm 2010 |title=Album: Rihanna, ''Loud'' (Mercury) |trans-title=Album: Rihanna, ''Loud'' (Mercury) |url=https://www.independent.co.uk/arts-entertainment/music/reviews/album-rihanna-loud-mercury-2131509.html |newspaper=[[The Independent]] |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101115061925/http://www.independent.co.uk/arts-entertainment/music/reviews/album-rihanna-loud-mercury-2131509.html |archive-date=ngày 15 tháng 11 năm 2010 |url-status=live}}</ref> Thomas Conner viết cho ''[[Chicago Sun-Times]]'' bảo rằng "Cheers (Drink to That)" là bài hát xuất sắc nhất album và đồng thời là "một bài ca ngợi khôn ngoan, chán đời của một cô gái ở quán bar từng gặp phải một số chuyện, rồi sau đó buông xuôi mặc kệ và muốn bao cho mọi người một chầu rượu trái cây."<ref name="Conner">{{Chú thích báo |first=Thomas |last=Conner |date=ngày 16 tháng 11 năm 2010 |title='Loud' a well-deserved party for Rihanna |trans-title='Loud' là một bàn tiệc xứng đáng dành cho Rihanna |url=http://www.suntimes.com/entertainment/2896510,conner-rhianna-loud-review-111610.article |newspaper=[[Chicago Sun-Times]] |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20101127070714/http://www.suntimes.com/entertainment/2896510%2Cconner-rhianna-loud-review-111610.article |archive-date=ngày 27 tháng 11 năm 2010 |url-status=dead}}</ref> Tuy nhiên, Chris Richards của ''[[The Washington Post]]'' chỉ trích "Cheers (Drink to That)" là một bài hát kém trong sự nghiệp của Rihanna và bảo rằng ca khúc này như thể đang quảng cáo cho rượu Whiskey đến từ Ireland, [[Jameson Irish Whiskey|Jameson]].<ref name="Richards">{{Chú thích báo |first=Chris |last=Richards |date=ngày 16 tháng 11 năm 2010 |title=Rihanna's new albums: 'Loud,' yes, but what's clear? |trans-title=Album mới của Rihanna: ''Loud'', vâng, nhưng điều gì là rõ ràng? |url=https://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2010/11/15/AR2010111506697.html |newspaper=[[The Washington Post]] |language=en |access-date=ngày 6 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121111235718/https://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2010/11/15/AR2010111506697.html |archive-date=ngày 11 tháng 11 năm 2012 |url-status=live}}</ref> |
||
== Diễn biến |
== Diễn biến thương mại == |
||
Tại Hoa Kỳ, "Cheers (Drink to That)" ra mắt trên bảng xếp hạng [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] ở vị trí thứ 91,<ref name="Hot100Debut">{{Chú thích tạp chí |first=Gary |last=Trust |date=ngày 3 tháng 8 năm 2011 |title=Britney Spears Bounds Into Hot 100's Top 10, MFA Still No. 1 |trans-title=Britney Spears lọt vào Top 10 Hot 100, MFA vẫn giữ vị trí số 1 |url=http://www.billboard.com/articles/news/468222/britney-spears-bounds-into-hot-100s-top-10-lmfao-still-no-1 |magazine=[[Billboard]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130623105647/http://www.billboard.com/articles/news/468222/britney-spears-bounds-into-hot-100s-top-10-lmfao-still-no-1 |archive-date=ngày 23 tháng 6 năm 2013 |url-status=live}}</ref> và nhảy lên hạng 50 vào tuần kế tiếp.<ref name="Hot100Week2">{{Chú thích web |first=Paul |last=Grein |date=ngày 10 tháng 8 năm 2011 |title=Week Ending Aug. 7, 2011. Songs: Place Your Bets |trans-title=Tuần kết thúc vào ngày 7 tháng 8 năm 2011. Bài hát: Đặt cược của bạn |url=http://new.music.yahoo.com/blogs/chart_watch/74398/week-ending-aug-7-2011-songs-place-your-bets/ |publisher=[[Yahoo! Music]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20110817180554/http://new.music.yahoo.com/blogs/chart_watch/74398/week-ending-aug-7-2011-songs-place-your-bets/ |archive-date=ngày 17 tháng 8 năm 2011 |url-status=dead}}</ref> Đến tuần lễ ngày 8 tháng 10 năm 2011, ca khúc đạt hạng cao nhất ở vị trí thứ 7.<ref name="US Billboard Hot 100"/> Ngày 30 tháng 6 năm 2015, [[Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ]] (RIAA) chứng nhận cho "Cheers (Drink to That)" đĩa Bạch kim kép nhờ hai triệu bản thuần được tiêu thụ.<ref name="USCert"/> ''Billboard'' xếp ca khúc ở hạng 77 trong danh sách xếp hạng Hot 100 cuối năm 2011.<ref name="Year-end US 2011"/> Ở Canada, "Cheers (Drink to That)" đạt hạng 6 trên bảng xếp hạng [[Canadian Hot 100]].<ref name="Canada"/> |
