Chantavit Dhanasevi
Chantavit Dhanasevi | |
---|---|
Sinh | Chantavit Dhanasevi 18 tháng 9, 1983 Bangkok, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Chunthawit Thanasewi, Liong Ang, Thurrr |
Trường lớp | Đại học Chulalongkorn (B.A. Communication Arts), Đại học Tây Úc[1][2] |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu, nhà biên kịch |
Năm hoạt động | 2008-hiện nay |
Người đại diện | GMM Tai Hub Nadao Bangkok |
Chiều cao | 183 cm (6 ft 0 in) |
Cân nặng | 67 kg (148 lb) |
Bạn đời | Davika Hoorne |
Chantavit Dhanasevi (tiếng Thái: ฉันทวิชช์ ธนะเสวี; RTGS: Chanthawit Thanasewi; nghệ danh: Ter (เต๋อ) là diễn viên, người mẫu, nhà biên kịch Thái Lan. Anh được biết đến qua phim Hello Stranger (2010), ATM Lỗi tình yêu (2012), 24h yêu (2016) cùng phim truyền hình Yêu quá trời (2019).
Tiểu sử
Sau khi tốt nghiệp, Chantavit bắt đầu công việc của mình như là một chuyên gia tự do, trợ lý chỉ đạo diễn, quay phim và làm việc cho kênh GTH. Anh đã đóng một số vai nhỏ trong rất nhiều phim của GTH cho đến năm 2008 anh bắt đầu có một vai chính trong " Hormones"[2]. Sau đó, anh đóng vai chính trong phim kinh dị " Coming Soon ". Trong năm 2010, Chuntavit đã trở thành một diễn viên điện ảnh nổi tiếng sau khi tham gia bộ phim hài lãng mạn " Hello Stranger " với Neungthida Sopon, trong đó anh cũng được ghi nhận là đồng biên kịch. Vai diễn của anh trong " Hello Stranger " đã mang lại cho anh giải thưởng Star Hunter, là một trong 10 diễn viên trẻ triển vọng nhất tại Châu Á tại Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải 2011[2]. Năm 2012, anh trở lại với vai diễn trong bộ phim ATM: Er Rak Error cùng với nữ diễn viên tài năng mới, Preechaya Pongthananikorn. ATM trở thành bộ phim có doanh thu cao nhất của GTH vào thời điểm đó (sau đó Pee Mak vượt qua vào năm 2013).
Năm 2016, anh tham gia phim 24h yêu cùng phim Món quà tình yêu cùng với Mew Nittha. Sau đó, anh tham gia phim Nhân cách trong em với Mai Davika và cả hai thành đôi sau phim. Anh còn tham gia phim Yêu quá trời đóng với Taew Natapohn.
Các bộ phim đã từng tham gia
Kịch bản
Year | Tên | Note |
---|---|---|
2006 | The Possible | |
2008 | 4bia | (consultant writer / segment "In the Middle") |
2008 | Phobia 2 | (screenplay / segment "In the End") |
2010 | Hello Stranger | Co-writer |
2012 | ATM: Er Rak Error | |
2013 | Pee Mak | co-writer |
2016 | One Day | co-writer |
Phim điện ảnh
Năm | Phim | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|
2006 | Dorm | พระเอกหนังกลางแปลง | |
Metrosexual | คนออกกำลังกาย | ||
Seasons Change | คนที่มายืนรอดาวหน้าห้องซ้อม | ||
The Possible | แฟนเพลงของวงพอสซิเบิล | ||
2007 | Alone | ผู้โดยสารบนรถไฟฟ้า | |
The Bedside Detective | สุทิน | Sunny Suwanmethanon & Pattarasaya Kreursuwansiri | |
2008 | Hormones | Hern | |
Bittersweet BoydPod The Short Film | ธี | Keerati Mahapreukpong | |
Coming Soon | Shane | Worakarn Rojjanawat | |
2009 | Bangkok Traffic (Love) Story | แฟนของเต้าหู้ | Theeradej Wongpuapan & Cris Horwang |
2010 | Xin chào người lạ | Dang | Nuengthida Sophon |
2012 | ATM: Er Rak Error | Sua | Preechaya Pongthananikorn |
Seven Something (21/28) | เต๋อ | Sunny Suwanmethanon & Cris Horwang | |
2016 | One Day[3] | Denchai | Nittha Jirayungyurn |
