Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Roberto De Zerbi”
Tạo trang về huấn luyện viên Roberto De Zerbi Thẻ: Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn |
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
||
(Không hiển thị 7 phiên bản của 5 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
|||
{{Infobox football biography |
|||
| name = Roberto De Zerbi |
| name = Roberto De Zerbi |
||
| image = Roberto De Zerbi, 2019 (cropped).png |
| image = Roberto De Zerbi, 2019 (cropped).png |
||
| caption = De Zerbi |
| caption = De Zerbi vào năm 2019 |
||
| full_name = Roberto De Zerbi<ref>{{Chú thích web|url=http://www.legaseriea.it/uploads/default/attachments/comunicati/comunicati_m/7869/files/allegati/7933/cu131.pdf|tiêu đề=Comunicato Ufficiale N. 131|nhà xuất bản=Lega Serie A|ngôn ngữ=it|dịch tiêu đề=Thông cáo báo chí chính thức số 131|trang=5|ngày=2019-02-22|url-status=dead|ngày truy cập=2024-09-17|archive-date=2021-05-24|archive-url=https://web.archive.org/web/20210524081212/https://www.legaseriea.it/uploads/default/attachments/comunicati/comunicati_m/7869/files/allegati/7933/cu131.pdf}}</ref> |
|||
| full_name = Roberto De Zerbi |
|||
| birth_date = {{ |
| birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1979|6|6}} |
||
| birth_place = [[Brescia]], |
| birth_place = [[Brescia]], [[Ý]] |
||
| height = 1,75 m<ref>{{ |
| height = 1,75 m<ref>{{Chú thích web|url=https://www.worldfootball.net/player_summary/roberto-de-zerbi/|tiêu đề=Roberto De Zerbi Profile|website=Worldfootball.net|ngôn ngữ=en|url-status=live|ngày truy cập=2024-09-17}}</ref> |
||
| position = Tiền |
| position = [[Tiền vệ (bóng đá)#Tiền vệ tấn công|Tiền vệ tấn công]] |
||
| currentclub = [[ |
| currentclub = [[Olympique de Marseille|Marseille]] (huấn luyện viên) |
||
| youthyears1 = {{0|0000}} |
| youthyears1 = {{0|0000}} |
||
| youthclubs1 = [[A.C. Milan|AC Milan]] |
| youthclubs1 = [[A.C. Milan|AC Milan]] |
||
| years1 = 1998–2001 |
| years1 = 1998–2001 |
||
| clubs1 = [[A.C. Milan|AC Milan]] |
|||
| caps1 = 0 |
| caps1 = 0 |
||
| goals1 = 0 |
| goals1 = 0 |
||
| clubs1 = [[A.C. Milan|AC Milan]] |
|||
| years2 = 1998–1999 |
| years2 = 1998–1999 |
||
| clubs2 = → [[A.C. Monza Brianza 1912|Monza]] (mượn) |
|||
| caps2 = 9 |
| caps2 = 9 |
||
| goals2 = 0 |
| goals2 = 0 |
||
| clubs2 = → [[A.C. Monza Brianza 1912|Monza]] (mượn) |
|||
| years3 = 1999–2000 |
| years3 = 1999–2000 |
||
| clubs3 = → [[Calcio Padova|Padova]] (mượn) |
|||
| caps3 = 23 |
| caps3 = 23 |
||
| goals3 = 5 |
| goals3 = 5 |
||
| clubs3 = → [[Calcio Padova|Padova]] (mượn) |
|||
| years4 = 2000–2001 |
| years4 = 2000–2001 |
||
| clubs4 = → [[U.S. Avellino 1912|Avellino]] (mượn) |
|||
| caps4 = 6 |
| caps4 = 6 |
||
| goals4 = 0 |
| goals4 = 0 |
||
| clubs4 = → [[U.S. Avellino 1912|Avellino]] (mượn) |
|||
| years5 = 2001–2002 |
| years5 = 2001–2002 |
||
| clubs5 = [[Calcio Lecco 1912|Lecco]] |
|||
| caps5 = 0 |
|||
| caps5 = 7 |
|||
| goals5 = 0 |
| goals5 = 0 |
||
| years6 = 2002–2004 |
|||
| clubs5 = [[Salernitana Sport|Salernitana]] |
|||
| clubs6 = [[Foggia Calcio|Foggia]] |