|||
Vào ngày [[3 tháng 8|03 tháng 8]] năm [[2011]], "Cheers (Drink To That)" ra mắt trên US [[Billboard Hot 100]] tại vị trí thứ 91,<ref name="Hot100Debut">{{Chú thích web|họ 1=Trust|tên 1=Gary|url=http://www.billboard.com/charts/hot-100#/news/britney-spears-bounds-into-hot-100-s-top-1005303922.story|tiêu đề=Britney Spears Bounds Into Hot 100's Top 10, LMFAO Still No. 1|work=[[Billboard]]|nhà xuất bản=[[Prometheus Global Media]]|ngày tháng = ngày 3 tháng 8 năm 2011 |ngày truy cập = ngày 3 tháng 8 năm 2011}}</ref>. Tuần sau, bài hát đã tăng lên số 25 và trong tuần thứ 4, "Cheers (Drink To That" đã leo lên vị trí thức 17, đem về cho [[Rihanna]] [[đĩa đơn|single]] thứ 22 nằm trong top 20 của bảng xếp hạng danh giá này. Trong tuần thứ 5, bài hát đã tăng 6 bậc, lên vị trí thứ 11.<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak"/> "Cheers (Drink To That)" ra mắt trên [[Pop 100|Billboard Pop 100]] ở vị trí thứ 35 vào ngày [[3 tháng 8]] năm [[2011]].<ref name="PopSongsDebut">{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/column/chartbeat#/column/chartbeat/chart-highlights-rock-country-songs-more-1005300122.story|tiêu đề=Chart Highlights: Rock, Country Songs & More|work=Billboard|nhà xuất bản=Prometheus Global Media|ngày tháng = ngày 1 tháng 8 năm 2011 |ngày truy cập = ngày 1 tháng 8 năm 2011}}</ref> Tuần sau, bài hát leo lên vị trí thứ 25, và trở thành "Greatest Gainer" trên bảng xếp hạng, trở thành bài hát thứ 26 của Rihanna đạt Top 40.<ref name="PopSongsWeek2">{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/column/chartbeat#/column/chartbeat/chart-highlights-pop-dance-club-songs-more-1005308792.story|tiêu đề=Chart Highlights: Pop, Dance Club Songs & More|work=Billboard|nhà xuất bản=Prometheus Global Media|ngày tháng = ngày 9 tháng 8 năm 2011 |ngày truy cập = ngày 9 tháng 8 năm 2011}}</ref> Tuần thứ ba, bài hát đạt đến vị trí thứ 16, và đã tăng lên con số 13 trong tuần sau.<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak"/> |
|||
Phía bên Úc, "Cheers (Drink to That)" ra mắt ở hạng 46 trên bảng xếp hạng [[ARIA Charts]] tuần lễ ngày 14 tháng 8 năm 2011, và đạt cao nhất ở hạng 6 trong tuần thứ 7 trụ hạng.<ref name="Australia"/> Ca khúc được [[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc]] chứng nhận đĩa 3× Bạch kim tương đương 210.000 bản thuần tiêu thụ.<ref name="AustraliaCertification"/> Tại New Zealand, "Cheers (Drink to That)" ra mắt ở hạng 14 trên bảng xếp hạng [[Recorded Music NZ]] vào ngày 8 tháng 8 năm 2011 và vươn lên vị trí cao nhất là hạng 5 vào tuần lễ kế tiếp.<ref name="New Zealand"/> Bài hát được chứng nhận đĩa Bạch kim ở quốc gia này.<ref name="NZCert"/> Tại Anh Quốc, "Cheers (Drink to That)" vươn lên hạng 4 trên bảng xếp hạng [[UK R&B Chart]],<ref name="UK R&B"/> đạt hạng 15 trên bảng xếp hạng [[UK Singles Chart]]<ref name="UK Singles"/> và được [[British Phonographic Industry]] chứng nhận đĩa Vàng vào năm 2023.<ref name="UKCert"/> Ca khúc đạt hạng 16 trên bảng xếp hạng [[Irish Singles Chart]] tại Ireland.<ref name="Ireland"/> |
|||
Tại Canada, bài hát ra mắt ở vị trí số 89, và nhảy đến vị trí thứ 37 vào tuần sau.<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak"/> Tại [[Úc]], bài hát ra mắt ở vị trí thứ 46 trên bảng xếp hạng đĩa đơn tại Úc, và đạt vị trí số 18 tuần sau.<ref name="AustralianCharts">{{Chú thích web|url=http://www.australian-charts.com/showitem.asp?interpret=Rihanna&titel=Cheers+%28Drink+To+That%29&cat=s|tiêu đề=Top 50 Singles Chart|work=[[ARIA Charts]]|nhà xuất bản=Hung Medien|ngày truy cập = ngày 7 tháng 8 năm 2011}}</ref> Trong tuần thứ tư trên bảng xếp hạng, bài hát đạt đến con số 13.<ref name="AustralianCharts"/> Ở New Zealand, bài hát ra mắt ở vị trí thứ 14, và đạt đến vị trí thứ 5 tuần sau, tuy nhiên nó đã giảm xuống vị trí thứ 8 trong tuần thứ ba.<ref name="NewZealandCharts">{{Chú thích web|url=http://charts.org.nz/showitem.asp?interpret=Rihanna&titel=Cheers+%28Drink+To+That%29&cat=s|tiêu đề=Cheers New Zealand|work=[[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand|New Zealand Singles Chart]]|nhà xuất bản=Hung Medien|ngày truy cập=ngày 8 tháng 8 năm 2011|archive-date=2011-10-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20111001080346/http://charts.org.nz/showitem.asp?interpret=Rihanna&titel=Cheers+%28Drink+To+That%29&cat=s|url-status=dead}}</ref> Bài hát cũng ra mắt bên trong Top 40 của [[UK R&B Chart]], sau khi đứng thứ ở số 47 trong tuần trước. Các tuần sau, bài hát đã tăng số 21, ngồi một vị trí thấp hơn so với đĩa đơn trước"California King Bed". |
