Bước tới nội dung

Sale el Sol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sale el Sol
Album phòng thu của Shakira
Phát hành15 tháng 10 năm 2010 (2010-10-15)
Thu âm2008–2010
Aurha Studios, Barcelona, Spain; Circle House Studios, Miami, FL; El Granero, Punta Del Este, Uruguay; Electric Lady Studios, New York, NY; Koryland, Barcelona, Spain; La Marimonda, Nassau, Bahamas; Platinum Sound Recording, New York, NY; Quad Studios, New York, NY; RAK Studios, London, UK; Rodeo Recording, New York, NY; SARM Sturdios, London, UK; Serenity West Recording, Los Angeles, CA; Sonic Projects Studio, Miami, FL.
Thể loạiLatin pop, merengue, rock en Español[1]
Thời lượng46:04
Ngôn ngữTây Ban Nha Tiếng Tây Ban Nha, Hoa KỳAnh tiếng Anh
Hãng đĩaHãng thu âm Epic, Sony Music Latin
Sản xuấtShakira, Josh Abraham, Lukas Burton, Edward Bello, Gustavo Cerati, John Hill, Lester Mendez, Albert Menéndez, Luis Fernando Ochoa, Oligee, René Pérez
Thứ tự album của Shakira
She Wolf
(2009)
Sale el sol
(2010)
Shakira: Live from Paris
(2011)
Đĩa đơn từ Sale el sol
  1. "Loca"
    Phát hành: 10 tháng 9 năm 2010 (2010-09-10)
  2. "Sale el sol"
    Phát hành: 4 tháng 1 năm 2011 (2011-01-04)
  3. "Rabiosa"
    Phát hành: 8 tháng 4 năm 2011 (2011-04-08)
  4. "Antes de las seis"
    Phát hành: 21 tháng 10 năm 2011 (2011-10-21)
  5. "Addicted to You"
    Phát hành: 13 tháng 3 năm 2012 (2012-03-13)

Sale el Sol (tiếng Anh: The Sun Comes Out; tạm dịch: Mặt trời lặn) là album phòng thu thứ 7 của ca sĩ - nhạc sĩ, vũ công người Colombia Shakira[2]. Album được phát hành ngày 31 tháng 8 năm năm 2010[3]. Album được phát hành gồm phiên bản tiếng Tây Ban Nhatiếng Anh. Album mới ra lò đã xếp thứ 7 trên Billboard 200, và thứ nhất trên Billboard Top Latin Album, trở thành album thứ 4 lọt vào top 10 Billboard 200 của Shakira. Album này nằm trong bảng xếp hạng trong 12 tuần.

Album đã tiêu thụ được 250.000 bản ở Hoa Kỳ và hơn 4.000.000 bản trên toàn thế giới[4]. Album này đã giúp cô giành được 3 đề cử cho giải Latin Grammy. Bao gồm: Album Latin xuất sắc nhất của nămGiọng ca Latin xuất sắc nhất. Trong đó, cô giành được giải Giọng ca Latin nữ xuất sắc nhất.

