Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngô Thanh Liên”
n Mintu Martin đã đổi Ngô Thiến Liên thành Ngô Thanh Liên |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{wikify}} |
{{wikify}} |
||
{{unreferenced}} |
{{unreferenced}} |
||
{{dnb}} |
|||
{{dnb}}'''Ngô Thiến Liên''' sinh ngày 3 tháng 7 năm 1968 tại [[Đài Bắc]], [[Đài Loan]], là một nữ diễn viên, ca sĩ nổi tiếng trong giai đoạn 1990 - 2006 ở Hồng Kông. |
|||
{{Infobox Chinese-language singer and actor <!------See WikiProject Chinese-language entertainment-------> |
|||
|name = Ngô Thanh Liên |
|||
|image = |
|||
|caption = |
|||
|tradchinesename = 吳倩蓮 |
|||
|simpchinesename = 吴倩莲 |
|||
|pinyinchinesename = Wú Qiànlián |
|||
|jyutpingchinesename = Ng4 Sin3-lin4 |
|||
|ancestry = |
|||
|birth_date = {{birth date and age|df=yes|1968|7|3}} |
|||
|birth_place = [[Yuanchang, Yunlin|Yuanchang Township]], [[Yunlin County]], [[Taiwan]] |
|||
|death_date = |
|||
|death_place = |
|||
|restingplace = |
|||
|restingplacecoordinates = |
|||
|othername = Jacqueline Wu, Ng Sin-lin |
|||
|occupation = Actress, singer |
|||
|genre = |
|||
|instrument = |
|||
|voicetype = |
|||
|label = |
|||
|yearsactive = 1990–2005 |
|||
|currentmembers = |
|||
|pastmembers = |
|||
|associatedact = |
|||
|spouse = |
|||
|partner = |
|||
|children = |
|||
|parents = |
|||
|influences = |
|||
|influenced = |
|||
|website = |
|||
|hongkongfilmwards = |
|||
|goldenbauhiniaawards = |
|||
|hkfcsawards = '''Best Actress'''<br>1997 ''[[Eighteen Springs (film)|Eighteen Springs]]'' |
|||
|goldenhorseawards = |
|||
|goldenroosterawards = |
|||
|hundredflowersawards = |
|||
|mtvasiaawards = |
|||
|goldenmelodyawards = |
|||
|ntsawards = |
|||
|tvbanniversaryawards = |
|||
|awards = '''[[Changchun Film Festival]]'''<br>'''Best Actress'''<br>1996 ''[[The Phantom Lover]]'' |
|||
}} |
|||
{{Chinese name|[[Vũ (họ)|Vũ]]}} |
|||
'''Ngô Thanh Liên''' <ref>[http://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/phim/sau-man-anh/bay-nang-tieu-long-nu-do-chat-than-tien-2872891.html Bảy nàng Tiểu Long Nữ 'đọ' chất 'thần tiên']. ''[[VnExpress]]''</ref> (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1968) là một ca sĩ và nữ diễn viên người Đài Loan khởi nghiệp ở Hồng Kông. Cô được khán giả phương Tây biết đến nhiều nhất với vai diễn người chị hai trong ''[[Ẩm thực nam nữ]]'' của [[Lý An]] (1994). Cô khởi nghiệp diễn xuất khi đạo diễn [[Đỗ Kỳ Phong]] tuyển cô đóng cặp cùng [[Lưu Đức Hoa]] trong ''[[Thiên nhược hữu tình]]'' (1990). |
|||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
Phiên bản lúc 11:53, ngày 9 tháng 7 năm 2017
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Chủ đề của bài viết này có thể không thỏa mãn chỉ dẫn chung về độ nổi bật. |
Ngô Thanh Liên | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 吳倩蓮 (phồn thể) | ||||||||||||
Giản thể | 吴倩莲 (giản thể) | ||||||||||||
Bính âm | Wú Qiànlián (Tiếng Phổ thông) | ||||||||||||
Việt bính | Ng4 Sin3-lin4 (Tiếng Quảng Châu) | ||||||||||||
Sinh | 3 tháng 7, 1968 Yuanchang Township, Yunlin County, Taiwan | ||||||||||||
Tên khác | Jacqueline Wu, Ng Sin-lin | ||||||||||||
Nghề nghiệp | Actress, singer | ||||||||||||
Năm hoạt động | 1990–2005 | ||||||||||||
|
Ngô Thanh Liên [1] (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1968) là một ca sĩ và nữ diễn viên người Đài Loan khởi nghiệp ở Hồng Kông. Cô được khán giả phương Tây biết đến nhiều nhất với vai diễn người chị hai trong Ẩm thực nam nữ của Lý An (1994). Cô khởi nghiệp diễn xuất khi đạo diễn Đỗ Kỳ Phong tuyển cô đóng cặp cùng Lưu Đức Hoa trong Thiên nhược hữu tình (1990).