|||
== |
== Bảng xếp hạng == |
||
{{col-begin}} |
|||
⚫ | |||
{{col-2}} |
|||
=== Xếp hạng hàng tuần === |
|||
⚫ | |||
|+ Bảng xếp hạng hàng tuần của "Cheers (Drink to That)" |
|||
! scope="col"| Bảng xếp hạng (2011) |
|||
! scope="col"| Vị trí<br/>cao nhất |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Australia|6|song=Cheers (Drink to That)|artist=Rihanna|refname=Australia|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
! Chart (2011) |
|||
! Peak<br />position |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Belgium (Flanders) Tip|12|song=Cheers (Drink to That)|artist=Rihanna|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
!scope="row"|Australia ([[ARIA Charts|ARIA]])<ref name="AustralianCharts"/> |
|||
| style="text-align:center;"|13 |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Belgium (Wallonia) Tip|15|song=Cheers (Drink to That)|artist=Rihanna|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
!scope="row"|Canada ([[Canadian Hot 100]])<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak"/> |
|||
| style="text-align:center;"|20 |
|||
|- |
|- |
||
! scope="row"| Brasil ([[Billboard Brasil Hot 100|''Billboard'' Brasil Hot 100]])<ref name="Billboard Brasil 1-13">{{Chú thích tạp chí |date=tháng 11 năm 2011 |title=Billboard Brasil Hot 100 Airplay |magazine=[[Billboard Brasil]] |language=pt |issue=26 |pages=84–89 |editor=BPP}}</ref> |
|||
!scope="row"|New Zealand ([[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand|RIANZ]])<ref name="NewZealandCharts"/> |
|||
| 62 |
|||
| style="text-align:center;"|5 |
|||
|- |
|- |
||
! scope="row"| Brasil [[Billboard Brasil|Hot Pop Songs]]<ref name="Billboard Brasil 1-13"/> |
|||
!scope="row"|Hàn Quốc ([[Gaon Chart]])<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gaonchart.co.kr/main/section/search/list.gaon?Search_str=cheers+%28Drink+To+That%29&x=0&y=0|tiêu đề=에 대한 검색결과 입니다|nhà xuất bản=[[Gaon Chart]]|ngôn ngữ=ko|ngày truy cập = ngày 6 tháng 8 năm 2011}}</ref> |
|||
| 26 |
|||
| style="text-align:center;"|46 |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Billboardcanadianhot100|6|artist=Rihanna|refname=Canada|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
!scope="row"|UK Singles ([[UK Singles Chart|The Official Charts Company]]) |
|||
| style="text-align:center;"|67 |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Czech Republic|50|artist=Rihanna|year=2011|week=39|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |rowheader=true}} |
|||
!scope="row"|UK R&B ([[UK R&B Chart|The Official Charts Company]])<ref name="UKR&BTop40Peak">{{Chú thích web|url=http://www.theofficialcharts.com/urban-charts/|tiêu đề=R&B Singles Top 40 – 10th September 2011|nhà xuất bản=The Official Charts Company|ngày tháng = ngày 4 tháng 9 năm 2011 |ngày truy cập = ngày 4 tháng 9 năm 2011}}</ref> |
|||
| style="text-align:center;"|21 |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|French|64|song=Cheers (Drink to That)|artist=Rihanna|refname=France|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
!scope="row"|US ''[[Billboard]]'' [[Billboard Hot 100|Hot 100]]<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak">{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/|tiêu đề='Cheers (Drink to That)' - Rihanna|work=Billboard|nhà xuất bản=Prometheus Global Media|ngày truy cập=ngày 25 tháng 8 năm 2011|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120331034054/http://www.billboard.com/#/song/rihanna/cheers-drink-to-that/23241716|ngày lưu trữ=2012-03-31|url-status=bot: unknown}}</ref> |
|||
