Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017
Toyota V.League 1 – 2017
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian7 tháng 1 – 25 tháng 11
Số đội14
Vị trí chung cuộc
Vô địchQuảng Nam
Á quânHà Nội
Hạng baFLC Thanh Hóa
Xuống hạngLong An
Thống kê giải đấu
Số trận đấu182
Số bàn thắng530 (2,91 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng659 (3,62 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ31 (0,17 thẻ mỗi trận)
Số khán giả1.017.700 (5.592 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Anh Đức (Becaemex Bình Dương) 17 bàn thắng
2016
2018

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Toyota 2017 (tiếng Anh: Toyota V.League 1 – 2017) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 17 và là mùa giải thứ 34 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia, giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Giải khởi tranh từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 25 tháng 11 năm 2017 với 14 câu lạc bộ tham dự.[1] Đây là năm thứ ba liên tiếp tập đoàn Toyota của Nhật Bản trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.

Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam đã giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử của mình.

Thay đổi trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2016:

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 2017 sẽ có 1 suất xuống hạng trực tiếp. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống thi đấu tạiV.League 2 2018.

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên, tất cả 182 trận đấu của V.League 2017 sẽ được truyền hình trực tiếp trên các kênh truyền hình VTV, Bóng đá TV, Thể thao TV, HTVBTV và trên kênh YouTube VPF Media.[2]

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ mùa giải này, SHB Đà Nẵng sử dụng sân vận động Hòa Xuân làm sân nhà thay cho sân vận động Chi Lăng.


Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Becamex Bình Dương Thủ Dầu Một Gò Đậu 18.250
FLC Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa 14.000
Hà Nội Hà Nội Hàng Đẫy (lượt đi + 4 trận lượt về) 22.500
Mỹ Đình (2 trận lượt về) 40.192
Hải Phòng Hải Phòng Lạch Tray 28.000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku Pleiku 12.000
Long An Tân An Long An 11.000
Quảng Nam Tam Kỳ Tam Kỳ 15.624
Sài Gòn Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22.500
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Nha Trang Nha Trang 25.000
SHB Đà Nẵng Đà Nẵng Hòa Xuân 20.000
Sông Lam Nghệ An Vinh Vinh 12.000
Than Quảng Ninh Cẩm Phả Cẩm Phả 15.000
Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22.500
Xổ số kiến thiết Cần Thơ Cần Thơ Cần Thơ 45.000

Đổi tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 năm 2017, Hà Nội T&T đổi tên thành Hà Nội còn QNK Quảng Nam đổi tên thành Quảng Nam.

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Bóng Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ
Becamex Bình Dương Việt Nam Trần Bình Sự Việt Nam Nguyễn Anh Đức Ý Kappa Việt Nam Becamex IDC
FLC Thanh Hóa Serbia Ljupko Petrovic Sénégal Pape Omar Faye Anh Mitre Việt Nam FLC Group
Hà Nội Việt Nam Chu Đình Nghiêm Argentina Gonzalo Marronkle Ý Kappa Thái Lan Siam Cement Group (SCG)
Hải Phòng Việt Nam Trương Việt Hoàng Việt Nam Lê Văn Phú Anh Mitre
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Nguyễn Quốc Tuấn Việt Nam Bùi Văn Long Việt Nam NutiFood
Long An Việt Nam Ngô Quang Sang Việt Nam Huỳnh Quang Thanh Ý Kappa Việt Nam Cảng Long An
Quảng Nam Việt Nam Hoàng Văn Phúc Việt Nam Đinh Thanh Trung
Sài Gòn Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Việt Nam Nguyễn Ngọc Duy
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Việt Nam Võ Đình Tân Việt Nam Trần Văn Vũ Việt Nam Sanest
SHB Đà Nẵng Việt Nam Lê Huỳnh Đức Việt Nam Nguyễn Vũ Phong Việt Nam SHB
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Anh Mitre Việt Nam Bac A Bank
Than Quảng Ninh Việt Nam Phan Thanh Hùng Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh Tây Ban Nha Joma Việt Nam Vinacomin
Thành phố Hồ Chí Minh Pháp Alain Fiard Việt Nam Trương Đình Luật Nhật Bản Mizuno
Xổ số kiến thiết Cần Thơ Việt Nam Vũ Quang Bảo Việt Nam Trần Chí Công Việt Nam KeepDri Việt Nam Xổ số kiến thiết Cần Thơ