Tiểu sử
Ngô Thiến Liên là một nữ diễn viên có lối sống khá kín đáo, không tạo scandal nên những thông tin về đời tư của cô ít được công chúng biết đến. Cô từng là sinh viên của Học viện Nghệ thuật quốc gia (Nay là Đại học quốc gia Nghệ thuật Đài Bắc). Sinh trưởng và học tập ở Đài Loan nhưng sự nghiệp của cô lại phát triển vô cùng thuận lợi ở Hồng Kông, cô thường được chọn đóng vai nữ chính cùng với Tứ đại Thiên Vương bấy giờ Lưu Đức Hoa, Quách Phú Thành, Lê Minh và Trương Học Hữu. Ngoài ra còn đóng chung nhiều phim với Châu Nhuận Phát, huyền thoại Trương Quốc Vinh, Lương Triều Vĩ,...
Dù sự nghiệp rất thuận lợi, thường được chọn đóng nữ chính nhưng đến năm 2006 cô quyết định giải nghệ (đến năm 2011 chỉ tham gia làm khách mời trong phim Anh hùng Đường triều lãng mạn), lập trang web riêng và làm CEO.[2]
Năm 2007, cô kết hôn ở Las Vegas và đến năm 2009 thì sinh một con trai.
Sự nghiệp
Từ lúc 18 tuổi, Ngô Thiến Liên đã được mời đóng một số video quảng cáo và video ca nhạc, đến năm 22 tuổi (1990) thì cô tham gia bộ phim đầu tiên trong vai nữ chính Jo Jo cùng với tài tử Lưu Đức Hoa. Vai diễn đầu tiên này giúp cô nhận được đề cử cho vị trí Diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 10. Sau vai diễn này, cô tiếp tục được mời đóng nữ chính trong 2 phần tiếp theo của phim Thiên nhược hữu tình, đồng thời cũng đóng chính trong nhiều phim điện ảnh và phim truyền hình về sau.
Ngô Thiến Liên không phải là một mỹ nữ sắc nước hương trời nhưng khả năng diễn xuất của cô rất đa dạng qua nhiều vai diễn có tính cách hài hước, lạnh lùng hoặc bi lụy khi cô hóa thân thành những nữ doanh nhân, gái giang hồ, tiểu thư khuê các hay người phụ nữ quyền lực. Cô được biết đến qua những vai như Jia-chien trong Ẩm thực nam nữ (Eat Drink Man Woman, 1994), Cố Mạn Trinh trong Bán sinh duyên (Eighteen Springs, 1997), Elaine/Siu Lau trong Trở về (The Returning, 1995),...trong đó tiêu biểu nhất là loạt phim Thiên nhược hữu tình (3 phần: 1990, 1993 và 1996).
Bên cạnh phim điện ảnh, cô còn tham gia nhiều bộ phim truyền hình như Nguyễn Linh Ngọc, Bắc Ngụy Phùng thái hậu, Thần điêu hiệp lữ, Thu thủy trường thiên,... Trong đó, tạo hình cho vai diễn Tiểu Long Nữ trong Thần điêu hiệp lữ của cô gây nhiều tranh cãi nhất trong lịch sử các phiên bản của bộ phim này. Nhân vật Tiểu Long Nữ do cô thủ vai mặc y phục màu đen thay vì màu trắng so với nguyên tác, đồng thời khi tham gia phim này cô đã 30 tuổi (năm 1998), được đánh giá là không phù hợp so với những gì miêu tả trong truyện của Kim Dung.
Ngoài ra, cô còn phát hành nhiều album ca nhạc và quay một số video quảngcáo.
Các phim điện ảnh đã tham gia[3]
NĂM | PHIM | VAI DIỄN | DIỄN VIÊN KHÁC | |
---|---|---|---|---|
Tên phim | Đạo diễn/
Ngày công chiếu | |||
1990 | A Moment of Romance 1
天若有情 I |
Trần Mộc Thắng
14/6/1990 |
Jo Jo | Lưu Đức Hoa, Huỳnh Quang Lương,
Ngô Mạnh Đạt,... |
1991 | The Royal Scoundrel
沙灘仔與周師奶 |
Đỗ Kỳ Phong, Thích Kỳ Nghĩa.