| style="text-align:center;"|11 |
|||
|- |
|- |
||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Ireland2|16|song=Cheers (Drink to That)|refname=Ireland|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
!scope="row"|US [[Mainstream Top 40 (Pop Songs)|Pop Songs]] (''[[Billboard]]'')<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak"/> |
|||
| style="text-align:center;"|13 |
|||
|- |
|- |
||
! scope="row"| Lebanon ([[The Official Lebanese Top 20|OLT20]])<ref>{{Chú thích web |title=The Official Lebanese Top 20 - Rihanna |trans-title=Bảng xếp hạng The Official Lebanese Top 20 của Rihanna |url=http://www.olt20.com/Rihanna#fragment-2 |publisher=[[The Official Lebanese Top 20]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20240709045859/http://www.olt20.com/Rihanna#fragment-2 |archive-date=ngày 9 tháng 7 năm 2024 |url-status=live}}</ref> |
|||
!scope="row"|US Radio Songs (''[[Billboard]]'')<ref name="US/|USPop/US Radio|Canadian peak"/> |
|||
| 1 |
|||
| style="text-align:center;"|17 |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|New Zealand|5|song=Cheers (Drink to That)|artist=Rihanna|refname=New Zealand|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Scotland|14|song=Cheers (Drink to That)|artist=RIHANNA|date=20110918|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |rowheader=true}} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Slovakia|17|artist=Rihanna|song=Cheers (Drink to That)|year=2011|week=37|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |rowheader=true}} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Switzerland|66|song=Cheers (Drink to That)|artist=Rihanna|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|UKrandb|4|song=Cheers (Drink to That)|artist=RIHANNA|date=20110918|refname=UK R&B|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|UK|15|song=Cheers (Drink to That)|artist=RIHANNA|date=20110918|refname=UK Singles|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Billboardhot100|7|artist=Rihanna|refname=US Billboard Hot 100|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Billboardadultpopsongs|34|artist=Rihanna|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Billboardrandbhiphop|74|artist=Rihanna|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Billboardpopsongs|11|artist=Rihanna|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|- |
|||
{{Xếp hạng đĩa đơn|Billboardrhythmic|6|artist=Rihanna|date=ngày 14 tháng 5 năm 2022|rowheader=true|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 }} |
|||
|} |
|} |
||
{{col-2}} |
|||
=== Xếp hạng cuối năm === |
|||
{| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center" |
|||
|+ Bảng xếp hạng cuối năm của "Cheers (Drink to That)" |
|||
! scope="col"| Bảng xếp hạng (2011) |
|||
! scope="col"| Vị trí |
|||
|- |
|||
! scope="row"| Úc ([[ARIA Charts|ARIA]])<ref>{{Chú thích web |title=ARIA End of Year Chart 2011 |trans-title=Bảng xếp hạng ARIA cuối năm 2011 |url=http://www.aria.com.au/pages/documents/ARIAEOYChart2011.pdf |publisher=[[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120414212836/http://www.aria.com.au/pages/documents/ARIAEOYChart2011.pdf |archive-date=ngày 14 tháng 4 năm 2012 |url-status=dead}}</ref> |
|||
| 41 |
|||
|- |
|||
! scope="row"| New Zealand ([[Recorded Music NZ]])<ref>{{Chú thích web |title=Top Selling Singles of 2011 |trans-title=Top đĩa đơn bán chạy năm 2011 |url=http://nztop40.co.nz/chart/?chart=1862 |publisher=[[Top 40 Singles]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160306162408/http://nztop40.co.nz/chart?chart=1862 |archive-date=ngày 6 tháng 3 năm 2016 |url-status=live}}</ref> |
|||
| 30 |
|||
|- |
|||
! scope="row"| Anh Quốc Singles ([[Official Charts Company|OCC]])<ref>{{Chú thích web |title=End Of Year Charts: 2011 |trans-title=Bảng xếp hạng cuối năm 2011 |url=http://www.ukchartsplus.co.uk/UKChartsPlusEOY2011.pdf |publisher=[[Official Charts Company]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20131111025312/http://ukchartsplus.co.uk/UKChartsPlusEOY2011.pdf |archive-date=ngày 11 tháng 11 năm 2013 |url-status=live}}</ref> |
|||