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên rời đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Thanh Sơn Giáng cấp[3] 28 tháng 10 năm 2016 Trước mùa giải Việt Nam Trần Bình Sự 28 tháng 10 năm 2016
FLC Thanh Hóa Việt Nam Hoàng Thanh Tùng Giáng cấp[4] 4 tháng 12 năm 2016 Serbia Ljupko Petrovic 4 tháng 12 năm 2016
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Ngô Quang Trường Giáng cấp[5] 28 tháng 12 năm 2016 Việt Nam Nguyễn Đức Thắng 28 tháng 12 năm 2016
Long An Việt Nam Ngô Quang Sang Từ chức[6] 24 tháng 2 năm 2017 Thứ 14 Việt Nam Nguyễn Minh Phương 24 tháng 2 năm 2017
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Nguyễn Quốc Tuấn Từ chức[7] 15 tháng 10 năm 2017 Thứ 12 Việt Nam Dương Minh Ninh 15 tháng 10 năm 2017
TP Hồ Chí Minh Pháp Alain Fiard Sa thải 8 tháng 11 năm 2017[8] Thứ 11 Việt Nam Lư Đình Tuấn 8 tháng 11 năm 2017

Cầu thủ nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi câu lạc bộ được phép đăng ký và sử dụng 2 cầu thủ ngoại và 1 cầu thủ nhập tịch trong mỗi trận đấu. Đối với Hà NộiThan Quảng Ninh, do tham gia các giải châu lục nên được phép đăng ký 3 ngoại binh, 1 ngoại binh gốc Á và 1 cầu thủ nhập tịch, nhưng chỉ được phép đăng ký và sử dụng ư ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong 1 trận đấu.[9]

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ châu Á Cầu thủ nhập tịch Cầu thủ cũ ^1
Becamex Bình Dương Burundi Dugary Ndabashinze Brasil Diogo Pereira NigeriaViệt Nam Đinh Hoàng Max Nigeria Sunday Emmanuel
FLC Thanh Hóa Sénégal Pape Omar Faye Nigeria Uche Iheruome Hà LanViệt Nam Nguyễn van Bakel
Hà Nội Uganda Moses Oloya Nigeria Ganiyu Oseni Pháp Loris Arnaud Philippines Alvaro Silva NigeriaViệt Nam Hoàng Vũ Samson Argentina Gonzalo Marrkonle
Hải Phòng Jamaica Diego Fagan Jamaica Errol Stevens GhanaViệt Nam Lê Văn Phú
Hoàng Anh Gia Lai Brasil Henrique Motta Hoa Kỳ Mobi Fehr Nhật Bản Ideguchi Masaaki
Long An Brasil Wander Luiz Brasil Eydison Hoa Kỳ Ashkanov Apollon
Nigeria Ganiyu Oseni
Hàn Quốc Sim Woon-sub
Quảng Nam Brasil Claudecir Brasil Thiago Papel NigeriaViệt Nam Nguyễn Trung Đại Dương
Sài Gòn Brasil Marcelo Fernandes Brasil Patrick Cruz
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Pháp Zarour Chaher Pháp Youssouf Touré Sénégal Sadio Diao
Sông Lam Nghệ An Nigeria Michael Olaha Montenegro Danko Kovačević Trinidad và Tobago Henry Shackiel
SHB Đà Nẵng Argentina Ezequiel Brítez KosovoĐức Gramoz Kurtaj ArgentinaViệt Nam Đỗ Merlo Brasil Eydison
Than Quảng Ninh Cộng hòa Dân chủ Congo Patiyo Tambwe Brasil Marcus Vinícius Nga Rod Dyachenko UgandaViệt Nam Trần Trung Hiếu Brasil Ramon Rodrigues
Brasil Jardel Capistrano
Thành phố Hồ Chí Minh Argentina Víctor Ormazábal Mauritanie Dominique Da Sylva NigeriaViệt Nam Nguyễn Quốc Thiện Esele Nga Rod Dyachenko
Xổ số kiến thiết Cần Thơ Cameroon Nsi Amougou Nigeria Sunday Emmanuel NigeriaViệt Nam Hoàng Vissai Uganda Kisekka Henry
  • ^1 Các cầu thủ nước ngoài đã rời khỏi câu lạc bộ sau lượt đi.

Phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của Toyota V.League 1 - 2017 đều được trực tiếp trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

  • VTV: VTV6, VTV5 (2 trận đấu/vòng)
  • VTVCab: Bóng đá TV (SD và HD), Thể thao TV (SD và HD), Thể thao tin tức HD (toàn bộ trận đấu)
  • K+: K+1, K+NS, K+PC, K+PM (toàn bộ trận đấu).

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Quảng Nam[a] (C) 26 13 9 4 46 32 +14 48[b]
2 FLC Thanh Hóa (Q) 26 13 9 4 44 29 +15 48[b] Tham dự vòng loại thứ 2 Champions League hoặc vòng bảng Cúp AFC
3 Hà Nội 26 12 10 4 54 31 +23 46
4 Than Quảng Ninh 26 12 7 7 42 34 +8 43[c]
5 Sài Gòn 26 11 10 5 40 29 +11 43[c]
6 Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 26 11 8 7 38 37 +1 41
7 Hải Phòng 26 11 5 10 35 33 +2 38
8 Sông Lam Nghệ An[d] (Q) 26 8 10 8 36 36 0 34 Tham dự vòng bảng Cúp AFC 2018
9 SHB Đà Nẵng 26 8 9 9 36 34 +2 33
10 Hoàng Anh Gia Lai 26 9 3 14 34 43 −9 30[e]
11 Becamex Bình Dương 26 6 12 8 34 30 +4 30[e]
12 Thành phố Hồ Chí Minh 26 6 7 13 29 46 −17 25
13 Xổ số kiến thiết Cần Thơ 26 5 7 14 32 50 −18 22
14 Long An (R) 26 2 4 20 30 66 −36 10 Xuống hạng đến V.League 2 2018
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng; 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Do không đáp ứng các tiêu chí của AFC, Quảng Nam không thể đại diện Việt Nam tham dự các giải đấu châu lục năm 2018. Suất của họ được chuyển xuống đội xếp thứ hai là FLC Thanh Hóa
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Quảng Nam: 4, FLC Thanh Hóa: 1.
  3. ^ a b Điểm đối đầu: Than Quảng Ninh: 4, Sài Gòn: 1.
  4. ^ Sông Lam Nghệ An giành quyền tham dự với tư cách là vô địch Cúp Quốc gia 2017.
  5. ^ a b Điểm đối đầu: Hoàng Anh Gia Lai: 6, Becamex Bình Dương: 0.

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] BBD FTH HNO HPG HAGL HCM LFC QNA SGN SKH SLNA DNG TQN CTH
Becamex Bình Dương

