Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kennya Cordner”
n clean up, General fixes, replaced: → (353) |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox football biography |
{{Infobox football biography |
||
| name |
| name = Kennya "Yaya" Cordner |
||
| image |
| image = Kennya_Cordner.jpg |
||
| image_size |
| image_size = 240px |
||
| caption |
| caption = |
||
| fullname |
| fullname = Kennya Cordner |
||
| birth_date |
| birth_date = {{birth date and age|1988|11|18|df=yes}} |
||
| birth_place |
| birth_place = [[Speyside, Tobago|Speyside]], Trinidad và Tobago |
||
| height |
| height = {{height|ft=5|in=9}} |
||
| position |
| position = [[Tiền đạo]] |
||
| currentclub |
| currentclub = [[IL Sandviken]], Bergen, Norway |
||
| clubnumber |
| clubnumber = |
||
| youthclubs1 |
| youthclubs1 = [[Young Harris College]] |
||
| youthyears1 |
| youthyears1 = 2006–2007 |
||
| clubs1 |
| clubs1 = Northampton Laurels FC |
||
| years1 |
| years1 = 2007 |
||
| caps1 |
| caps1 = <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals1 |
| goals1 = 6 |
||
| clubs2 |
| clubs2 = [[Kvarnsvedens IK]] |
||
| years2 |
| years2 = 2009 |
||
| caps2 |
| caps2 = <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals2 |
| goals2 = 5 |
||
| clubs3 |
| clubs3 = [[Brisbane Roar FC (W-League)|Brisbane Roar FC]] |
||
| years3 |
| years3 = 2011 |
||
| caps3 |
| caps3 = 4 <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals3 |
| goals3 = 1 |
||
| clubs4 |
| clubs4 = San Juan Jabloteh FC |
||
| years4 |
| years4 = 2011 |
||
| caps4 |
| caps4 = 2 <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals4 |
| goals4 = 16 |
||
| clubs5 |
| clubs5 = Seattle Reign Reserves |
||
| years5 |
| years5 = 2013 |
||
| caps5 |
| caps5 = 3 <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals5 |
| goals5 = 4 |
||
| clubs6 |
| clubs6 = [[Seattle Reign FC]] |
||
| years6 |
| years6 = 2013 |
||
| caps6 |
| caps6 = 2 <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals6 |
| goals6 = 0 |
||
| clubs7 |
| clubs7 = [[Seattle Sounders Women]] |
||
| years7 |
| years7 = 2014 |
||
| caps7 |
| caps7 = <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals7 |
| goals7 = |
||
| clubs8 |
| clubs8 = [[FC Dallas Women]] |
||
| years8 |
| years8 = 2017 |
||
| caps8 |
| caps8 = <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals8 |
| goals8 = |
||
| clubs9 |
| clubs9 = [[IL Sandviken]] |
||
| years9 |
| years9 = 2018 |
||
| caps9 |
| caps9 = <!-- LEAGUE APPEARANCES & GOALS ONLY--> |
||
| goals9 |
| goals9 = |
||
| totalcaps |
| totalcaps = |
||
| totalgoals |
| totalgoals = |
||
| nationalteam1 |
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá nữ Trinidad và Tobago|Trinidad và Tobago]] |
||
| nationalyears1 |
| nationalyears1 = 2006– |
||
| nationalcaps1 |
| nationalcaps1 = 17 |
||
| nationalgoals1 |
| nationalgoals1 = 20 |
||
| medaltemplates |
| medaltemplates = |
||
| club-update |
| club-update = |
||
| nationalteam-update = |
| nationalteam-update = |
||
}} |
}} |
Phiên bản lúc 15:51, ngày 20 tháng 8 năm 2020
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kennya Cordner | ||
Ngày sinh | 18 tháng 11, 1988 | ||
Nơi sinh | Speyside, Trinidad và Tobago | ||
Chiều cao | 5 ft 9 in (1,75 m) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | IL Sandviken, Bergen, Norway | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2007 | Young Harris College | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | Northampton Laurels FC | (6) | |
2009 | Kvarnsvedens IK | (5) | |
2011 | Brisbane Roar FC | 4 | (1) |
2011 | San Juan Jabloteh FC | 2 | (16) |
2013 | Seattle Reign Reserves | 3 | (4) |
2013 | Seattle Reign FC | 2 | (0) |
2014 | Seattle Sounders Women | ||
2017 | FC Dallas Women | ||
2018 | IL Sandviken | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006– | Trinidad và Tobago | 17 | (20) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Kennya Cordner (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1988) là một tiền đạo bóng đá người Tobago hiện đang ký hợp đồng với đội bóng Na Uy IL Sandviken.
Đầu đời
Cordner lớn lên ở Speyside, Tobago, nơi cô theo học trường trung học toàn diện Signal Hill. Chính tại ngôi trường Signal Hill, cô được giới thiệu về bóng đá.[1]
Đại học Harris
Cordner theo học tại Young Harris College, một trường đại học tư thục tại bang Georgia, Hoa Kỳ. Năm 2006, cô ghi được 18 bàn thắng và kiến tạo thành công 9 tình huống trong 13 trận đấu mà cô chơi cho Mountain Lions. Năm 2007, cô tham gia thi đấu trong 17 trận đấu, ghi được 37 bàn thắng, thực hiện 13 pha kiến tạo cho tổng cộng 87 điểm cho mùa giải - cao nhất trong giải đấu.[2]
Sự nghiệp cấp Câu lạc bộ
Seattle Reign FC
Vào ngày 19 tháng 6 năm 2013, Cordner ký hợp đồng với Seattle Reign FC một phần trong suốt mùa khai mạc của Liên đoàn bóng đá nữ quốc gia.[3] Về việc ký hợp đồng, huấn luyện viên trưởng của Reign FC Laura Harvey cho biết: "Ở mọi cấp độ cô ấy đã chơi, Kennya đã cho thấy cô ấy biết cách tìm đến mành lưới. Chúng tôi rõ ràng là một câu lạc bộ đang cần một cầu thủ có thể liên tục ghi bàn rất vui mừng khi thấy tác động mà Kennya có thể có trong NWSL."[4] Cordner ra sân hai lần cho câu lạc bộ và được từ bỏ vào giữa tháng 7 để nhường chỗ cho một cầu thủ quốc tế khác trong đội. Các quy tắc của NASL chỉ cho phép hai người chơi quốc tế trong một đội.[5]
Sự nghiệp Quốc tế
Cordner ra sân thi đấu lần đầu tiên cho đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago ở tuổi 15.[6] Cô là một cầu thủ ghi bàn hàng đầu cho đội. Vào tháng 7 năm 2011, cô ghi được chín bàn thắng trong trận đấu vòng loại Olympic bóng đá nữ với đối thủ là đội tuyển Dominica, cùng với đội tuyển Trinidad và Tobago giành chiến thắng 15-1.[7]
Tham khảo
- ^ “X-Factor: Kennya Cordner”. The Women's Game. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Young Harris College Scoring Leaders”. National Junior College Athletic Association. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Reign FC welcome Rapinoe, sign Cox and Cordner”. Goal WA. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Reign FC welcome Rapinoe, sign Cox and Cordner”. Goal WA. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Reign FC add Aussie Van Egmond, waive Cordner”. Goal WA. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
- ^ “International Soccer Players in Issaquah”. G4 Athlete. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Kennya Cordner scores 9 goals Women's Olympic Football Qualifying Concacaf Caribbean Zone 1”. Women's Soccer United. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.