Lửng hôi Sunda
Giao diện
Mydaus javanensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mephitidae |
Chi (genus) | Mydaus |
Loài (species) | M. javanensis |
Danh pháp hai phần | |
Mydaus javanensis (Desmarest, 1820)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mydaus meliceps |
Lửng hôi Sunda (danh pháp khoa học: Mydaus javanensis) là một loài động vật có vú trong họ Chồn hôi, bộ Ăn thịt. Loài này được Desmarest mô tả năm 1820.[2] Đây là loài bản địa Indonesia và Malaysia. Chúng có thân dài 37–52 cm, nặng từ 1,3-3,6 kg. Chúng là loài ăn tạp và hoạt động về đêm. Phần động vật trong chế độ ăn của chúng bao gồm các vật không xương sống, trứng, và xác thối rữa. Vào ban đêm, chúng nhổ gốc cây khỏi đất yếu bằng mõm và móng vuốt, tìm kiếm sâu và côn trùng sống trong đất. Ban ngày, chúng ngủ trong hang ngắn dài ít hơn 60 cm, mà chúng có thể hoặc là đào chính mình hoặc cướp từ các động vật khác, chẳng hạn như nhím.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Long, B., Hon, J., Azlan J. & Duckworth, J. W. (2008). Mydaus javanensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mydaus javanensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Mydaus javanensis tại Wikimedia Commons