Tenofovir disoproxil
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Viread, tên khác |
Đồng nghĩa | Tenofovir disoproxil fumarate, Bis(POC)PMPA |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | đường uống (dạng viên) |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 25% |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEBI | |
NIAID ChemDB | |
ECHA InfoCard | 100.129.993 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H30N5O10P |
Khối lượng phân tử | 519.443 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Tenofovir disoproxil, được bán dưới tên biệt dược Viread cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính cũng như phòng ngừa và điều trị HIV/AIDS.[1] Thuốc thường được khuyến cáo sử dụng với các thuốc kháng retrovirus khác.[1] Chúng có thể được sử dụng để phòng ngừa HIV/AIDS ở những người có nguy cơ cao trước khi phơi nhiễm, và sau khi bị vật nhọn đâm hoặc các dạng phơi nhiễm tiềm năng khác.[1] Tenofovir có thể được bán một mình hoặc ở dạng kết hợp như emtricitabine/tenofovir và efavirenz/emtricitabine/tenofovir.[1] Chúng không có tác dụng chữa khỏi HIV/AIDS hoặc viêm gan B. [1][2] Chúng được uống dưới dạng viên hoặc bột.[1]
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, phát ban, tiêu chảy, nhức đầu, đau, trầm cảm và yếu.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm tăng lượng lactic trong máu và phình gan.[1] Không có chống chỉ định tuyệt đối.[1] Chúng thường được khuyến cáo khi đang mang thai và có vẻ là an toàn.[1] Đây là một chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleotide và hoạt động bằng cách làm giảm khả năng nhân lên của virus.[1]
Tenofovir đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1996 và được phê duyệt để sử dụng tại Hoa Kỳ vào năm 2001.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Tại Hoa Kỳ, vẫn không có phiên bản thuốc gốc tính đến năm năm 2015.[5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 3,30 đến 29,13 USD mỗi tháng.[6] Tính đến năm 2015 chi phí cho một tháng điển hình sử dụng thuốc ở Hoa Kỳ là hơn 200 USD.[5]
Giá?
Ở các nước đang phát triển, chi phí khoảng 8.000.000 Việt Nam đồng mỗi năm[7]. Nó được coi là tiết kiệm chi phí hơn tenofovir alafenamide tính đến năm 2020.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k “Tenofovir Disoproxil Fumarate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
- ^ Martin P, Lau DT, Nguyen MH, Janssen HL, Dieterich DT, Peters MG, Jacobson IM (tháng 11 năm 2015). “A Treatment Algorithm for the Management of Chronic Hepatitis B Virus Infection in the United States: 2015 Update”. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 13 (12): 2071–87.e16. doi:10.1016/j.cgh.2015.07.007. PMID 26188135.
- ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 505. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2017.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 66. ISBN 9781284057560.
- ^ “Tenofovir Disoproxil Fumerate (Tdf)”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Cost of Tenofovir Disoproxil Fumarate”. http://thuocarv.com/. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2020. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)