2–2

2–0

2–2

0–1

1–0

4–0

0–1

1–3

0–1

0–0

3–4

0–1

1–1

FLC Thanh Hóa

1–1

3–3

1–1

5–3

1–0

2–1

2–3

1–1

2–0

2–0

3–2

1–0

1–0

Hà Nội

0–0

1–1

2–0

3–0

4–0

4–0

1–0

2–2

2–3

1–0

1–1

3–2

4–0

Hải Phòng

0–2

0–0

1–1

1–2

4–1

3–2

2–0

0–1

3–1

1–1

2–0

2–0

3–1

Hoàng Anh Gia Lai

2–1

2–3

3–2

1–2

0–1

1–2

1–0

1–1

0–2

0–2

0–1

4–2

3–0

TP Hồ Chí Minh

1–1

0–0

1–3

0–1

1–0

5–2

1–1

1–3

1–4

2–2

1–1

2–4

1–0

Long An

1–1

0–2

1–5

1–2

0–3

2–3

2–3

3–3

2–2

1–2

1–2

1–2

2–3

QNK Quảng Nam

1–1

1–1

2–1

2–1

1–1

3–1

1–1

1–1

2–2

3–3

1–1

2–1

2–1

Sài Gòn

1–1

2–0

0–0

3–0

1–2

0–1

4–0

2–1

0–0

3–1

2–1

0–0

2–1

Sanna Khánh Hoà BVN

2–3

0–2

1–1

2–1

4–2

1–0

1–0

0–3

0–0

1–1

3–2

0–3

2–2

Sông Lam Nghệ An

1–1

0–1

1–2

2–3

2–0

1–1

3–2

2–4

2–0

2–2

2–1

1–1

1–1

SHB Đà Nẵng

1–1

0–0

2–2

2–0

1–0

3–3

2–0

0–2

2–3

0–1

0–1

2–0

3–0

Than Quảng Ninh

2–0

4–3

4–4

1–0

2–2

2–0

2–1

1–3

3–0

2–1

2–1

0–0

0–0

XSKT Cần Thơ

1–5

1–4

1–1

2–0

3–0

2–1

1–2

2–3

4–2

1–2

1–2

2–2

1–1

Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017.
Nguồn: www.vnleague.com
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vị trí các đội qua các vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Becamex Bình Dương 11 11 6 7 7 10 12 12 12 12 12 12 12 12 12 13 12 12 12 11 11 11 12 12 11 11
FLC Thanh Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 2 3 3 2
Hà Nội 2 6 2 2 3 3 3 2 6 1 1 3 2 2 2 2 2 2 4 2 3 1 3 2 1 3
Hải Phòng 12 7 3 6 4 4 7 4 4 4 5 2 4 6 4 7 8 7 7 7 7 6 7 6 7 7
Hoàng Anh Gia Lai 13 14 14 14 12 9 5 9 10 11 10 11 10 10 10 11 10 11 11 12 12 12 11 10 10 10
TP Hồ Chí Minh 8 12 10 11 13 8 6 5 5 8 9 9 9 9 9 9 9 10 9 10 10 10 10 11 12 12
Long An 3 3 7 10 11 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14
QNK Quảng Nam 7 4 5 3 2 2 2 3 2 3 3 6 6 3 5 6 5 3 2 3 1 2 1 1 2 1
Sài Gòn 4 2 4 5 6 7 11 11 9 9 8 7 7 4 3 4 3 4 3 5 6 7 6 7 6 5
Sanna Khánh Hoà BVN 5 9 9 9 10 11 9 8 3 7 4 4 3 5 7 5 4 5 5 4 4 4 5 4 5 6
Sông Lam Nghệ An 14 13 12 8 9 12 10 10 11 10 11 10 11 11 11 10 11 9 10 9 9 9 9 8 8 8
SHB Đà Nẵng 6 8 8 4 5 5 8 6 7 6 7 8 8 8 8 8 7 8 8 8 8 8 8 9 9 9
Than Quảng Ninh 9 5 11 12 8 6 4 7 8 5 6 5 5 7 6 3 6 6 6 6 5 5 4 5 4 4
XSKT Cần Thơ 10 10 13 13 14 13 13 13 13 13 13 13 13 13 13 12 13 13 13 13 13 13 13 13 13 13
Vô địch; Champions League Xuống hạng V.League 2 năm 2018

Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: www.vnleague.com

Tiến trình mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
W Trận thắng
D Trận hòa
L Trận thua
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Becamex Bình Dương L D W D D L D D L L W D D L L L W W D D L D D D W W
FLC Thanh Hóa W W W D W D D W D L W W D W D W L L W D D L W D W W
Hà Nội T&T W L W W D D D D W W D D W W D L W L D W D W L W W D
Hải Phòng L W W L W D L W D W D W D L W L L W L D W W L W L L
Hoàng Anh Gia Lai L L L D W W W L L L W L D W L L W L L L L D W W W L
TP Hồ Chí Minh D L W L L W W W D L L D L W D D L L W D L L L L L L
Long An W D L L L L L L L L L L D L L L L W D L L D L L L L
Quảng Nam D W D W W D D L W W L L D W D D W W W D W D W W L W
Sài Gòn W W L D D L L D W D W W D W W D W D D L D D W L W W
Sanna Khánh Hoà BVN W L D D L D W W W D W D W L L W W L D W D W D W L L
Sông Lam Nghệ An L D D W L L W D L W D D L D D D L W D W W L D W W L
SHB Đà Nẵng W L D W D D L W D W L D D L D W W L D D W L L L L W
Than Quảng Ninh L W L L W W W L D W L W D D W W L D D D W W W L W D
XSKT Cần Thơ L D L D L W L L D L D L D L W W L W L D L L D L L W