|||
| years6 = 2001–2002 |
|||
| caps6 = |
| caps6 = 56 |
||
| goals6 = |
| goals6 = 17 |
||
| years7 = 2004–2005 |
|||
| clubs6 = → [[Calcio Lecco 1912|Lecco]] (mượn) |
|||
| clubs7 = [[A.S.D. Atletico Arezzo|Arezzo]] |
|||
| years7 = 2002–2004 |
|||
| caps7 = |
| caps7 = 27 |
||
| goals7 = |
| goals7 = 4 |
||
| years8 = 2005–2006 |
|||
| clubs7 = [[Foggia Calcio|Foggia]] |
|||
| clubs8 = [[Calcio Catania|Catania]] |
|||
| years8 = 2004–2005 |
|||
| caps8 = |
| caps8 = 34 |
||
| goals8 = |
| goals8 = 7 |
||
| years9 = 2006–2010 |
|||
| clubs8 = [[A.S.D. Atletico Arezzo|Arezzo]] |
|||
| clubs9 = [[S.S.C. Napoli|Napoli]] |
|||
| years9 = 2005–2006 |
|||
| caps9 = |
| caps9 = 33 |
||
| goals9 = |
| goals9 = 3 |
||
| years10 = 2007–2008 |
|||
| clubs9 = [[Calcio Catania|Catania]] |
|||
| clubs10 = → [[Brescia Calcio|Brescia]] (mượn) |
|||
| years10 = 2006–2010 |
|||
| caps10 = |
| caps10 = 17 |
||
| goals10 = |
| goals10 = 1 |
||
| years11 = 2008–2009 |
|||
| clubs10 = [[S.S.C. Napoli|Napoli]] |
|||
| clubs11 = → [[U.S. Avellino 1912|Avellino]] (mượn) |
|||
| years11 = 2008 |
|||
| caps11 = |
| caps11 = 15 |
||
| goals11 = |
| goals11 = 5 |
||
| years12 = 2009–2010 |
|||
| clubs11 = → [[Brescia Calcio|Brescia]] (mượn) |
|||
| clubs12 = → [[CFR Cluj]] (mượn) |
|||
| years12 = 2008–2009 |
|||
| caps12 = |
| caps12 = 4 |
||
| goals12 = |
| goals12 = 0 |
||
| clubs12 = → [[U.S. Avellino 1912|Avellino]] (mượn) |
|||
| years13 = 2010–2012 |
| years13 = 2010–2012 |
||
| |
| clubs13 = [[CFR Cluj]] |
||
| caps13 = 18 |
|||
| goals13 = 8 |
| goals13 = 8 |
||
| clubs13 = [[CFR Cluj]] |
|||
| years14 = 2013 |
| years14 = 2013 |
||
| clubs14 = [[A.C. Trento S.C.S.D.|Trento]] |
|||
| caps14 = 10 |
| caps14 = 10 |
||
| goals14 = 3 |
| goals14 = 3 |
||
| clubs14 = [[A.C. Trento S.C.S.D.|Trento]] |
|||
| totalcaps = 259 |
| totalcaps = 259 |
||
| totalgoals = 53 |
| totalgoals = 53 |
||
Dòng 81: | Dòng 81: | ||
| manageryears6 = 2021–2022 |
| manageryears6 = 2021–2022 |
||
| managerclubs6 = [[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]] |
| managerclubs6 = [[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]] |
||
| manageryears7 = |
| manageryears7 = 2022–2024 |
||
| managerclubs7 = [[Brighton & Hove Albion F.C.|Brighton & Hove Albion]] |
| managerclubs7 = [[Brighton & Hove Albion F.C.|Brighton & Hove Albion]] |
||
| manageryears8 = 2024– |
|||
| managerclubs8 = [[Olympique de Marseille|Marseille]] |
|||
}} |
}} |
||
'''Roberto De Zerbi''' ( |
'''Roberto De Zerbi''' ({{IPA-it|roˈbɛrto de dˈdzɛrbi}}, sinh ngày 6 tháng 6 năm 1979) là một [[Huấn luyện viên (bóng đá)|huấn luyện viên bóng đá]] và cựu [[Bóng đá|cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Ý]] hiện đang là huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ [[Olympique de Marseille]] tại [[Ligue 1]]. |
||
=== '''Sự nghiệp cầu thủ''' === |
|||