Trong album có 4 đĩa đơn. Gồm Loca, Sale el Sol, Rabiosa, Antes de las seis và đĩa đơn mới nhất là Addicted to You. Trong đó, LocaRabiosa thành công hơn cả, vượt mốc 190 triệu lượt xem trên mạng xã hội Youtube.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Sale el sol"Shakira, Luis Fernando OchoaShakira, Ochoa3:21
2."Loca" (song ca với El Cata)Shakira, El Cata, PitbullShakira, Ochoa, Josh Abraham, Oligee, El Cata, Gucci Vump, Jonathan Shakhovskoy^3:05
3."Antes de las seis"Shakira, Lester MéndezShakira, Méndez2:56
4."Gordita" (song ca với Residente Calle 13)Shakira, Calle 13Shakira, Calle 13, John Hill, Diplo3:26
5."Addicted to You"Shakira, El Cata, Ochoa, HillShakira, Ochoa, El Cata, Hill2:28
6."Lo que más"Shakira, Albert MenéndezShakira, Méndez2:29
7."Mariposas"Shakira, MenéndezShakira, Menéndez3:47
8."Rabiosa" (hợp tác với El Cata (phiên bản tiếng Tây Ban Nha))Shakira, Pitbull, El CataShakira, Ochoa, Abraham, Oligee, El Cata, Jim Jonsin2:52
9."Devoción"Shakira, Jorge Drexler, Hill, Sam Endicott, Gustavo CeratiShakira, Hill3:31
10."Islands"Baria Qureshi, Oliver Sim, Jamie Smith, Romy Madley CroftShakira, Lukas Burton2:45
11."Tu boca"Shakira, Drexler, Cerati, Tim MitchellShakira, Hill, Cerati3:27
12."Waka Waka (Esto es África)" (K-Mix)Shakira, Hill, Emile Kojidie, Dooh Belly Eugene Victor, Ze Belle Jean PaulShakira, Hill3:07
13."Loca" (song ca với Dizzee Rascal)Shakira, El Cata, Dizzee Rascal, PitbullShakira, Ochoa, Abraham, Oligee, El Cata, Gucci Vump3:13
14."Rabiosa" (song ca với Pitbull (bản tiếng Anh))Shakira, Pitbull, El CataShakira, Ochoa, Abraham, Oligee, El Cata, Jim Jonsin2:52
15."Waka Waka (This Time for Africa)" (K-Mix)Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, DrexlerShakira, Hill3:07
Bài hát được thêm vào tại Brazil[5]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
16."Waka Waka (This Time for Africa)" (FIFA World Cup version) (hợp tác với Freshlyground)Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, DrexlerShakira, Hill3:23
Bài hát được thêm vào tại Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
16."Give It Up to Me" (song ca với Lil WayneTimbaland)Shakira, Amanda Ghost, Timothy Mosley, Dwayne CarterShakira, Timbaland3:04
17."Did It Again" (song ca với Kid Cudi)Shakira, Pharrell Williams, Scott MescudiShakira, The Neptunes3:47
18."Waka Waka (This Time for Africa)" (hợp tác với Freshlyground)Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, DrexlerShakira, Hill3:23
Bài hát được thêm vào phiên bản iTunes tại châu Âu và Canada[6][7][8]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
16."Waka Waka (This Time for Africa)" (hợp tác với Freshlyground)Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, DrexlerShakira, Hill3:23
17."Waka Waka (This Time for Africa)" (music video) (hợp tác với Freshlyground)Shakira, Hill, Kojidie, Victor, Paul, DrexlerShakira, Hill3:31

Xếp hạng và chứng nhận doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chart (2010) Vị trí cao nhất
Argentinian Albums Chart[9] 1
Austrian Albums Chart[10] 3
Belgian Albums Chart (Flanders)[11] 8
Belgian Albums Chart (Wallonia)[11] 1
Canadian Albums Chart[12] 11
Croatian Albums Chart[13] 1
Czech Albums Chart[14] 6
Danish Albums Chart[15] 27
Dutch Albums Chart[16] 10
European Albums Chart[17] 2
Finnish Albums Chart[18] 23
French Albums Chart[19] 1
German Albums Chart[20] 6
Greek Albums Chart[21] 1
Hungarian Albums Chart[22] 4
Italian Albums Chart[23] 1
Mexican Albums Chart[24] 1
Poland Albums Chart[25] 3
Portuguese Albums Chart[11] 1
Russian Albums Chart[26] 3
Spanish Albums Chart[27] 1
Swedish Albums Chart[28] 19
Slovenian Albums Chart[29] 4
Swiss Albums Chart[11] 2
Swiss Albums Chart (Romandie)[30] 1
US Billboard 200 7
US Top Digital Albums 4
US Top Latin Albums[31] 1
US Latin Pop Albums[32] 1

| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số bản tiêu thụ
Argentina (CAPIF)[33] 2× Bạch kim 80,000
Áo (IFPI)[34] Vàng 10,000
Bỉ (BEA)[35] Bạch kim 30,000
Brazil (ABPD)[36] 3× Bạch kim 120,000
Chile (IFPI)[37] Vàng 5,000
Colombia (ASINCOL)[38] Kim cương + Bạch kim 220,000
Czech Republic (IFPI) Bạch kim 6,000
Ecuador, Peru và Paraguay (Billboard) [39] Đa-Bạch kim 300,000
Pháp (SNEP) Kim cương 500,000
Đức (BVMI)[40] Vàng 100,000
Hy Lạp (IFPI)[41] Bạch kim 6,000
Hungary (Mahasz)[42] Bạch kim 6,000
Ý (FIMI)[43] 2× Bạch kim 120,000
Mexico (AMPROFON)[24] 2× Bạch kim 120,000
Ba Lan (ZPAV)[44] 2× Bạch kim 40,000
Bồ Đào Nha (AFP)[45] Bạch kim 20,000
Nga (NFPF)[46] Bạch kim 10,000
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[47] 2× Bạch kim 120,000
Thụy Sĩ (IFPI)[48] 2× Bạch kim 60,000
Venezuela (APFV)[49] Bạch kim 10,000

