Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |
---|---|
Bổ nhiệm bởi | Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc |
Nhiệm kỳ | 5 năm, tái đắc cử 1 lần |
Người đầu tiên nhậm chức | Chu Ân Lai |
Thành lập | 01 tháng 10 năm 1949 |
Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | |||||||
Giản thể | 中华人民共和国国务院总理 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 中華人民共和國國務院總理 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||
Giản thể | 国务院总理 | ||||||
Phồn thể | 國務院總理 | ||||||
| |||||||
Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国国务院总理; bính âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn Zŏnglĭ), trong tiếng Việt thường gọi là Thủ tướng Quốc vụ viện,[1] là người đứng đầu Chính phủ Trung Quốc (Quốc vụ viện). Chức vụ Tổng lý Quốc vụ viện do Chủ tịch nước chỉ định và phải được sự phê chuẩn chính thức của Quốc hội Trung Quốc (Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc). Là quốc gia lãnh đạo bởi Đảng cộng sản, Tổng lý Quốc vụ viện luôn phải là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Tổng lý Quốc vụ viện chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hệ thống quản lý dân sự trên toàn lãnh thổ Trung Quốc. Đặc biệt, Tổng lý không có thẩm quyền đối với Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Trong những năm gần đây, có sự phân chia công việc giữa Tổng lý và Chủ tịch nước: Tổng lý chịu trách nhiệm thực hiện đường lối, chính sách cụ thể của Chính phủ, Chủ tịch nước là người tập hợp sự ủng hộ chính trị để triển khai đường lối, chính sách đề ra ở trên.
Danh sách Tổng lý Quốc vụ viện Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ
tự |
Tên,
sinh-mất |
Tên tiếng Trung | Ảnh | Bắt đầu | Kết thúc | Đảng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chu Ân Lai
(1898-1976) |
周恩来 | 1 tháng 10 năm 1949 | 8 tháng 1 năm 1976 | Đảng Cộng sản Trung Quốc | |
Trống | ||||||
Quyền Tổng lý | Hoa Quốc Phong
(1921-2008) |
华国锋 | 2 tháng 2 năm 1976 | 7 tháng 4 năm 1976 | Đảng Cộng sản Trung Quốc | |
2 | 7 tháng 4 năm 1976 | 10 tháng 9 năm 1980 | ||||
3 | Triệu Tử Dương
(1919-2005) |
赵紫阳 | 10 tháng 9 năm 1980 | 24 tháng 11 năm 1987 | ||
4 | Lý Bằng
(1928-2019) |
李鹏 | 24 tháng 11 năm 1987 | 17 tháng 3 năm 1998 | ||
5 | Chu Dung Cơ
(1928-) |
周容基 | 17 tháng 3 năm 1998 | 16 tháng 3 năm 2003 | ||
6 | Ôn Gia Bảo
(1942-) |
温家宝 | 16 tháng 3 năm 2003 | 15 năm 3 năm 2013 | ||
7 | Lý Khắc Cường
(1955-2023) |
李克强 | 15 tháng 3 năm 2013 | 11 tháng 3 năm 2023 | ||
8 | Lý Cường
(1959-) |
李强 | 11 tháng 3 năm 2023 | Đương nhiệm |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thủ tướng Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Lý Cường bắt đầu thăm chính thức Việt Nam”. Báo Điện tử Chính phủ. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2024.
Tư liệu liên quan tới Premiers of the People's Republic of China tại Wikimedia Commons
Chu Ân Lai (1949-1976) • Hoa Quốc Phong (1976-1980) • Triệu Tử Dương (1980-1987) • Lý Bằng (1987-1988; 1988-1998) • Chu Dung Cơ (1998-2003) • Ôn Gia Bảo (2003-2013) • Lý Khắc Cường (2013-) |
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |