Bộ Quốc phòng (Nhật Bản)
防衛省 Bōei-shō | |
Tòa nhà A Bộ Quốc phòng (phía sau bên trái), nơi đặt trụ sở Bộ Quốc phòng Cổng chính Tòa nhà Chính phủ Bộ Quốc phòng (mặt trước) | |
Tổng quan Cơ quan | |
---|---|
Thành lập | 9 tháng 1 năm 2007 |
Cơ quan tiền thân |
|
Quyền hạn | Nhật Bản |
Trụ sở | 5-1 Ichigaya-honmuracho, Ichigaya, Shinjuku-ku, Tokyo, Nhật Bản |
Số nhân viên | |
Ngân quỹ hàng năm | 5.3 nghìn tỉ yên[3] |
Lãnh đạo chịu trách nhiệm |
|
Trực thuộc cơ quan | Chính phủ Nhật Bản |
Cơ quan trực thuộc |
|
Website | https://www.mod.go.jp/e/ |
Bộ Quốc phòng (防衛省 (Phòng vệ Tỉnh) Bōei-shō) là một cơ quan hành pháp của Chính phủ Nhật Bản, thực hiện chức năng bảo vệ, phòng thủ đất nước, chịu trách nhiệm bảo tồn hòa bình và độc lập của Nhật Bản, duy trì an ninh quốc gia và Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản.[4]
Bộ này do Phòng vệ Đại thần đứng đầu, và là bộ lớn nhất trong chính phủ Nhật Bản. Bộ có trụ sở chính tại khu Ichigaya, quận Shinjuku, Tokyo, và theo Điều 66 của Hiến pháp, Bộ phải hoàn toàn trực thuộc thẩm quyền dân sự.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- 1950/07/08, thành lập Cục Dự trữ cảnh sát quốc gia.
- 1951/09/08, 49 quốc gia ký Hiệp ước Hòa bình với Nhật Bản.
- 1952/08/01, Cao đẳng An toàn Quốc gia (tiền thân của Viện Nghiên cứu Quốc phòng) được thành lập.
- 1952/08/01, Viện nghiên cứu phát triển và kỹ thuật thành lập.
- 1952/10/15, Lực lượng An toàn Quốc gia thành lập.
- 1953/04/01, Học viện An toàn Quốc gia (tiền thân của Học viện Quốc phòng) được thành lập.
- 1954/07/01, Cơ quan Quốc phòng thành lập gồm: Lục quân, Hải quân và Không quân.
- 1954/07/01, Văn phòng mua sắm Quốc phòng (tiền thân của Trung tâm Hợp đồng) thành lập
- 1962/11/01, Cơ quan quản lý thiết bị Quốc phòng được thành lập.
- 1974/04/25, Trường Cao đẳng Y tế được thành lập (tiền thân của Đại học Y khoa Quốc phòng)
- 1997/01/20, Cơ quan Tình báo Quốc phòng được thành lập.
- 2000/05/08, Cơ quan Phòng vệ di chuyển đến các tòa nhà Ichigaya.
- 2007/01/09, thành lập Bộ Quốc phòng.
Lãnh đạo hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn]- Phòng vệ Đại thần: Hamada Yasukazu
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ chức của Bộ Quốc phòng Nhật Bản được quy định tại Bộ Luật Xây dựng Quốc phòng năm 1954 của Quốc hội Nhật Bản[5] và Pháp lệnh Tổ chức Quốc phòng năm 1954 [6] và được quy định cụ thể chi tiết hơn tại Luật Phòng vệ cho các tổ chức của Quốc phòng ngày 9/6/1954[7], Luật thi hành Pháp lệnh của Lực lượng Phòng vệ[8] và Luật Quy định thực thi đối với Lực lượng Phòng vệ do Thủ tướng Nhật Bản ký ban hành.[9]
Điều hành
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là Nghị sĩ cao cấp;
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng là Nghị sĩ;
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách Quản lý hành chính;
- Cố vấn cao cấp cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Thư ký riêng cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nội bộ Bộ cục (内部部局)
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại thần Quan phòng (大臣官房)
- Cục Chính sách Phòng vệ (防衛政策局)
- Cục Giáo dục Nhân sự (人事教育局)
- Cục Kế hoạch Chỉnh bị (整備計画局)
- Cục Xí hoạch Địa phương (地方企画局)
Thẩm nghị Hội đẳng (審議会等)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hội Thẩm tra Luân lý Đội viên Tự vệ (自衛隊員倫理審査会)
- Hội Thẩm nghị Trung ương về Cơ sở Phòng vệ (防衛施設中央審議会)
- Hội Thẩm nghị Nhân sự Phòng vệ (防衛人事審議会)
- Hội Đẳng thẩm tra Nhận định Tư cách Tù nhân chiến tranh (捕虜資格認定等審査会)
Thi thiết đẳng Cơ quan (施設等機関)
[sửa | sửa mã nguồn]- Học viện Phòng vệ (防衛大学校)
- Đại học Y khoa Phòng vệ (防衛医科大学校)
- Sở Nghiên cứu Phòng vệ (防衛研究所)
Các cơ quan đặc biệt (特別の機関)
[sửa | sửa mã nguồn]- Hội nghị Phòng vệ (防衛会議)
- Bộ Tổng tham mưu (統合幕僚監部 (Thống hợp mán liêu Giám bộ))
- Cao đẳng Tham mưu (統合幕僚学校 (Thống hợp mán liêu Học hiệu))
- Văn phòng Tham mưu Mặt đất (陸上幕僚監部 (Lục Thượng mán liêu Giám bộ))
- Văn phòng Tham mưu Biển (海上幕僚監部 (Hải Thượng mán liêu Giám bộ))
- Văn phòng Tham mưu Trên không (航空幕僚監部 (Hàng không Mán liêu Giám bộ))
- Tình báo Bản bộ (情報本部)
- Bản bộ Giám sát Phòng vệ (防衛監察本部)
- Toà án Quân sự Ngoại quốc (外国軍用品審判所 (Ngoại quốc Quân dụng phẩm Thẩm phán sở))
Bộ Tổng Tham mưu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng Tham mưu trưởng: Đại tướng Yoshida Yoshihide
- Phó Tổng Tham mưu trưởng
- Sở Nội vụ (J-1)
- Cục Đầu tư (J-3)
- Cục Hậu cần (J-4)
- Cục Kế hoạch (J-5)
- Vụ Hệ thống C4 (J-6)
- Tham mưu trưởng: Đại tướng
- Tham mưu phó: Trung tướng
- Tham mưu trưởng: Đô đốc
- Tham mưu phó: Phó Đô đốc
- Tham mưu trưởng: Đại tướng
- Tham mưu phó: Trung tướng
Cơ quan trực thuộc khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Cơ quan Tình báo Quốc phòng
- Cơ quan Hậu cần Kỹ thuật Quốc phòng
- Văn phòng Mua sắm Trang thiết bị và xây dựng
- Văn phòng Tổng Thanh tra Quốc phòng
- Ủy ban độc lập Quản lý Thuế và tổ chức hành chính
- Hội đồng Quốc phòng
- Hội đồng Kỷ luật Quốc phòng
- Hội đồng Mua sắm Quốc phòng
Đơn vị theo ngành dọc
[sửa | sửa mã nguồn]- Hệ thống Lực lượng Dân quân Tự vệ
- Bệnh viện Khu vực của Lực lượng Phòng vệ
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “行政機関職員定員令(昭和44年5月16日政令第121号)(最終改正、令和2年6月16日政令第189号)”. Egov law.
- ^ “令和2年度一般会計予算]” (PDF). Ministry of Finance (財務省).
- ^ “Reiwa 2nd year general account budget] Ministry of Finance (令和2年度一般会計予算] 財務省)” (PDF).
- ^ “Trang chủ Bộ Quốc phòng Nhật Bản”.
- ^ “Bộ Luật Xây dựng quốc phòng Nhật Bản 9/6/1954”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Bộ Quốc phòng tổ chức Pháp lệnh Nhật Bản 30/6/1954”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Luật Phòng vệ cho các Tổ chức Quốc phòng 9/6/1954”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Luật Thi hành Pháp lệnh của Lực lượng Phòng vệ 30/6/1954”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Luật Quy định đối với Lực lượng Phòng vệ 30/6/1954”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.