10/1/1991 |
Ling | Lương Triều Vỹ, Lý Tử Hùng, Ngô Mạnh Đạt,... |
Casino Raiders
至尊無上II之永霸天下 Độc bá thiên hạ |
Đỗ Kỳ Phong
13/6/1991 |
Lưu Đức Hoa, Vương Kiệt, Trần Pháp Dung,... | ||
1992 | Three summers
哥哥的情人 (三個夏天) Tình nhân của anh trai |
Lưu Quốc Xương
14/5/1993 |
Lương Triều Vỹ, Trần Thiếu Hà,
Diệp Ngọc Khanh,... | |
1993 | A Moment of Romance 2
天若有情 II |
Trần Mộc Thắng
11/6/1993 |
Celia | Quách Phú Thành, Quan Hải Sơn,
Huỳnh Thu Sinh,... |
The Bare-Footed Kid
赤腳小子 |
Đỗ Kỳ Phong
3/4/1993 |
Lien | Quách Phú Thành, Trương Mạn Ngọc,
Tăng Giang,... | |
Top Cool
想飛~傲空神鷹 |
Vương Trọng Chính
1993 |
Triệu Văn Tuyên, Lý Hưng Văn,
Nhậm Hiền Tề,... | ||
1994 | Beginner’s Luck
運財童子 |
Trần Hội nghị
29/9/1994 |
May | Lưu Thanh Vân, Châu Văn Kiện,
Lưu Tuân,... |
Eat Drink Man Woman
飲食男女 |
Lý An
3/8/1994 |
Jia-chien
(Chu Gia Thiến) |
Lang Hùng, Dương Quý Mị,
Vương Du Văn,... | |
Love and the City
都市情緣 Đô thị tình duyên |
Lưu Trấn Vĩ
1994 |
Jo Jo | Lê Minh, Ngô Mạnh Đạt, Giang Hy Văn,... | |
The Returning
等著你回來 Trở về |
Trương Chi Lượng
30/7/1994 |
Elaine và Siu Lau | Lương Triều Vỹ, Ngô Quân Như,... | |
God of Gamblers Returns
賭神2 |
Vương Tinh
15/12/1994 |
Siu Yiu-yiu | Châu Nhuận Phát, Lương Gia Huy,
Từ Cẩm Giang, Ngô Hưng Quốc,... | |
Treasure Hunt
花旗少林 |
Lưu Trấn Vĩ
29/1/1994 |
Mei | Châu Nhuận Phát, Lưu Gia Huy, Tần Hán,... | |
How Deep Is Your Love
霓虹光管高高掛之女子公寓 |
Tiền Vĩ Cường
1994 |
(Khách mời) | Mạc Thiếu Thông, Dương Thái Ni,... | |
Oh, My Three Guys
三個相愛的少年 |
Triệu Sùng Cơ
1/12/1994 |
May | Lưu Thanh Vân, Mạc Tử Hoa,
Trần Gia Linh,... | |
In Between (A New Age of Living Together)
新同居時代 |
Dương Hoàn
6/1/1994 |
Icy | Ngô Kỳ Long, Trương Mạn Ngọc,
Triệu Văn Tuyên,... | |
To Live and Die in Tsimshatsui
新邊緣人 |
Lưu Vỹ Cường
1994 |
Ah-Bao | Trương Học Hữu, Lương Gia Huy,
Thành Khuê An,... | |
1995 | The Adventures
大冒險家 Kẻ lưu vong |
Lâm Linh Đông
2/8/1995 |
Crystal Lui | Lưu Đức Hoa, Quan Chi Lâm,
Khương Đại Vệ,... |
The Phantom Lovers
夜半歌聲 Dạ bán ca thanh (Điệp khúc nửa đêm) |
Vu Nhân Thái
22/7/1995 |
Yunyan
(Đỗ Vân Yến) |
Trương Quốc Vinh, Lưu Lâm, Huỳnh Lỗi,... | |
Peace Hotel
和平飯店 |
Vi Gia Huy
12/4/1995 |
(Khách mời) | Châu Nhuận Phát, Diệp Đồng,
Lý Triệu Cơ,... | |
Only Fools Fall in Love
呆佬拜壽 |
Cốc Đức Chiêu
28/9/1995 |
Mong Dee | Lưu Thanh Vân | |
The Mean Street Story
廟街故事 (天下浪子) Miếu hành cố sự |
Lưu Vỹ Cường
06/5/1995 |
Sue | Trịnh Y Kiện | |
Dream Lover
一千零一夜之夢中人 Tình nhân trong mơ |
Lâm Khanh Long
17/6/1995 |
Kitty | Lương Gia Huy, Trần Bách Tường,
