Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Regina King”
n Sửa thể loại... (câu hỏi?) |
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE) |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
| awards = |
| awards = |
||
}} |
}} |
||
'''Regina Rene King''' (sinh ngày 15/1/1971<ref name=tvg>{{ |
'''Regina Rene King''' (sinh ngày 15/1/1971<ref name=tvg>{{chú thích tạp chí|url=http://www.tvguide.com/celebrities/regina-king/bio/171160|title=Regina King Biography at|magazine=[[TV Guide]]|access-date =ngày 21 tháng 3 năm 2013|archive-date=ngày 10 tháng 9 năm 2015 |archive-url= https://web.archive.org/web/20150910172033/https://www.tvguide.com/celebrities/regina-king/bio/171160/|url-status=dead}}</ref>) là nữ diễn viên, đạo diễn người Mỹ. Trong sự nghiệp của mình, bà từng giành một [[giải Oscar]], một [[giải Quả cầu vàng]] và bốn [[giải Primetime Emmy]].<ref>{{chú thích web|last=Sep. 20|first=Tracy Brown Digital Editor|last2=Pm|first2=20206:15|date = ngày 21 tháng 9 năm 2020 |title=Regina King ties record for most acting Emmys won by a Black performer|url=https://www.latimes.com/entertainment-arts/tv/story/2020-09-20/emmys-2020-regina-king-most-wins-black-actor-alfre-woodard|access-date = ngày 21 tháng 9 năm 2020 |website=Los Angeles Times|language=en-US}}</ref> Năm 2019, tờ [[Time (tạp chí)|Time]] xếp bà vào [[Time 100|top 100 nhân vật có tầm ảnh hưởng nhất]] thế giới.<ref name="Time100">{{chú thích báo|first=Viola|last=Davis |title=Regina King |url=http://time.com/collection/100-most-influential-people-2019/5567860/regina-king |work=[[Time (magazine)|Time]]|date=ngày 17 tháng 4 năm 2019| access-date =ngày 17 tháng 4 năm 2019 }}</ref> |
||
King lần đầu được biết tới qua vai diễn trong phim truyền hình [[227 (phim truyền hình)|227]] (1985 -1990). Bà bắt đầu nổi tiếng hơn qua các phim điện ảnh Friday (1995) và Jerry Maguire (1996), cũng như qua sê-ri Southland (2009–2013). Từ năm 2015 tới 2017, King tham gia phim truyền hình [[Truyện hình sự Mỹ|American Crime]], dự án này mang về cho bà hai [[giải Primetime Emmy]]. Năm 2018, bà đóng phim Seven Seconds và giành được giải Emmy thứ ba. Cùng năm, vai diễn bà mẹ trong tác phẩm điện ảnh [[If Beale Street Could Talk]] mang về cho bà một [[giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất|giải Oscar]] và một [[giải Quả cầu vàng]], đều ở hạng mục Nữ phụ xuất sắc nhất. Năm 2019, bà tiếp tục giành thêm một giải Primetime Emmy qua sê-ri phim truyền hình siêu anh hùng [[Watchmen (phim truyền hình)|Watchmen]]. |
King lần đầu được biết tới qua vai diễn trong phim truyền hình [[227 (phim truyền hình)|227]] (1985 -1990). Bà bắt đầu nổi tiếng hơn qua các phim điện ảnh Friday (1995) và Jerry Maguire (1996), cũng như qua sê-ri Southland (2009–2013). Từ năm 2015 tới 2017, King tham gia phim truyền hình [[Truyện hình sự Mỹ|American Crime]], dự án này mang về cho bà hai [[giải Primetime Emmy]]. Năm 2018, bà đóng phim Seven Seconds và giành được giải Emmy thứ ba. Cùng năm, vai diễn bà mẹ trong tác phẩm điện ảnh [[If Beale Street Could Talk]] mang về cho bà một [[giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất|giải Oscar]] và một [[giải Quả cầu vàng]], đều ở hạng mục Nữ phụ xuất sắc nhất. Năm 2019, bà tiếp tục giành thêm một giải Primetime Emmy qua sê-ri phim truyền hình siêu anh hùng [[Watchmen (phim truyền hình)|Watchmen]]. |
||
Dòng 184: | Dòng 184: | ||
[[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ]] |
[[Thể loại:Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ]] |
||
[[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Nam California]] |
[[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Nam California]] |
||
[[Thể loại:Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ]] |
|||
[[Thể loại:Nữ đạo diễn phim Mỹ]] |
Bản mới nhất lúc 17:01, ngày 7 tháng 9 năm 2024
Regina King | |
---|---|
King tại San Diego Comic-Con 2018 | |
Sinh | Regina Rene King 15 tháng 1, 1971 Los Angeles, California, Mỹ |
Trường lớp | Đại học Nam California |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1985–nay |
Phối ngẫu | Ian Alexander (cưới 1997–2007) |
Con cái | 1 |
Regina Rene King (sinh ngày 15/1/1971[1]) là nữ diễn viên, đạo diễn người Mỹ. Trong sự nghiệp của mình, bà từng giành một giải Oscar, một giải Quả cầu vàng và bốn giải Primetime Emmy.[2] Năm 2019, tờ Time xếp bà vào top 100 nhân vật có tầm ảnh hưởng nhất thế giới.[3]
King lần đầu được biết tới qua vai diễn trong phim truyền hình 227 (1985 -1990). Bà bắt đầu nổi tiếng hơn qua các phim điện ảnh Friday (1995) và Jerry Maguire (1996), cũng như qua sê-ri Southland (2009–2013). Từ năm 2015 tới 2017, King tham gia phim truyền hình American Crime, dự án này mang về cho bà hai giải Primetime Emmy. Năm 2018, bà đóng phim Seven Seconds và giành được giải Emmy thứ ba. Cùng năm, vai diễn bà mẹ trong tác phẩm điện ảnh If Beale Street Could Talk mang về cho bà một giải Oscar và một giải Quả cầu vàng, đều ở hạng mục Nữ phụ xuất sắc nhất. Năm 2019, bà tiếp tục giành thêm một giải Primetime Emmy qua sê-ri phim truyền hình siêu anh hùng Watchmen.
