Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Osmaniye (tỉnh)”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →top: thay thế bản mẫu |
|||
(Không hiển thị 4 phiên bản của 4 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox |
{{Infobox settlement |
||
| name = Tỉnh {{#if: Osmaniye | Osmaniye | {{PAGENAMEBASE}} }} |
|||
|name=Osmaniye |
|||
| native_name = {{#ifeq: Osmaniye | | | }} |
|||
|region=Mediterranean |
|||
| native_name_lang = tr |
|||
|area=3.767 |
|||
| settlement_type = [[Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ]] |
|||
|licence = 80 |
|||
| image_skyline = |
|||
|total population=497.907 |
|||
| image_caption = |
|||
|area_code= 328 |
|||
| image_map = |
|||
⚫ | |||
| mapsize = 300px |
|||
⚫ | '''Osmaniye''' là một [[ |
||
| map_caption = Vị trí của tỉnh {{#if: Osmaniye | Osmaniye | {{PAGENAMEBASE}} }} ở Thổ Nhĩ Kỳ |
|||
| subdivision_type = Quốc gia |
|||
| subdivision_name = [[Thổ Nhĩ Kỳ]] |
|||
| subdivision_type1 = Vùng |
|||
| subdivision_name1 = {{#if:Mediterranean|[[Mediterranean (vùng thống kê)|Mediterranean]]}} |
|||
| subdivision_type2 = Tiểu vùng |
|||
| subdivision_name2 = {{#if:|[[{{{subregion}}} (tiểu vùng)|{{{subregion}}}]]}} |
|||
| seat_type = Tỉnh lỵ {{#ifeq:||và thành phố lớn nhất}} |
|||
| seat = |
|||
| seat1_type = Thành phố lớn nhất |
|||
| seat1 = {{#ifeq:|| | }} |
|||
| coordinates = {{#if:|{{#invoke:Coordinates|coordinsert|{{{coordinates}}}|type:adm1st|region:{{#if:80|TR-80|TR}}}}}} |
|||
| leader_title = {{#if:Osmaniye | Khu vực bầu cử }} |
|||
| leader_name = {{#ifexist: Osmaniye (khu vực bầu cử)| [[Osmaniye (khu vực bầu cử)|Osmaniye]] | {{if empty||Osmaniye}} }} |
|||
| leader_title1 = {{#if: | Tỉnh trưởng }} |
|||
| leader_name1 = |
|||
| total_type = Tổng |
|||
| area_total_km2 = 3.767 |
|||
| population_footnotes = <ref>{{Metadata Population Turkish province|Quelle}}</ref> |
|||
| population_total = {{#iferror:{{#expr:{{Metadata Population Turkish province| }}+1}} | {{#iferror:{{#expr:{{Metadata Population Turkish province|Osmaniye }}+1}} | 497.907 | {{Metadata Population Turkish province|Osmaniye }} }} | {{Metadata Population Turkish province| }} }} |
|||
| population_as_of = {{#if:{{#iferror:{{#expr:{{Metadata Population Turkish province| }}+1}} | {{#iferror:{{#expr:{{Metadata Population Turkish province|Osmaniye }}+1}} | 1 }} }} | | {{Metadata Population Turkish province|TIMESTAMP}} }} |
|||
| population_density_km2 = auto |
|||
| population_urban = |
|||
| population_urban_footnotes = {{#if: | ({{{upop_as_of}}}) }} |
|||
| population_rural = |
|||
| population_rural_footnotes = {{#if: | ({{{rpop_as_of}}}) }} |
|||
| area_code = {{#if:328|0328}} |
|||
| registration_plate = 80 |
|||
| website = |
|||
⚫ | |||
⚫ | '''Osmaniye''' là một [[tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ|tỉnh]] ở phía nam [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tỉnh này được lập năm [[1996]]. Một phần nhỏ tỉnh này đã từng thuộc [[gaziantep (tỉnh)|tỉnh Gaziantep]], phần còn lại ở phía đông [[Adana (tỉnh)|Adana]]. Tỉnh có diện tích 3.767 km² và dân số 497.907 (ước tính năm 2006). Dân số năm 2000 là 458.782. |
||
Tỉnh lỵ là [[Osmaniye]] (dân số 180.000 người). Các thị xã lớn tiếp theo là [[Kadirli]] (81.000) và [[Düziçi]] (40.000). |
Tỉnh lỵ là [[Osmaniye]] (dân số 180.000 người). Các thị xã lớn tiếp theo là [[Kadirli]] (81.000) và [[Düziçi]] (40.000). |
||
Dòng 19: | Dòng 50: | ||
* '''[[Osmaniye]]''' |
* '''[[Osmaniye]]''' |
||
* [[Sumbas]] |
* [[Sumbas]] |
||
* [[ |
* [[Toprakkale]] |
||
== Các di tích lịch sử == |
== Các di tích lịch sử == |
||
* [[Karatepe]] - Aslantaş (Domuztepe-Pınarözü) - Kadirli/Düziçi |
* [[Karatepe]] - Aslantaş (Domuztepe-Pınarözü) - Kadirli/Düziçi |
||
== Người nổi tiếng từ Osmaniye == |
== Người nổi tiếng từ Osmaniye == |
||
* [[Yaşar Kemal]], nhà văn |
* [[Yaşar Kemal]], nhà văn |
||
* [[Devlet Bahçeli]] |
* [[Devlet Bahçeli]] |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{coor title dms|37|13|41|N|36|12|45|E|region:TR-80_type:adm1st}} |
{{coor title dms|37|13|41|N|36|12|45|E|region:TR-80_type:adm1st}} |
||
{{Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ}} |
{{Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Tỉnh Thổ Nhĩ Kỳ]] |
[[Thể loại:Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ]] |
||
[[Thể loại:Tỉnh Osmaniye| ]] |
Bản mới nhất lúc 11:43, ngày 12 tháng 12 năm 2024
Tỉnh Osmaniye | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Osmaniye ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Mediterranean |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Osmaniye |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Osmaniye |
Diện tích | |
• Tổng | 3,767 km2 (1,454 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 522.175 |
• Mật độ | 140/km2 (360/mi2) |
Mã điện thoại | 328 |
Mã ISO 3166 | TR-80 |
Biển số xe | 80 |
Osmaniye là một tỉnh ở phía nam Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này được lập năm 1996. Một phần nhỏ tỉnh này đã từng thuộc tỉnh Gaziantep, phần còn lại ở phía đông Adana. Tỉnh có diện tích 3.767 km² và dân số 497.907 (ước tính năm 2006). Dân số năm 2000 là 458.782.
Tỉnh lỵ là Osmaniye (dân số 180.000 người). Các thị xã lớn tiếp theo là Kadirli (81.000) và Düziçi (40.000).
Quận, huyện
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm)::
Các di tích lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- Karatepe - Aslantaş (Domuztepe-Pınarözü) - Kadirli/Düziçi
Người nổi tiếng từ Osmaniye
[sửa | sửa mã nguồn]- Yaşar Kemal, nhà văn
- Devlet Bahçeli
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Osmaniye (tỉnh).