| 128 |
|||
|- |
|||
! scope="row"| Hoa Kỳ ''Billboard'' Hot 100<ref name="Year-end US 2011">{{Chú thích tạp chí |title=Best of 2011: Hot 100 Songs |trans-title=Xuất sắc nhất năm 2011: Hot 100 Songs |url=https://www.billboard.com/charts/year-end/2011/hot-100-songs |magazine=[[Billboard]] |language=en |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20190503051517/https://www.billboard.com/charts/year-end/2011/hot-100-songs |archive-date=ngày 3 tháng 5 năm 2019}}</ref> |
|||
| 77 |
|||
|} |
|||
{{col-end}} |
|||
== Chứng nhận == |
|||
{{Certification Table Top|caption=Chứng nhận của "Cheers (Drink to That)"}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=Australia|certyear=2015|certmonth=10|relyear=2011|artist=Rihanna|title=Cheers (Drink to That)|award=Bạch kim|number=3|type=single|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |refname="AustraliaCertification"}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=New Zealand|artist=Rihanna|relyear=2011|certyear=2011|title=Cheers (Drink to That)|id=1711|award=Bạch kim|type=single|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |refname="NZCert"}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=Sweden|relyear=2011|artist=Rihanna|title=Cheers (Drink to That)|award=Vàng|certyear=2012|type=single|certref=<ref>{{Chú thích web |title=Rihanna – Cheers (Drink to That) |url=http://sys2.grammotex.se/netdata/grp006.mbr/artdata?sart=412173 |publisher=[[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển]] |language=sv |access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |archive-url=https://web.archive.org/web/20240504181739/http://sys2.grammotex.se/netdata/grp006.mbr/artdata?sart=412173 |archive-date=ngày 4 tháng 5 năm 2024 |url-status=live}}</ref>}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=United Kingdom|relyear=2011|artist=Rihanna|title=Cheers (Drink to That)|award=Vàng|certyear=2023|certmonth=7|type=single|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |id=9619-1629-1|refname="UKCert"}} |
|||
{{Certification Table Entry|region=United States|type=single|artist=Rihanna|title=Cheers (Drink to That)|award=Bạch kim|number=2|certyear=2015|access-date=ngày 7 tháng 10 năm 2024 |refname="USCert"}} |
|||
{{Certification Table Bottom|noshipments=true|streaming=true}} |
|||
== Ghi chú == |
== Ghi chú == |
Phiên bản lúc 16:39, ngày 7 tháng 10 năm 2024
"Cheers (Drink to That)" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Rihanna | ||||
từ album Loud | ||||
Phát hành | 2 tháng 8 năm 2011 | |||
Thu âm | 2010 | |||
Phòng thu |
| |||
Thể loại | Pop rock | |||
Thời lượng | 4:22 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Cheers (Drink to That)" trên YouTube |
"Cheers (Drink to That)" là một bài hát của nữ ca sĩ người Barbados Rihanna nằm trong album phòng thu thứ năm của cô, Loud (2010). Bài hát này được sáng tác bởi The Runners gồm hai thành viên Andrew Harr, Jermaine Jackson, cùng với Stacy Barthe, LP, Corey Gibson, Chris Ivery và Rihanna. The Runners phụ trách toàn bộ khâu sản xuất cho ca khúc. Về mặt nhạc lý, "Cheers (Drink to That)" là một bài hát tiệc tùng kể về những thú vui chơi vào cuối tuần, với phần nhạc được sample từ một bài hát của nữ ca sĩ người Canada Avril Lavigne, "I'm with You" (2002). Hãng đĩa Def Jam Recordings phát hành bài hát này lên đài phát thanh mainstream và rhythmic Hoa Kỳ vào ngày 2 tháng 8 năm 2011, trở thành đĩa đơn thứ bảy và là đĩa đơn cuối cùng trích từ Loud.
"Cheers (Drink to That)" nhận về những nhận xét tích cực từ giới chuyên môn âm nhạc. Họ ca ngợi cách phối khí sample và cho rằng ca khúc này xứng đáng là một bài hát câu lạc bộ thành công nhờ vào nội dung lời bài hát. "Cheers (Drink to That)" vươn lên dẫn đầu ở Lebanon, lọt vào top 10 ở Úc, Canada, New Zealand và Hoa Kỳ. Video âm nhạc của bài hát do Evan Rogers và Ciara Pardo phụ trách đạo diễn, chủ yếu là những đoạn phim quay cảnh Rihanna đi lưu diễn và tận hưởng nhiều hoạt động vui chơi khác nhau trong lúc trở về quê hương Barbados. "Cheers (Drink to That)" từng được Rihanna biểu diễn trong chuyến lưu diễn Loud Tour (2011) của cô.