A Gift | Llong | Nuengthida Sophon | |
2020 | My God!!! Father | Prem Kiattipoom | Sammy Cowell & Tanawat Wattanaputi |
The Con-Heartist
Lừa đểu gặp lừa đảo |
Samson |
Phim truyền hình
Năm | Phim | Đài | Vai | Đóng với |
---|---|---|---|---|
2008 | Moradok Bunterng | CH7 | รับเชิญ | |
Love Rhythm | CH5 | ติว | ||
2009 | Suek Wan Shu Jai (Sitcom) | CH7 | Shu | Thikumporn Rittapinun |
Sai Lub The Series | CH9 | Toe | Ungsumalynn Sirapatsakmetha | |
2010 | Nuer Koo York Ruu Wa Krai | CH5 | เพลิงพยัคฆ์ | |
2011 | Muad Opas Yod Mue Prab...Ka Dee Pissawong | CH9 | Muad Opas | Nuengthida Sophon |
Wongkhumlao The Series | วอน นอนซุก | |||
2012 | Muad Opas The Series - Season 2 | Muad Opas | Nuengthida Sophon | |
Krob Krua Kum | CH3 | รับเชิญ | ||
2013 | ATM 2: Koo Ver Er Rak (ATM Lỗi tình yêu 2) | GMMOne | Sua | Preechaya Pongthananikorn |
2014 | Naruk (Chuyện tình hoàng gia) | CH5 | Naewnar | Ungsumalynn Sirapatsakmetha |
2015 | Poo Kong Yod Ruk (Đại úy tình yêu của anh) | CH3 | Pan Namsupan | Rasri Balenciaga |
2016 | "Diary of Tootsie" | GMM25 | escort-Cameo | |
2017 | Chai Mai Jing Ying Tae (Nhân cách trong em) | OneHD | Pakorn / "Pak" | Davika Hoorne |
2018 | Nang Sao Mai Jam Kad Nam Sakul | Ongsa | ||
2019 | Ruk Jung Aoey (Yêu quá trời) | CH3 | Damrong | Natapohn Tameeruks |
2020 | Pleng Rak Chao Phraya | OneHD | Tone Chao Phraya | Alisa Kunkwaeng |
Help Me.. Khun Pee Chuay Duay | CH3 | Muthita | Kannarn Wongkajornklai |
Đạo diễn
Year | Tên | Episode |
---|---|---|
2015 | ThirTEEN Terrors | Tai-Tam |
Sân khấu
- 2012 Lum-Sing Singer as Paladkick (with Khemanit Jamikorn)
- 2020 เพลงรักเจ้าพระยา
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2011 | Suphannahong National Film Awards | Best Screenplay (shared with Banjong Pisanthanakun & Nontra Kumwong |
Hello Stranger | Đề cử |
Shanghai International Film Festival China ประจำปี 2011 |
Star Hunter Award | Đoạt giải | ||
Meckhala Awards 24 | Best Comedy Actor | Muad Opas Yod Mue Prab...Kadee Pissawong | Đoạt giải | |
2012 | Top Awards 2012 | Best Film Actor | ATM: Er Rak Error | Đoạt giải |
TV Pool Star Party Awards 2012 | Film-goers' Most Favourite Star 2012 | — | Đoạt giải | |
2014 | Suphannahong National Film Awards | Best Screenplay (shared with Nontra Kumwong and Banjung Pisanthanakun |
Pee Mak | Đề cử |
2016 | Suphannahong National Film Awards | Best Actor | One Day | Đoạt giải |
10th Nine Entertain Awards | Actor Of The Year | Đoạt giải | ||
14th Star Pics Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
Dara Daily The Great Awards | Actor Of The Year | Đoạt giải | ||
25th Entertainment Club Awards | Best Leading Actor | Đề cử | ||
2017 | Kazz Awards | Best Actor | Đoạt giải | |
The BK Film Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải |
Liên kết ngoài
- Chantavit Dhanasevi trên IMDb
- Chantavit Dhanasevi at Viki.com
Tham khảo
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) - ^ a b c Finlay, Leslie (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “The 10 Biggest Actors in Thailand”. Culture Trip.
- ^ Hon, Jing Yi (ngày 24 tháng 10 năm 2016). “Shutter director Banjong Pisanthanakun gets romantic with new movie”. Today. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016.