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Shakira publica Sale El Sol, cantado en castellano y mezclando pop, rock y aires latinos” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Yahoo.com (Noticias). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “> News > Single and album announcement!”. Shakira.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ “#new SHAKIRA album cover Sale El Sol / The Sun Comes Out !! on Twitpic”. Twitpic.com. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ “SHAKIRA: SUN COMES OUT WORLD TOUR EN DVD”. NRJ. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ "Sale el Sol" de Shakira es el 4° álbum más vendido en Brasil con 95 mil copias!, (in Spanish) Facebook.com/ Retrieved 2010-11-28, (also see Billboard.com/).
  6. ^ “Sale El Sol” (bằng tiếng Đức). Sonymusic. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2010.
  7. ^ “Shakira-Sale El Sol”. Itunes. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2010.
  8. ^ “Shakira-Sale El Sol”. Itunes. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2010.
  9. ^ “Los discos, películas y libros más vendidos del 14 al 20 de marzo”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  10. ^ “Shakira discography in Austriancharts”. IFPI. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
  11. ^ a b c d “Shakira — Sale El Sol”. ultratop.be. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
  12. ^ Up for DiscussionPost Comment. “Canadian Albums”. Billboard.com. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  13. ^ “Croatian Albums Chart” (PDF). HDU. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ “Czech Album Chart:- Week 43”. IFPI.CZ. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
  15. ^ “Danish Album Chart:- Week 42”. IFPI. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2010.
  16. ^ Steffen Hung. “Shakira — The Sun Comes Out”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
  17. ^ “European Albums Chart”. billboard.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  18. ^ “Finnish Album Chart - Week 44, 2010”. IFPI. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
  19. ^ “Top Albums: Shakira prend la tête !” (bằng tiếng Pháp). Chartsinfrance. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  20. ^ “Kings of Leon gelingy durchbruch in Deutschland” (bằng tiếng Đức). Media-Control. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  21. ^ “Top 75 Aλμπουμ - Werk 2010_44” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  22. ^ “MAHASZ - Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége”. mahasz.hu. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  23. ^ “Classifica settimanale dal 25/10/2010 al 31/10/2010”. FIMI. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
  24. ^ a b “Mexican Charts: Albums” (PDF). Mexican Charts. AMPROFON. ngày 31 tháng 10 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ “Official List of Charts”. FIMI. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010.
  26. ^ “Russian charts 41-2010”. 2M-Online (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010.
  27. ^ “PROMUSICAE - TOP 100 ALBUMES WEEK 42/2010” (PDF). promusicae.es. ngày 18 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.[liên kết hỏng]
  28. ^ Steffen Hung. “Shakira — Sale El Sol”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
  29. ^ Steffen Hung. “Slovay Album Chart-22. 11. 2010 do 28. 11. 2010”. RTVSLO. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  30. ^ “lescharts.ch - Shakira - Sale El Sol” (bằng tiếng Pháp). lescharts.ch. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
  31. ^ Up for DiscussionPost Comment. “Top Latin Albums”. Billboard.com. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  32. ^ Up for DiscussionPost Comment. “Latin Pop Albums”. Billboard.com. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  33. ^ “IFPI Argentina”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
  34. ^ “IFPI Austria”. IFPI. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  35. ^ “GOUD EN PLATINA - ALBUMS - 2010”. Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2011.
  36. ^ http://www.eltiempo.com/archivo/documento/CMS-8577200. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  37. ^ “Reggaeton, baladas y escasa presencia de chileno smarcan los gustos radiales de 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). IFPI. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  38. ^ “Siete personas amputadas por manipulación de artefactos explosivos en Catatumbo RCN Radio”. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  40. ^ “Sony Music Shakira loaded with precious metals” (bằng tiếng Đức). Mediabiz. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.[liên kết hỏng]
  41. ^ “Sony Music Entertainment” (bằng tiếng Greece). Sony. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  42. ^ “Arany- és platinalemezek Magyarországon 2011-ben” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
  43. ^ “italian certifications” (bằng tiếng Ý). SonyMusicItaly. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  44. ^ “Poland certification”. Zpav. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.
  45. ^ “Portuguese Album Chart”. AFP. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  46. ^ “Russian Certification - International 2010”. 2M. NFPF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  47. ^ “Promusicae - Spain Album Chart 2011 - Week 15” (PDF). Promusicae. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
  48. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  49. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2012.