Bối cảnh và sáng tác
Rihanna công bố "Cheers (Drink to That)" là đĩa đơn tiếp theo của Loud qua trang cá nhân Twitter chính thức của cô, bằng cách tweet với blogger Perez Hilton rằng "bài hát yêu thích" của anh trong Loud sẽ là đĩa đơn tiếp theo.[1][2][3] Phỏng vấn với MTV News, Rihanna cho rằng "Cheers (Drink to That)" là bài hát mà cô yêu thích trong Loud: "[Cheers] khiến cho bạn cảm thấy hân hoan ... [Bài hát đó] mang đến cho bạn cảm xúc tuyệt vời trong lòng, như làm bạn muốn ra ngoài và uống rượu ... Mọi người đều nóng lòng cho dịp cuối tuần."[4] Trước khi Loud ra mắt, từ cuối tháng 9 năm 2010, tờ Just Jared đưa tin hé lộ rằng một bài hát của Rihanna có sample ca khúc "I'm with You" nằm trong album đầu tay Let Go (2002) của nữ ca sĩ người Canada Avril Lavigne.[5] Trên Entertainment Weekly, Lavigne phát biểu rằng cô cảm thấy hào hứng khi bài hát của cô được Rihanna chọn sample.[6]
Ngày 2 tháng 8 năm 2011, "Cheers (Drink to That)" được gửi lên đài phát thanh hit đương đại và rhythmic đương đại tại Hoa Kỳ.[7][8] Bài hát này được sáng tác bởi bộ đôi nhà sản xuất hip hop The Runners gồm hai thành viên Andrew Harr và Jermaine Jackson, cùng với Stacey Barthe, Laura "LP" Pergolizzi, Corey Gibson, Chris Ivery và Rihanna.[3] Phần ghi công trong ghi chú album Loud có thêm Lavigne, Lauren Christy, Scott Spock và Graham Edwards ở mục sáng tác nhờ vào đoạn sample "I'm with You" được sử dụng trong bài hát. Makeba Riddick sản xuất phần giọng hát, còn khâu phối khí và sản xuất âm nhạc hoàn toàn do The Runners phụ trách.[9]
"Cheers (Drink to That)" là một bài hát thuộc thể loại pop rock[10][11] và có sử dụng sample từ bài hát của Lavigne, "I'm with You".[12] Theo bản phổ nhạc do Universal Music Publishing Group đăng tải trên Musicnotes.com, "Cheers (Drink to That)" là một bài hát sử dụng hợp âm gốc Mi trưởng với tiết tấu hip hop vừa phải. Giọng hát của người thể hiện trải rộng từ nốt trầm nhất là E3 đến nốt cao nhất là C♯5.[13] Về phần lời, "Cheers (Drink to That)" là một bài hát tiệc tùng hoặc tửu ca thông qua những ca từ: "Life's too short to be sittin' around miserable / People are gonna talk whether you're doin' bad or good [...] Don't let the bastards get you down / Turn it around with another round."[a][14][15] Trong đó, câu hát "Don't let the bastards get you down" được lấy từ hình in trên chiếc cốc mà người cha quá cố của LP thường hay dùng để uống cà phê.[16] Theo Ryan Dombal trên Pitchfork, lời bài hát của "Cheers (Drink to That)" tóm tắt cảm xúc chung của Loud, một album nằm ngoài suy đoán của báo giới so với bản phát hành trước đó của Rihanna, Rated R (2009).[15]
Đánh giá chuyên môn
"Cheers (Drink to That)" nhận về những đánh giá tích cực từ giới phê bình âm nhạc. Nhà báo Mark Savage của BBC News cảm nhận ý đồ của Rihanna là muốn dành tặng một bài hát mang groove guitar sôi động và vui nhộn cho "tất cả những người nghiện rượu trên thế giới". Anh cho biết "Cheers (Drink to That)" rất thích hợp để vừa thưởng thức vừa đi chơi đêm ở khắp hàng quán bên phố nhỏ (a night on the town).[12] Trên tờ The New York Times, Jon Pareles nhận xét rằng một bài hát hơi hướng arena rock như thế này được sáng tác là để hát theo trong quán bar.[17] Leah Greenblatt đến từ Entertainment Weekly ca ngợi "Cheers (Drink to That)" là một bản nhạc T.G.I.F.[b] trở nên tiệc tùng sôi động nhờ đoạn sample nhạc của Lavigne.[18]
Amy Sciarretto của PopCrush dành cho "Cheers (Drink to That)" 4 trên 5 sao nhờ vào lối sáng tác cuốn hút và nhận xét rằng bài hát được truyền tải với giai điệu đảo nhiệt đới mà Rihanna đã khám phá trong Loud và gợi nhớ đến thời thơ ấu của nữ ca sĩ ở Barbados.[19] Andy Gill của The Independent gọi "Cheers (Drink to That)" là một thánh ca vào đúng thời điểm bắt đầu ngày cuối tuần.[20] Thomas Conner viết cho Chicago Sun-Times bảo rằng "Cheers (Drink to That)" là bài hát xuất sắc nhất album và đồng thời là "một bài ca ngợi khôn ngoan, chán đời của một cô gái ở quán bar từng gặp phải một số chuyện, rồi sau đó buông xuôi mặc kệ và muốn bao cho mọi người một chầu rượu trái cây."[21] Tuy nhiên, Chris Richards của The Washington Post chỉ trích "Cheers (Drink to That)" là một bài hát kém trong sự nghiệp của Rihanna và bảo rằng ca khúc này như thể đang quảng cáo cho rượu Whiskey đến từ Ireland, Jameson.[22]