La Gia Anh, Cao Tiệp,... | |
1996 | Beyond Hypothermia
攝氏32度 Nhiếp thị 32 độ |
Lương Bá Kiên
18/10/1996 |
Shu Lihan | Lưu Thanh Vân |
A Moment of Romance 3
天若有情 III |
Đỗ Kỳ Phong
28/3/1996 |
Ting Siu-wo | Lưu Đức Hoa, Phương Trung Tín,
Trương Yến,... | |
1997 | Eighteen Springs
半生緣 |
Hứa Yên Hoa
12/9/1997 |
Gu Manzhen | Lê Minh, Mai Diễm Phương, Cát Ưu,
Ngô Thần Quân,... |
Walk In
奪舍 |
Khưu Lễ Đào
19/4/1997 |
Li Yi-wah | Lý Tu Hiền, Thái Thiếu Phân,
Huỳnh Tử Hoa,... | |
All’s Well, Ends Well 1997
97家有囍事 Gia hữu hỷ sự 2 |
Tăng Cẩn Xương
29/11/1997 |
Shenny | Chu Tinh Trì, Ngô Trấn Vũ,
Huỳnh Bách Minh,... | |
Dradon Town Story
龍城正月 Long thành chính nguyệt |
Dương Phượng Lương
1997 |
Khương Lan Quyên | Vưu Dũng, Lưu Tuân, Nguyên Mẫn Cầu,... | |
1998 | Ninth Happiness
九星報喜 Hạnh phúc thứ chín |
Cao Chí Sâm
14/2/1998 |
Tử Vân | Trương Quốc Vinh, Chung Trấn Đào,
Lê Tư, Huỳnh Bách Minh,... |
1999 | Sorry Baby
沒完沒了 |
Phùng Tiểu Cương
15/12/1999 |
Liu Xiaoyun
(Lưu Tiểu Vân) |
Cát Ưu, Phó Ban, Trương Hàn Dư,... |
Four Chefs and A Feast
(The Pround of Mei Long Town) 四個廚師一圍菜 |
Lý Quốc Lập
1998 |
Mai Hóa và Mai Hoa | Kim Sĩ Kiệt, Lang Hùng, Trần Tiểu Xuân,
Tiêu Ân Tuấn,... | |
2001 | Venus
維納斯 |
|||
2004 | The Game of Killing
天黑請閉眼 |
Lưu Hiểu Quang
01/4/2004 |
Tinh Văn | Vương Chí Văn, Trương Diệu Dương,... |
Triad Underworld
江湖 Giang hồ |
Hoàng Tinh Phủ
2004 |
Mrs Hung
(Emily) |
Lưu Đức Hoa, Trương Học Hữu,
Dư Văn Lạc,... |
Các phim truyền hình đã tham gia
Năm | Tên phim
Đạo diễn |
Thời lượng | Vai diễn | Diễn viên khác |
---|---|---|---|---|
1997 | Beijing – Hongkong Love Connection
京港愛情線 Chuyện tình Bắc Kinh – Hồng Kông Đạo diễn: Lý Quốc Lập |
20 tập | Phương Minh | Lý Á Bằng, Trần Hào, Quách Tấn An,
Cung Bội Bật,... |
1998 | The Return of Condor Heroes
神鵰俠侶 Đạo diễn: Lý Huệ Quân, Lại Thủy Thanh |
23 tập | Tiểu Long Nữ | Nhậm Hiền Tề, Tôn Hưng,
Lý Chí Hy, Hạ Văn Tịch,... |
1999 | The Blessed Family and The Sun, Moon and Star
情牽日月星 Đạo diễn: Bạch Vũ, Tăng Lệ Trân, Chu Nhuệ Bân |
20 tập | Thái Nhược Lam | Dương Cung Như, Lý Á Bằng,
Phương Trung Tín, Chiêm Tiểu Nam, Phan Địch,... |
2000 | The Tax Files
流金税月 Đạo diễn: Lâm Văn Huy |
20 tập | Tống Đan Thanh | Quách Thục Hiền, Phan Thục Khâm,
Tạ Thiều Quang, Thuần Vu San San... |
Love and the City
都市情緣 Đô thị tình duyên Đạo diễn: Trịnh Cơ Thành, Phùng Bách Nguyên. |
20 tập | Diệp Tiểu Thiến | Phương Trung Tín, Châu Tấn,
Lang Hùng, Thi Vũ,... | |
2001 | 濟公傳奇
Đạo diễn: Lương Quốc Quán |
40 tập | Tiểu Thúy