De Zerbi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp tại [[A.C. Milan|AC Milan]]. Ông đã dành bốn mùa giải được cho mượn ở các câu lạc bộ hạng thấp hơn (từ [[Serie B]] đến [[Serie C2]]). Ông đã dành mùa giải Serie C1 năm 1999-2000 tại Como cùng với Alberto Comazzi và Luca Saudati của Milan. Một nửa quyền sở hữu được bán cho Salernitana trong mùa giải 2000–01 và 2001–02. Vào tháng 6 năm 2002, Milan mua lại De Zerbi từ Salernitana và sau đó bán ông cho Foggia. |
|||
== Sự nghiệp cầu thủ == |
|||
De Zerbi đã ký hợp đồng với câu lạc bộ Serie B [[S.S.C. Napoli|Napoli]] từ Catania với giá 2,5 triệu euro vào năm 2006. |
|||
De Zerbi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại [[AC Milan]]. Ông đã gắn bó bốn mùa giải dưới dạng cho mượn tại các câu lạc bộ hạng thấp hơn từ [[Serie B]] đến [[Lega Pro Seconda Divisione|Serie C2]]. Ông đã dành mùa giải Serie C1 1999–2000 tại Como cùng với [[Alberto Comazzi]] và [[Luca Saudati]] của Milan. Vào tháng 6 năm 2002, Milan đã mua lại De Zerbi từ Salernitana, và sau đó bán ông cho [[Foggia Calcio|Foggia]]. |
|||
De Zerbi đã ký hợp đồng với câu lạc bộ Serie B [[S.S.C. Napoli|Napoli]] từ [[Calcio Catania|Catania]] với giá 2,5 triệu [[euro]] vào năm 2006 và gắn bó ba mùa giải tiếp theo dưới dạng cho mượn tại các câu lạc bộ [[Brescia Calcio|Brescia]], [[U.S. Avellino 1912|Avellino]] và [[CFR Cluj]]. |
|||
Vào ngày 8 tháng 2 năm 2010, [[S.S.C. Napoli|Napoli]] thông báo việc chuyển nhượng De Zerbi theo dạng cho mượn tới câu lạc bộ CFR Cluj thuộc Liga I Romania, với thỏa thuận này được chuyển thành hợp đồng chính thức vào ngày 31 tháng 8 năm 2010 với bản hợp đồng ba năm. |
|||
Vào ngày 8 tháng 2 năm 2010, Napoli thông báo về việc chuyển nhượng cho mượn De Zerbi đến câu lạc bộ [[Liga I (România)|Liga I]] của [[România]] là CFR Cluj, với thỏa thuận được thực hiện vĩnh viễn vào ngày 31 tháng 8 năm 2010 theo hợp đồng có thời hạn ba năm.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.footballpress.net/?action=read&idsel=68708|tiêu đề=Napoli release De Zerbi|họ=Akoglu|tên=Eddy|ngày=2010-08-31|website=Footballpress.net|ngôn ngữ=en|dịch tiêu đề=Napoli sa thải De Zerbi|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120309043935/http://www.footballpress.net/?action=read&idsel=68708|ngày lưu trữ=2012-03-09|url-status=live|ngày truy cập=2024-10-08}}</ref> |
|||
==== Sự nghiệp huấn luyện ==== |
|||
'''[[Palermo F.C.|Palermo]]''' |
|||
De Zerbi từ giã sự nghiệp cầu thủ của mình vào năm 2013 sau thời gian chơi trong màu áo [[A.C. Trento S.C.S.D.|Trento]]. |
|||
Vào ngày 6 tháng 9 năm 2016, De Zerbi được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ Serie A Palermo sau khi Davide Ballardini rời đi do không đồng thuận với ban lãnh đạo. Tuy nhiên, quãng thời gian tại đây của ông không mấy suôn sẻ, với bảy thất bại liên tiếp và không có điểm nào tại sân nhà trong ba tháng. Sau khi bị loại khỏi trận đấu tại nhà trước câu lạc bộ Serie B Spezia qua loạt sút luân lưu, De Zerbi đã bị sa thải vào ngày 30 tháng 11 năm 2016 và được thay thế bởi cựu đội trưởng Eugenio Corini. |
|||
== Thống kê sự nghiệp huấn luyện == |
|||
'''Benevento''' |
|||
{{updated|4 tháng 10 năm 2024}} |
|||