Diễn biến thương mại
Tại Hoa Kỳ, "Cheers (Drink to That)" ra mắt trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ở vị trí thứ 91,[23] và nhảy lên hạng 50 vào tuần kế tiếp.[24] Đến tuần lễ ngày 8 tháng 10 năm 2011, ca khúc đạt hạng cao nhất ở vị trí thứ 7.[25] Ngày 30 tháng 6 năm 2015, Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA) chứng nhận cho "Cheers (Drink to That)" đĩa Bạch kim kép nhờ hai triệu bản thuần được tiêu thụ.[26] Billboard xếp ca khúc ở hạng 77 trong danh sách xếp hạng Hot 100 cuối năm 2011.[27] Ở Canada, "Cheers (Drink to That)" đạt hạng 6 trên bảng xếp hạng Canadian Hot 100.[28]
Phía bên Úc, "Cheers (Drink to That)" ra mắt ở hạng 46 trên bảng xếp hạng ARIA Charts tuần lễ ngày 14 tháng 8 năm 2011, và đạt cao nhất ở hạng 6 trong tuần thứ 7 trụ hạng.[29] Ca khúc được Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc chứng nhận đĩa 3× Bạch kim tương đương 210.000 bản thuần tiêu thụ.[30] Tại New Zealand, "Cheers (Drink to That)" ra mắt ở hạng 14 trên bảng xếp hạng Recorded Music NZ vào ngày 8 tháng 8 năm 2011 và vươn lên vị trí cao nhất là hạng 5 vào tuần lễ kế tiếp.[31] Bài hát được chứng nhận đĩa Bạch kim ở quốc gia này.[32] Tại Anh Quốc, "Cheers (Drink to That)" vươn lên hạng 4 trên bảng xếp hạng UK R&B Chart,[33] đạt hạng 15 trên bảng xếp hạng UK Singles Chart[34] và được British Phonographic Industry chứng nhận đĩa Vàng vào năm 2023.[35] Ca khúc đạt hạng 16 trên bảng xếp hạng Irish Singles Chart tại Ireland.[36]
Bảng xếp hạng
Xếp hạng hàng tuần
|
Xếp hạng cuối năm
|
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[30] | 3× Bạch kim | 210.000 |
New Zealand (RMNZ)[32] | Bạch kim | 15.000* |
Thụy Điển (GLF)[53] | Vàng | 10.000 |
Anh Quốc (BPI)[35] | Vàng | 400.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[26] | 2× Bạch kim | 2.000.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Ghi chú
- ^ Tạm dịch: "Cuộc đời quá ngắn ngủi để dành thời gian buồn rầu / Người ta luôn bàn tán về bạn kể cả khi bạn làm đúng hay làm sai [...] Đừng để những kẻ khốn làm bạn buồn nữa / Hãy xoay chuyển tình thế bằng một tuần chầu khác."
- ^ Viết tắt của "Thank God It's Friday", dịch nghĩa đen là "Tạ ơn Chúa, thứ Sáu đến rồi". Câu này dùng để bày tỏ niềm vui vào cuối tuần từ thứ Sáu đến Chủ Nhật, vì những ngày này là ngày nghỉ.
Tham khảo
- ^ “Rihanna Confirms New Single” [Rihanna xác nhận đĩa đơn tiếp theo] (bằng tiếng Anh). Capital. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Renshaw, David (ngày 25 tháng 7 năm 2011). “Rihanna To Release 'Cheers' As Sixth Single” [Rihanna phát hành 'Cheers' làm đĩa đơn thứ sáu]. Popdash (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b Corner, Lewis (ngày 25 tháng 7 năm 2011). “Rihanna announces new single 'Cheers'” [Rihanna công bố đĩa đơn mới 'Cheers'] (bằng tiếng Anh). Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Dinh, Lewis (ngày 26 tháng 8 năm 2011). “Rihanna Raises A Glass To Fans In 'Cheers' Video” [Rihanna nâng ly với người hâm mộ trong video 'Cheers'] (bằng tiếng Anh). MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Copsey, Robert (ngày 30 tháng 9 năm 2010). “Rihanna 'samples Avril Lavigne on LP'” [Rihanna 'sample nhạc Avril Lavigne trong LP'] (bằng tiếng Anh). Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Greenblatt, Leah (ngày 27 tháng 12 năm 2010). “Avril Lavigne talks about her new album, (sort of) working with Rihanna, and where she'll be New Years Eve: An EW Q&A” [Avril Lavigne nói về album mới của cô ấy, một chút làm việc với Rihanna và cô ấy sẽ đi đâu vào đêm giao thừa: Phỏng vấn của EW]. Entertainment Weekly (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Airplay Archive – CHR” [Lưu trữ phát thanh – CHR]. FMQB (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Airplay Archive – Rhythm” [Lưu trữ phát thanh – Rhythm]. FMQB (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Rihanna (ngày 12 tháng 11 năm 2010). Loud (Phần bìa trong) (bằng tiếng Anh). Def Jam Recordings, SRP Records.