Cập nhật lần cuối: 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Việt Nam Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương 17
2 Cameroon Nsi Amougou Xổ số kiến thiết Cần Thơ 16
Nga Rod Dyachenko Than Quảng Ninh/Thành phố Hồ Chí Minh
4 Jamaica Errol Stevens Hải Phòng 14
5 Brasil Dos Claudecir Quảng Nam 12
Nigeria Uche Iheruome FLC Thanh Hóa
7 Sénégal Pape Omar Faye FLC Thanh Hóa 11
NigeriaViệt Nam Hoàng Vũ Samson Hà Nội
9 Việt Nam Đinh Thanh Trung Quảng Nam 10
Nigeria Ganiyu Bolayi Oseni Hà Nội/Long An

Phản lưới nhà

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Vòng đấu
Việt Nam Phạm Mạnh Hùng Sông Lam Nghệ An FLC Thanh Hóa 1
Việt Nam Quế Ngọc Hải Sông Lam Nghệ An Xổ số kiến thiết Cần Thơ 2
Việt Nam Nguyễn Đình Nhơn Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Than Quảng Ninh 5
Việt Nam Đặng Quang Huy Hải Phòng Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 7
Việt Nam Đinh Tiến Thành FLC Thanh Hóa Hà Nội 10
Việt Nam Nguyễn Thành Trung Long An Sài Gòn 11
Việt Nam Phạm Thanh Cường Long An Than Quảng Ninh 12
Việt Nam Sầm Ngọc Đức Hà Nội Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 12
Việt Nam Nguyễn Đình Nhơn Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Than Quảng Ninh 15
Việt Nam Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương SHB Đà Nẵng 16
Việt Nam Trần Đức Cường Becamex Bình Dương SHB Đà Nẵng 16
Việt Nam Lâm Anh Quang SHB Đà Nẵng Becamex Bình Dương 16
Việt Nam Nguyễn Anh Hùng Hải Phòng Becamex Bình Dương 17
Việt Nam Nguyễn Cửu Huy Hoàng Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Hải Phòng 18
Brasil Henrique Motta Hoàng Anh Gia Lai Long An
Việt Nam Lê Văn Đại Becamex Bình Dương FLC Thanh Hóa 24

Ghi hat-trick

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Việt Nam Đinh Thanh Trung Quảng Nam Than Quảng Ninh 3–1 22 tháng 1 năm 2017
Argentina Víctor Ormazábal Thành phố Hồ Chí Minh Long An 5–2 19 tháng 2 năm 2017
Việt Nam Lâm Ti Phông Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai 4–2 1 tháng 10 năm 2017
Nga Rod Dyachenko Than Quảng Ninh Thành phố Hồ Chí Minh 4–2 19 tháng 11 năm 2017
Hà Nội 4–44 25 tháng 11 năm 2017
Việt Nam Nguyễn Anh Đức Becamex Bình Dương Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam 3–2
Brasil Marcelo Fernandes Sài Gòn Hải Phòng 3–0
  • Chú thích: 4: ghi 4 bàn.

Tổng số khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội Tổng số Cao Thấp Trung bình Thay đổi
1 Thanh Hóa 120.000 13.000 7.000 9.231 +12,7%
2 Hoàng Anh Gia Lai 109.000 11.000 4.000 8.385 +17,2%
3 SHB Đà Nẵng 105.000 19.000 2.000 8.077 −12,1%
4 Hải Phòng 96.000 16.000 0 7.385 −45,8%
5 Than Quảng Ninh 89.000 9.000 5.000 6.846 −10,6%
6 Quảng Nam 83.500 14.000 1.500 6.423 +62,1%
7 Hà Nội 80.500 18.000 1.000 6.192 +33,0%
8 TP Hồ Chí Minh 65.000 15.000 1.000 5.000 n/a
9 Sanna Khánh Hoà BVN 64.000 8.000 2.000 4.923 −14,1%
10 Sông Lam Nghệ An 55.500 8.000 2.000 4.269 −12,9%
11 Becamex Bình Dương 45.000 13.000 1.000 3.462 −33,0%
12 Sài Gòn 44.000 10.000 1.000 3.385 +23,1%
13 Long An 32.700 8.000 200 2.515 −33,3%
14 XSKT Cần Thơ 26.500 6.000 1.000 2.038 −50,5%
Tổng số khán giả cả giải 1.017.700 19.000 0 5.592 −11,3%