Vào ngày 23 tháng 10 năm 2017, De Zerbi được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ mới thăng hạng Serie A mùa giải 2017–18 Benevento. Mặc dù đội bóng này bị xuống hạng trở lại Serie B vào cuối mùa giải, De Zerbi vẫn được khen ngợi vì lối chơi tấn công dựa trên việc kiểm soát bóng và công tác chuyển nhượng. |
|||
'''Sassuolo''' |
|||
Vào ngày 13 tháng 6 năm 2018, De Zerbi được bổ nhiệm làm huấn luyện viên của Sassuolo. Dưới thời của ông, Sassuolo được khen ngợi vì phong cách chơi bóng cùng với việc đạt được những kết quả ngoài mong đợi, giúp câu lạc bộ nhỏ ở Emilia giành được vị trí thứ tám liên tiếp trong hai mùa giải hàng đầu Ý, chỉ thua Roma về hiệu số bàn thắng ở cuối mùa giải Serie A 2020–21. |
|||
Vào tháng 5 năm 2021, De Zerbi thông báo rằng ông sẽ rời Sassuolo vào cuối mùa giải. |
|||
'''[[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]]''' |
|||
Vào ngày 25 tháng 5 năm 2021, De Zerbi được công bố là huấn luyện viên trưởng mới của câu lạc bộ Premier League Ukraine Shakhtar Donetsk. Vào ngày 22 tháng 9, ông đã giành được Super Cup Ukraine 2021 sau khi đánh bại Dynamo Kyiv tại Sân vận động Olympic ở Kyiv, trở thành huấn luyện viên người Ý đầu tiên giành được danh hiệu này. Ông rời câu lạc bộ vào tháng 7 năm 2022 do cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine. Ông đã rời câu lạc bộ khi họ đang dẫn đầu UPL trong mùa giải chưa hoàn thành. |
|||
'''[[Brighton & Hove Albion F.C.|Brighton & Hove Albion]]''' |
|||
Mùa giải 2022–23 De Zerbi kế nhiệm [[Graham Potter]] làm huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Premier League]] [[Brighton & Hove Albion F.C.|Brighton & Hove Albion]] vào ngày 18 tháng 9 năm 2022, với thời hạn bốn năm<ref name=":2"> {{Chú thích web|url=https://vtv.vn/bong-da-quoc-te/brighton-xac-nhan-roberto-de-zerbi-la-tan-huan-luyen-vien-doi-bong-sau-khi-graham-potter-chuyen-sang-chelsea-20220920172343541.htm|tựa đề=Brighton xác nhận Roberto De Zerbi là tân huấn luyện viên đội bóng|ngày=2022-09-20|website=VTV|url-status=live}}</ref>. Ông đã quản lý trận đầu tiên tại Anh vào ngày 1 tháng 10, trong trận hòa 3–3 trên sân của [[Liverpool F.C.|Liverpool]] với [[Leandro Trossard]] trở thành cầu thủ Brighton đầu tiên ghi hat-trick tại Premier League. |
|||
De Zerbi đã thua trận đầu tiên tại sân vận động Falmer của Brighton vào ngày 9 tháng 10, gọi các cầu thủ của mình là "tuyệt vời" bất chấp thất bại 1–0 trước [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]. Chiến thắng đầu tiên của ông đến vào ngày 29 tháng 10 với chiến thắng 4–1 trước [[Chelsea F.C.|Chelsea]] của Graham Potter. De Zerbi đã trải qua ba trận không thua trước Liverpool trong chiến dịch ra mắt tại Brighton, bao gồm cả việc đánh bại họ khi họ là nhà vô địch trong vòng bốn của [[Cúp FA|FA Cup]] vào ngày 29 tháng 1 năm 2023. |
|||
Vào ngày 18 tháng 2, ông đã bị trọng tài Darren England truất quyền chỉ đạo sau thất bại 1-0 trên sân nhà của Brighton trước [[Fulham F.C.|Fulham]]. De Zerbi đã nhận thẻ đỏ vì phàn nàn rằng ông đã mất thời gian chuẩn bị cho trận đấu do một cuộc họp trọng tài trong tuần. Trong một cuộc phỏng vấn sau trận đấu, ông nói rằng "chất lượng trọng tài ở Premier League rất tệ", đồng thời cũng chỉ trích Darren England vì không có "thái độ tốt". Vào ngày 3 tháng 3, ông bị cấm chỉ đạo từ sườn sân cho một trận đấu và bị phạt 15.000 bảng Anh bởi FA sau thẻ đỏ trong trận đấu với Fulham. |