(Khách mời) |
Mạch Gia, Tào Tuấn, Huỳnh Trí Hiền,
Kim Xảo Xảo,... |
2002 | 千年之戀 (緣海情天)
Đạo diễn: Dương Dương |
20 tập | Hồng Uy | Ngô Đại Duy, Lý Quyên, Vương Mậu Lôi,
La San San,... |
2004 | 秋水長天
Thu thủy trường thiên Đạo diễn: Huỳnh Dĩ Công |
23 tập | Phương Lâm | Cao Phong, La Lệ San, Đinh Gia Nguyên,... |
夢裡花開
Mộng lý hoa khai Đạo diễn: Vương Lâm Thời lượng: 20 tập |
20 tập | Thẩm Y Đình | Đồng An Các, Nghiêm Khoan, An Trạch Hào,... | |
2005 | The Story of Han Dynasty
大漢風 (楚漢風雲) Đại Hán phong, Hán Sở phong vân, Đạo diễn: Vệ Hàn Thao, Lâm Triều Tường |
50 tập | Lữ Trĩ | Hồ Quân, Dương Cung Như, Lý Lập Quần,
Tiêu Vinh Sinh, |
Ruan Lingyu
阮玲玉 Đạo diễn: Thẩm Duyệt |
30 tập | Nguyễn Linh Ngọc | Tôn Thuần, Lý Tông Hàn, Ngô Miện,
Ninh Tịnh,... | |
2006 | Empress Feng of the Northern Wei Dynasty
北魏冯太后 Đạo diễn: Vệ Hàn Thao, Trương Quốc Khánh Thời lượng: 42 tập |
42 tập | Phùng Thục Nghi | Trương Thiết Lâm, Vương Khánh Tường,
Lý Quang Hạo, Thẩm Ngạo Quân,... |
美麗追夢人
Đạo diễn: Ngô Gia Đãi, Quách Đại Quần Thời lượng: 20 tập |
20 tập | Thôi Tú | Lý Ỷ Hồng, Huỳnh Chí Trung,
Phó Nghệ Vỹ, Lý Minh Khải,... | |
The Legend of Shanghai
海上傳奇 Thượng Hải truyền kỳ |
28 tập | Lương Quế Phụng
và Ngọc Liên |
Tư Cầm Cao Oa, Lý Minh Khải, Vương Vũ,... | |
2011 | Romance of Tang’Kongfu
唐朝浪漫英雄 Anh hùng Đường triều lãng mạn |
Diệp Đường Liên
(Khách mời) |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Hạng mục | Vai diễn/Tên phim | Tên giải | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1991 | Diễn viên mới xuất sắc nhất | Jo Jo/Thiên nhược hữu tình 1 | Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 10 | Đề cử |
1995 | Nữ DV chính xuất sắc nhất | Elaine & Siu Lau/Trở về | Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 14 | Đề cử |
1996 | Nữ DV chính xuất sắc nhất | Đỗ Vân Yến/Dạ bán ca thanh | Liên hoan phim Trường Xuân lần thứ 3 | Đoạt giải |
1997 | Nữ DV chính xuất sắc nhất | Cố Mạn Trinh/Bán sinh duyên | Hội phê bình Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 4 | Đoạt giải |
1998 | Nữ DV chính xuất sắc nhất | Cố Mạn Trinh/Bán sinh duyên | Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 17 | Đề cử |
Tham khảo
- ^ Bảy nàng Tiểu Long Nữ 'đọ' chất 'thần tiên'. VnExpress
- ^ http://eva.vn/lang-sao/nhung-ly-do-khien-my-nhan-dai-loan-quy-an-giang-ho-c20a231063.html.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ http://baike.baidu.com/item/%E5%90%B4%E5%80%A9%E8%8E%B2.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)