Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John C. Breckinridge”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean, replaced: " → ", " → "
n top: clean up, replaced: → (116), → (26) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
{{Infobox officeholder 1
|name = John C. Breckinridge
|name = John C. Breckinridge
|image = John C Breckinridge-04775-restored.jpg
|image = John C Breckinridge-04775-restored.jpg
|imagesize = 220px
|imagesize = 220px
|alt = Black and white portrait of John C. Breckinridge, middle-aged, dark hair
|alt = Black and white portrait of John C. Breckinridge, middle-aged, dark hair
|office = [[Phó Tổng thống Hoa Kỳ]] thứ 14
|office = [[Phó Tổng thống Hoa Kỳ]] thứ 14
|president = [[James Buchanan]]
|president = [[James Buchanan]]
|term_start = 4 tháng 3 năm 1857
|term_start = 4 tháng 3 năm 1857
|term_end = 4 tháng 3 năm 1861
|term_end = 4 tháng 3 năm 1861
|predecessor = [[William R. King]]
|predecessor = [[William R. King]]
|successor = [[Hannibal Hamlin]]
|successor = [[Hannibal Hamlin]]
|office2 = [[Bộ trưởng Chiến tranh Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]] thứ 5
|office2 = [[Bộ trưởng Chiến tranh Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]] thứ 5
|president2 = [[Jefferson Davis]]
|president2 = [[Jefferson Davis]]
|term_start2 = 6 tháng 2 năm 1865
|term_start2 = 6 tháng 2 năm 1865
|term_end2 = 10 tháng 5 năm 1865
|term_end2 = 10 tháng 5 năm 1865
|predecessor2 = [[James Seddon]]
|predecessor2 = [[James Seddon]]
|successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ''
|successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ''
|jr/sr3 = Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
|jr/sr3 = Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
|state3 = [[Kentucky]]
|state3 = [[Kentucky]]
|term_start3 = 4 tháng 3 năm 1861
|term_start3 = 4 tháng 3 năm 1861
|term_end3 = 4 tháng 12 năm 1861
|term_end3 = 4 tháng 12 năm 1861
|predecessor3 = [[John J. Crittenden]]
|predecessor3 = [[John J. Crittenden]]
|successor3 = [[Garrett Davis]]
|successor3 = [[Garrett Davis]]
|state4 = [[Kentucky]]
|state4 = [[Kentucky]]
|district4 = {{ushr|KY|8|8th}}
|district4 = {{ushr|KY|8|8th}}
|term_start4 = 4 tháng 3 năm 1851
|term_start4 = 4 tháng 3 năm 1851
|term_end4 = 3 tháng 3 năm 1855
|term_end4 = 3 tháng 3 năm 1855
|predecessor4 = [[Charles S. Morehead|Charles Morehead]]
|predecessor4 = [[Charles S. Morehead|Charles Morehead]]
|successor4 = [[Alexander Keith Marshall|Alexander Marshall]]
|successor4 = [[Alexander Keith Marshall|Alexander Marshall]]
|birth_name = John Cabell Breckinridge
|birth_name = John Cabell Breckinridge
|birth_date = {{birth date|1821|1|16}}
|birth_date = {{birth date|1821|1|16}}
|birth_place = [[Lexington, Kentucky]], [[Hoa Kỳ]]
|birth_place = [[Lexington, Kentucky]], [[Hoa Kỳ]]
|death_date = {{death date and age|1875|5|17|1821|1|16}}
|death_date = {{death date and age|1875|5|17|1821|1|16}}
|death_place = Lexington, Kentucky, [[Hoa Kỳ]]
|death_place = Lexington, Kentucky, [[Hoa Kỳ]]
|restingplace = [[Nghĩa trang Lexington]]
|restingplace = [[Nghĩa trang Lexington]]
|party = [[Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)|Dân chủ]]
|party = [[Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)|Dân chủ]]
|spouse = [[Mary Cyrene Burch Breckinridge|Mary Burch]]
|spouse = [[Mary Cyrene Burch Breckinridge|Mary Burch]]
|children = 7, bao gồm [[Clifton R. Breckinridge|Clifton]] và [[Mary Desha|Mary]]
|children = 7, bao gồm [[Clifton R. Breckinridge|Clifton]] và [[Mary Desha|Mary]]
|relatives = [[Cabell Breckinridge]] (Cha)
|relatives = [[Cabell Breckinridge]] (Cha)