Cập nhật lần cuối vào ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó

Theo vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Khán giả V.League 1 năm 2017
Vòng đấu Tổng cộng Trung bình
Vòng 1 60,000 8,571
Vòng 2 33,000 4,714
Vòng 3 28,500 4,071
Vòng 4 35,000 7,000
Vòng 5 37,500 5,357
Vòng 6 56,500 8,071
Vòng 7 40,000 5,714
Vòng 8 44,000 6,285
Vòng 9 43,500 6,214
Vòng 10 47,000 6,714
Vòng 11 37,000 5,286
Vòng 12 38,000 5,428
Vòng 13 36,000 5,142
Vòng 14 38,500 5,500
Vòng 15 41,000 5,857
Vòng 16 45,000 6,429
Vòng 17 44,000 6,286
Vòng 18 34,000 4,857
Vòng 19 33,000 4,714
Vòng 20 29,000 4,143
Vòng 21 35,000 5,000
Vòng 22 36,000 5,143
Vòng 23 37,000 5,286
Vòng 24 51,000 7,285
Vòng 25 32,500 4,643
Vòng 26 38,700 5,529
Tổng cộng 1,017,700 5,592

Số khán giả cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Đội nhà Tỷ số Đội khách Số khán giả Ngày Sân vận động
1 SHB Đà Nẵng 1–0 Hoàng Anh Gia Lai 19,000 7 tháng 1 năm 2017 (2017-01-07) Sân vận động Hòa Xuân
2 Hà Nội 2–1 FLC Thanh Hóa 18,000 19 tháng 3 năm 2017 (2017-03-19) Sân vận động Hàng Đẫy
3 Hải Phòng 0–1 Sài Gòn 16,000 8 tháng 1 năm 2017 (2017-01-08) Sân vận động Lạch Tray
4 Thành phố Hồ Chí Minh 2–2 Sông Lam Nghệ An 15,000 2 tháng 7 năm 2017 (2017-07-02) Sân vận động Thống Nhất
5 Quảng Nam 3–1 Thành phố Hồ Chí Minh 14,000 25 tháng 11 năm 2017 (2017-11-25) Sân vận động Tam Kỳ

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có giải thưởng nào vào tháng 5 và tháng 8, tuy nhiên có thêm giải thưởng cho đội phong cách bắt đầu vào tháng 9 năm 2017.

Tháng Câu lạc bộ của tháng Giải phong cách Huấn luyện viên của tháng Cầu thủ của tháng
Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 1 FLC Thanh Hóa Không Serbia Ljupko Petrovic FLC Thanh Hóa Việt Nam Đinh Thanh Trung Quảng Nam
Tháng 2 Hoàng Anh Gia Lai Serbia Ljupko Petrovic FLC Thanh Hóa Việt Nam Vũ Minh Tuấn Than Quảng Ninh
Tháng 3 và 4 Hà Nội Việt Nam Võ Đình Tân Sanna Khánh Hòa Việt Nam Nguyễn Hoàng Quốc Chí Sanna Khánh Hòa
Tháng 6 và 7 FLC Thanh Hóa Serbia Ljupko Petrovic FLC Thanh Hóa Sénégal Pape Omar Faye FLC Thanh Hóa
Tháng 9 Quảng Nam Than Quảng Ninh Việt Nam Hoàng Văn Phúc Quảng Nam Việt Nam Đinh Thanh Trung Quảng Nam
Tháng 10 Hà Nội Sông Lam Nghệ An Việt Nam Hoàng Văn Phúc Quảng Nam Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Hà Nội
Tháng 11 Hoàng Anh Gia Lai