- ^ Mackay, Emily (ngày 3 tháng 11 năm 2010). “Rihanna, 'Loud' – Album First Listen” [Rihanna, 'Loud' – Lần đầu tiên nghe thử album]. NME (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ DiCrescenzo, Brent (ngày 9 tháng 3 năm 2014). “The 50 best drinking songs” [50 bài hát uống rượu]. Time Out (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b Savage, Mark (ngày 6 tháng 10 năm 2010). “Rihanna premieres fifth album, Loud, in London” [Rihanna công bố album thứ năm, Loud, tại Luân Đôn] (bằng tiếng Anh). BBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Digital Sheet Music – Rihanna – Cheers (Drink to That)” [Bản phổ nhạc kỹ thuật số – Rihanna – Cheers (Drink to That)] (bằng tiếng Anh). Musicnotes.com. Universal Music Publishing Group. 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Reed, James (ngày 15 tháng 11 năm 2010). “Rihanna returns to dance floor on 'Loud'” [Rihanna trở lại sàn nhảy qua 'Loud']. Boston.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b Dombal, Ryan (ngày 24 tháng 11 năm 2010). “Review: Loud” [Đánh giá: Loud]. Pitchfork (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Grant, Sarah (ngày 29 tháng 7 năm 2021). “The Church of LP” [Nhà thờ của LP]. Spin (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2024.
- ^ Pareles, Jon; Caramanica, Jon (ngày 15 tháng 11 năm 2010). “Critics' Choice: New CDs — Review: Loud” [Lựa chọn của giới chuyên môn: CD mới — Đánh giá: Loud]. The New York Times (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Greenblatt, Leah (ngày 10 tháng 11 năm 2010). “Review: Loud” [Đánh giá: Loud]. Entertainment Weekly (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Sciarretto, Amy (ngày 28 tháng 7 năm 2011). “Rihanna, 'Cheers (Drink to That)' – Song Review” [Rihanna, 'Cheers (Drink to That)' – Nhận xét bài hát]. PopCrush (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Gill, Andy (ngày 12 tháng 11 năm 2010). “Album: Rihanna, Loud (Mercury)” [Album: Rihanna, Loud (Mercury)]. The Independent (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Conner, Thomas (ngày 16 tháng 11 năm 2010). “'Loud' a well-deserved party for Rihanna” ['Loud' là một bàn tiệc xứng đáng dành cho Rihanna]. Chicago Sun-Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Richards, Chris (ngày 16 tháng 11 năm 2010). “Rihanna's new albums: 'Loud,' yes, but what's clear?” [Album mới của Rihanna: Loud, vâng, nhưng điều gì là rõ ràng?]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Trust, Gary (ngày 3 tháng 8 năm 2011). “Britney Spears Bounds Into Hot 100's Top 10, MFA Still No. 1” [Britney Spears lọt vào Top 10 Hot 100, MFA vẫn giữ vị trí số 1]. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ Grein, Paul (ngày 10 tháng 8 năm 2011). “Week Ending Aug. 7, 2011. Songs: Place Your Bets” [Tuần kết thúc vào ngày 7 tháng 8 năm 2011. Bài hát: Đặt cược của bạn] (bằng tiếng Anh). Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "Rihanna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – Cheers (Drink to That)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “Best of 2011: Hot 100 Songs” [Xuất sắc nhất năm 2011: Hot 100 Songs]. Billboard (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "Rihanna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "Australian-charts.com – Rihanna – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "Charts.nz – Rihanna – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Rihanna – Cheers (Drink to That)” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.[liên kết hỏng]
- ^ a b "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rihanna – Cheers (Drink to That)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b "The Irish Charts – Search Results – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Ultratop.be – Rihanna – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Ultratop.be – Rihanna – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b BPP biên tập (tháng 11 năm 2011). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha) (26): 84–89.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 39. týden 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Lescharts.com – Rihanna – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “The Official Lebanese Top 20 - Rihanna” [Bảng xếp hạng The Official Lebanese Top 20 của Rihanna] (bằng tiếng Anh). The Official Lebanese Top 20. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 37. týden 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Swisscharts.com – Rihanna – Cheers (Drink to That)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Rihanna Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Rihanna Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Rihanna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ "Rihanna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “ARIA End of Year Chart 2011” [Bảng xếp hạng ARIA cuối năm 2011] (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Top Selling Singles of 2011” [Top đĩa đơn bán chạy năm 2011] (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “End Of Year Charts: 2011” [Bảng xếp hạng cuối năm 2011] (PDF) (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Rihanna – Cheers (Drink to That)” (bằng tiếng Thụy Điển). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.