|education = [[Centre College]] ([[Bachelor of Arts|BA]])<br>[[Đại học Princeton]]<br>[[Đại học Transylvania]]
|education = [[Centre College]] ([[Bachelor of Arts|BA]])<br>[[Đại học Princeton]]<br>[[Đại học Transylvania]]
|signature = BreckinridgeSignature.svg
|signature = BreckinridgeSignature.svg
|signature_alt = Cursive signature in ink
|signature_alt = Cursive signature in ink
|allegiance = {{flag|Hoa Kỳ|1848}}<br>{{flagicon|Confederate States of America}} [[Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]]
|allegiance = {{flag|Hoa Kỳ|1848}}<br>{{flagicon|Confederate States of America}} [[Liên minh miền Nam Hoa Kỳ]]
|branch = {{army|USA|1848}}<br>{{army|CSA}}
|branch = {{army|USA|1848}}<br>{{army|CSA}}
|serviceyears = 1847–1848 ([[Quân đội Hoa Kỳ|U.S.]])<br>1861–1865 ([[Quân đội Liên minh miền Nam Hoa Kỳ|C.S.]])
|serviceyears = 1847–1848 ([[Quân đội Hoa Kỳ|U.S.]])<br>1861–1865 ([[Quân đội Liên minh miền Nam Hoa Kỳ|C.S.]])
|rank = [[Tập tin:Union army maj rank insignia.jpg|border|35px]] [[Thiếu tá (Hoa Kỳ)|Thiếu tá]] (U.S.)<br>[[Tập tin:Confederate States of America General-collar.svg|35px]] [[Thiếu tướng (CSA)|Thiếu tướng]] (C.S.)
|rank = [[Tập tin:Union army maj rank insignia.jpg|border|35px]] [[Thiếu tá (Hoa Kỳ)|Thiếu tá]] (U.S.)<br>[[Tập tin:Confederate States of America General-collar.svg|35px]] [[Thiếu tướng (CSA)|Thiếu tướng]] (C.S.)
|battles = [[Chiến tranh Hoa Kỳ - Mexico]]<br>[[Nội chiến Hoa Kỳ]]<br>{{*}}[[Battle of Shiloh]]<br>{{*}}[[Battle of Baton Rouge (1862)|Battle of Baton Rouge]]<br>{{*}}[[Battle of Stones River]]<br>{{*}}[[Battle of Jackson, Mississippi|Battle of Jackson]]<br>{{*}}[[Battle of Chickamauga]]<br>{{*}}[[Chattanooga Campaign]]<br>{{*}}[[Battle of New Market]]<br>{{*}}[[Battle of Cold Harbor]]<br>{{*}}[[Battle of Piedmont]]<br>{{*}}[[Battle of Lynchburg]]<br>{{*}}[[Battle of Monocacy]]<br>{{*}}[[Battle of Bull's Gap]]<br>{{*}}[[Battle of Marion]]
|battles = [[Chiến tranh Hoa Kỳ - Mexico]]<br>[[Nội chiến Hoa Kỳ]]<br>{{*}}[[Battle of Shiloh]]<br>{{*}}[[Battle of Baton Rouge (1862)|Battle of Baton Rouge]]<br>{{*}}[[Battle of Stones River]]<br>{{*}}[[Battle of Jackson, Mississippi|Battle of Jackson]]<br>{{*}}[[Battle of Chickamauga]]<br>{{*}}[[Chattanooga Campaign]]<br>{{*}}[[Battle of New Market]]<br>{{*}}[[Battle of Cold Harbor]]<br>{{*}}[[Battle of Piedmont]]<br>{{*}}[[Battle of Lynchburg]]<br>{{*}}[[Battle of Monocacy]]<br>{{*}}[[Battle of Bull's Gap]]<br>{{*}}[[Battle of Marion]]
}}
}}
'''John Cabell Breckinridge '''(16 tháng 1, 1821 – 17 tháng 5 năm 1875) là một luật sư, chính trị gia, và người lính Mỹ. Ông đại diện cho [[Kentucky]] và trở thành vị Phó tổng thống Hoa Kỳ [[Danh sách Phó Tổng thống Hoa Kỳ|thứ 14]] và là [[Phó Tổng thống Hoa Kỳ|Phó Tổng thống của Hoa Kỳ]] trẻ nhất, phục vụ từ năm 1857 để 1861. Ông là thành viên của đảng Dân chủ. Ông đã phục vụ ở [[Thượng viện Hoa Kỳ|thượng Viện MỸ]] trong sự bùng nổ của cuộc [[Nội chiến Hoa Kỳ|Nội Chiến hoa kỳ]], nhưng đã bị trục xuất sau khi gia nhập Quân đội. Ông đã được bổ nhiệm liên Minh thư Ký của Chiến tranh năm 1865.
'''John Cabell Breckinridge '''(16 tháng 1, 1821 – 17 tháng 5 năm 1875) là một luật sư, chính trị gia, và người lính Mỹ. Ông đại diện cho [[Kentucky]] và trở thành vị Phó tổng thống Hoa Kỳ [[Danh sách Phó Tổng thống Hoa Kỳ|thứ 14]] và là [[Phó Tổng thống Hoa Kỳ|Phó Tổng thống của Hoa Kỳ]] trẻ nhất, phục vụ từ năm 1857 để 1861. Ông là thành viên của đảng Dân chủ. Ông đã phục vụ ở [[Thượng viện Hoa Kỳ|thượng Viện MỸ]] trong sự bùng nổ của cuộc [[Nội chiến Hoa Kỳ|Nội Chiến hoa kỳ]], nhưng đã bị trục xuất sau khi gia nhập Quân đội. Ông đã được bổ nhiệm liên Minh thư Ký của Chiến tranh năm 1865.