Bàn thắng của tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Sân vận động Ngày Tỷ lệ
Tháng 1 Việt Nam Nguyễn Quang Hải Hà Nội Than Quảng Ninh Sân vận động Hàng Đẫy 7 tháng 1 năm 2017 32.6 %
Tháng 2 Việt Nam Vũ Minh Tuấn Than Quảng Ninh Sài Gòn FC Sân vận động Cẩm Phả 26 tháng 2 năm 2017 44.3 %
Tháng 3
và 4
Việt Nam Nguyễn Tiến Duy Sài Gòn FC Long An Sân vận động Thống Nhất 1 tháng 4 năm 2017 57.3 %
Tháng 6
và 7
Sénégal Pape Omar Faye FLC Thanh Hóa SHB Đà Nẵng Sân vận động Thanh Hóa 24 tháng 6 năm 2017 40.5 %
Tháng 9 Việt Nam Nguyễn Quang Hải Hà Nội Long An Sân vận động Hàng Đẫy 1 tháng 10 năm 2017 34 %
Tháng 10 Việt Nam Đỗ Văn Thuận Sài Gòn FC Thành phố Hồ Chí Minh Sân vận động Thống Nhất 29 tháng 10 năm 2017 47.2 %

Giải thưởng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 2017.[10]

Đội bóng Cầu thủ Đội bóng Cầu thủ
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Anh Đức Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam Việt Nam Nguyễn Tuấn Mạnh
FLC Thanh Hóa Sénégal Pape Omar Faye Sài Gòn Việt Nam Đỗ Văn Thuận
Hà Nội Việt Nam Đỗ Hùng Dũng Sông Lam Nghệ An Việt Nam Trần Phi Sơn
Hải Phòng Jamaica Andre Fagan SHB Đà Nẵng Việt Nam Đỗ Merlo
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Vũ Văn Thanh Than Quảng Ninh Việt Nam Dương Văn Khoa
Long An Việt Nam Nguyễn Tài Lộc Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Trương Đình Luật
Quảng Nam Việt Nam Đinh Thanh Trung Xổ số kiến thiết Cần Thơ Việt Nam Nguyễn Hiếu Trung Anh
  • Đội hình tiêu biểu:
Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo

Việt Nam Nguyễn Tuấn Mạnh (Sanna Khánh Hòa)

Việt Nam Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai)
Việt Nam Hoàng Văn Khánh (Sông Lam Nghệ An)
Việt Nam Trần Đình Trọng (Sài Gòn F.C.)
Việt Nam Đỗ Văn Thuận (Sài Gòn F.C.)

Việt Nam Nguyễn Quang Hải (Hà Nội F.C)
Việt Nam Nguyễn Huy Hùng (Quảng Nam)
Việt Nam Nguyễn Hoàng Quốc Chí (Sanna Khánh Hòa)
Việt Nam Đinh Thanh Trung (Quảng Nam)

Jamaica Errol Stevens (Hải Phòng)
Việt Nam Nguyễn Anh Đức (Becamex Bình Dương)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dự kiến lịch thi đấu lượt đi Giải VĐQG 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “5 đổi mới đáng kỳ vọng tại Toyota V.League 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ http://www.bongda.com.vn/hlv-tran-binh-su-ket-duyen-voi-becamex-binh-duong-d365483.html”. bongda.com.vn. bongda.com.vn. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ http://flcthanhhoa.vn/Articles/1200/336/clb-bong-da-thanh-hoa/flc-thanh-hoa-cong-bo-hlv-ngoai-tung-vo-dich-champions-league.aspx”. flcthanhhoa.vn. flcthanhhoa.vn. ngày 4 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  5. ^ http://thethao.tuoitre.vn/tin/20161027/slna-thay-hlv-truoc-vleague-2017/1195660.html”. thethao.tuoitre.vn. báo tuổi trẻ. ngày 28 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  6. ^ http://www.24h.com.vn/bong-da/sau-tro-he-long-an-bo-nhiem-minh-phuong-lam-sep-c48a856359.html”. www.24h.com.vn. báo 24h. ngày 24 tháng 2 năm 2017. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  7. ^ http://www.vnleague.com/tin-tuc/vo-dich-quoc-gia/8620-5-diem-nhan-vong-21-Toyota-V-League-2017.html”. http://www.vnleague.com. VPF. ngày 15 tháng 10 năm 2017. Liên kết ngoài trong |website=, |title= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  8. ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ http://vov.vn/ (ngày 10 tháng 12 năm 2014). “Vietnam ready to kick off 2015 season”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ Công ty VPF (1 tháng 12 năm 2017). “Chiều 2/12, trực tiếp Gala tổng kết các Giải BĐCN QG 2017 trên kênh VTV6, VPF Media”. vnleague.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập 2 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]