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]King sinh ra ở thành phố Los Angeles. Mẹ bà là Gloria, làm nghề giáo viên, còn cha bà, Thomas King, là một kỹ sư điện.[4][5] Cha mẹ bà ly hôn năm 1979, khi bà 8 tuổi.[6] Bà là chị cả trong gia đình, em gái bà, Reina King, cũng là một cựu diễn viên.
King từng học ở trường Trung học Westchester và tốt nghiệp năm 1988.[7][8] Sau đó bà theo học Đại học Nam California.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]King kết hôn với Ian Alexander từ năm 1997 tới năm 2007.[9] Họ sinh được một người con trai tên Ian Alexander Jr.[9]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1991 | Boyz n the Hood | Shalika | |
1993 | Poetic Justice | Iesha | |
1995 | Higher Learning | Monet | |
Friday | Dana Jones | ||
1996 | A Thin Line Between Love and Hate | Mia Williams | |
Jerry Maguire | Marcee Tidwell | ||
1998 | Rituals | — | Phim ngắn |
How Stella Got Her Groove Back | Vanessa | ||
Enemy of the State | Carla Dean | ||
Mighty Joe Young | Cecily Banks | ||
1999 | Love and Action in Chicago | Lois Newton | |
2001 | Down to Earth | Sontee Jenkins | |
2002 | Truth Be Told | Rayne | |
2003 | Daddy Day Care | Kim Hinton | |
Legally Blonde 2: Red, White & Blonde | Grace Rossiter | ||
2004 | A Cinderella Story | Rhonda | |
Ray | Margie Hendricks | ||
2005 | Miss Congeniality 2: Armed and Fabulous | Sam Fuller | |
2006 | The Ant Bully | Kreela | Lồng tiếng |
2007 | Year of the Dog | Layla | |
This Christmas | Lisa Whitfield-Moore | ||
2010 | Our Family Wedding | Angela | |
2013 | Let the Church Say Amen | ||
2014 | Planes: Fire & Rescue | Dynamite | Lồng tiếng |
2018 | If Beale Street Could Talk | Sharon Rivers | |
2021 | The Harder They Fall | Hậu kỳ |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Regina King Biography at”. TV Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ Sep. 20, Tracy Brown Digital Editor; Pm, 20206:15 (ngày 21 tháng 9 năm 2020). “Regina King ties record for most acting Emmys won by a Black performer”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Davis, Viola (ngày 17 tháng 4 năm 2019). “Regina King”. Time. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Regina King Biography (1971-)”. www.filmreference.com. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
- ^ Stated on Who Do You Think You Are?, ngày 17 tháng 12 năm 2018
- ^ “Regina King profile at Yahoo! Movies”. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
- ^ 1988 Westchester High School Yearbook (Los Angeles, California)
- ^ “The scene stealer”. Vulture. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b Tillet, Salamishah (ngày 15 tháng 1 năm 2021). "Regina King: Speaking Truth to Power Through Her Art". The New York Times.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Regina King. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Regina King trên IMDb
- King, Regina. "The Emmys: As White As Ever", The Huffington Post, ngày 3 tháng 9 năm 2010; retrieved ngày 9 tháng 10 năm 2010.
- Sinh năm 1971
- Nhân vật còn sống
- Nữ diễn viên Mỹ
- Nữ diễn viên Mỹ gốc Phi
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Phim và người giành giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Nữ diễn viên Los Angeles
- Đạo diễn điện ảnh người Mỹ gốc Phi
- Đạo diễn truyền hình Mỹ
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Cựu sinh viên Đại học Nam California
- Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ
- Nữ đạo diễn phim Mỹ