Phiên bản lúc 09:42, ngày 20 tháng 8 năm 2020

John C. Breckinridge
Black and white portrait of John C. Breckinridge, middle-aged, dark hair
Phó Tổng thống Hoa Kỳ thứ 14
Nhiệm kỳ
4 tháng 3 năm 1857 – 4 tháng 3 năm 1861
Tổng thốngJames Buchanan
Tiền nhiệmWilliam R. King
Kế nhiệmHannibal Hamlin
Bộ trưởng Chiến tranh Liên minh miền Nam Hoa Kỳ thứ 5
Nhiệm kỳ
6 tháng 2 năm 1865 – 10 tháng 5 năm 1865
Tổng thốngJefferson Davis
Tiền nhiệmJames Seddon
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
từ Kentucky
Nhiệm kỳ
4 tháng 3 năm 1861 – 4 tháng 12 năm 1861
Tiền nhiệmJohn J. Crittenden
Kế nhiệmGarrett Davis
Nghị sĩ Hạ viện Hoa Kỳ
từ khu vực 8th của Kentucky
Nhiệm kỳ
4 tháng 3 năm 1851 – 3 tháng 3 năm 1855
Tiền nhiệmCharles Morehead
Kế nhiệmAlexander Marshall
Thông tin cá nhân
Sinh
John Cabell Breckinridge

(1821-01-16)16 tháng 1, 1821
Lexington, Kentucky, Hoa Kỳ
Mất17 tháng 5, 1875(1875-05-17) (54 tuổi)
Lexington, Kentucky, Hoa Kỳ
Nơi an nghỉNghĩa trang Lexington
Đảng chính trịDân chủ
Phối ngẫuMary Burch
Con cái7, bao gồm CliftonMary
Người thânCabell Breckinridge (Cha)
Giáo dụcCentre College (BA)
Đại học Princeton
Đại học Transylvania
Chữ kýCursive signature in ink
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Hoa Kỳ
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Phục vụ Lục quân Hoa Kỳ
 Lục quân Liên minh miền Nam
Năm tại ngũ1847–1848 (U.S.)
1861–1865 (C.S.)
Cấp bậc Thiếu tá (U.S.)
Thiếu tướng (C.S.)
Tham chiếnChiến tranh Hoa Kỳ - Mexico
Nội chiến Hoa Kỳ
 • Battle of Shiloh
 • Battle of Baton Rouge
 • Battle of Stones River
 • Battle of Jackson
 • Battle of Chickamauga
 • Chattanooga Campaign
 • Battle of New Market
 • Battle of Cold Harbor
 • Battle of Piedmont
 • Battle of Lynchburg
 • Battle of Monocacy
 • Battle of Bull's Gap
 • Battle of Marion

John Cabell Breckinridge (16 tháng 1, 1821 – 17 tháng 5 năm 1875) là một luật sư, chính trị gia, và người lính Mỹ. Ông đại diện cho Kentucky và trở thành vị Phó tổng thống Hoa Kỳ thứ 14 và là Phó Tổng thống của Hoa Kỳ trẻ nhất, phục vụ từ năm 1857 để 1861. Ông là thành viên của đảng Dân chủ. Ông đã phục vụ ở thượng Viện MỸ trong sự bùng nổ của cuộc Nội Chiến hoa kỳ, nhưng đã bị trục xuất sau khi gia nhập Quân đội. Ông đã được bổ nhiệm liên Minh thư Ký của Chiến tranh năm 1865.

Tiểu sử

John Cabell Breckinridge sinh ra tại Thorn Hill, khu đất của gia đình gần Lexington, Kentucky vào ngày 16 tháng 1 năm 1821. [1] Là người con thhứ tư trong số sáu người con sinh của ông bà Joseph"Cabell"Breckinridge và Mary Clay (Smith) Breckinridge, ông là con trai duy nhất của họ.[2] Mẹ ông là con gái của Samuel Stanhope Smith, người đã thành lập trường Cao đẳng Hampden-Sydney vào năm 1775, và cháu gái của John Witherspoon, một người ký tên vào Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ. [1] Trước đây từng là Chủ tịch Hạ viện Kentucky, cha của Breckinridge đã được bổ nhiệm làm Ngoại trưởng Kentucky ngay trước khi sinh con trai. [3] Vào tháng 2, một tháng sau khi Breckinridge ra đời, gia đình chuyển đến Thống đốc John Adair đến Dinh thự của Thống đốc ở Frankfort, để cha anh có thể tham dự tốt hơn với nhiệm vụ của mình với tư cách là Ngoại trưởng.

Tham khảo

  1. ^ a b Harrison 1973, tr. 125.
  2. ^ Davis 2010, tr. 10.
  3. ^ Klotter 1992, tr. 117.