|||
De Zerbi đã dẫn dắt Brighton đến bán kết của FA Cup, nơi họ đối mặt với [[Manchester United F.C.|Manchester United]] tại [[Sân vận động Wembley|Wembley]] vào ngày 23 tháng 4. Brighton đã thua trên loạt sút luân lưu sau 120 phút không bàn thắng. Người Ý này đã phản hồi về thất bại bằng cách nói rằng Brighton "phải gấp lại trang" bằng cách vượt qua sự thất vọng và chiến đấu cho một suất tại châu Âu. Ba ngày sau, Brighton tiếp tục thua 3-1 trước [[Nottingham Forest F.C.|Nottingham Forest]] trước khi giành chiến thắng lớn nhất tại Premier League vào cuối tuần ngày 29 tháng 4, với chiến thắng 6-0 trên sân nhà trước Wolves để tăng cường hy vọng vào châu Âu. Brighton đã trả đũa Manchester United vào ngày 4 tháng 5, với Alexis Mac Allister ghi bàn thắng duy nhất của trận đấu, một quả phạt đền vào phút thứ 99 giúp Brighton hướng tới châu Âu. Tuy nhiên, bốn ngày sau, Brighton đã chịu một trong những thất bại tồi tệ nhất tại Premier League và là thất bại tồi tệ nhất dưới thời De Zerbi, khi thua [[Everton F.C.|Everton]] 5-1 tại Sân vận động Falmer. The Toffees đã mở tỷ số chỉ sau 34 giây. |
|||
Vào ngày 21 tháng 5, Brighton đã đánh bại [[Southampton F.C.|Southampton]] 3-1 trên sân nhà, đảm bảo một vị trí trong top bảy, nghĩa là Brighton đã lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ đủ điều kiện tham dự các giải đấu châu Âu. De Zerbi gọi việc này là "đáng giá hơn việc giành chức vô địch" với một câu lạc bộ trong top sáu. Người Ý này đã nói với niềm tự hào về việc huấn luyện Brighton, gọi đó là "một vinh dự". Ba ngày sau, Brighton đã đảm bảo suất tham dự [[UEFA Europa League]] 2023–24 sau trận hòa 1-1 trên sân nhà trước nhà vô địch Manchester City. |
|||
==Thống Kê Sự Nghiệp Quản Lý== |
|||
{{updated|7 March 2024}} |
|||
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
||
|+ |
|+ Hồ sơ quản lý theo đội và nhiệm kỳ |
||
|- |
|- |
||
!rowspan="2" |
! rowspan="2" |Đội |
||
!rowspan="2"|Từ |
! rowspan="2" |Từ |
||
!rowspan="2"|Đến |
! rowspan="2" |Đến |
||
!colspan="5"|Thống kê |
! colspan="5" |Thống kê |
||
!rowspan="2"|{{abbr|Ref.|Reference}} |
|||
|- |
|- |
||
!{{Tooltip|Trận|Số trận đã huấn luyện}} |
|||
!{{abbr|P|Số trận}}!!{{abbr|W|Số trận thắng}}!!{{abbr|D|Số trận hòa}}!!{{abbr|L|Số trận thua}}!!{{abbr|Tỉ lệ thắng %|Win percentage}} |
|||
!{{Tooltip|T|Thắng}} |
|||
!{{Tooltip|H|Hòa}} |
|||
!{{Tooltip|B|Bại}} |
|||
!{{Tooltip|% thắng|Tỷ lệ thắng}} |
|||
|- |
|- |
||
|align="left"|[[U.S. Darfo Boario S.S.D.|Darfo Boario]] |
|align="left"|[[U.S. Darfo Boario S.S.D.|Darfo Boario]] |
||
|align="left"|19 tháng 11 2013 |
|align="left"|19 tháng 11 năm 2013 |
||
|align="left"|30 tháng 6 2014 |
|align="left"|30 tháng 6 năm 2014 |
||
{{WDL|22|5|5|12|decimals=2}} |
{{WDL|22|5|5|12|decimals=2}} |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
|align="left"|[[ |
|align="left"|[[Foggia Calcio|Foggia]] |
||
|align="left"|1 tháng 7 2014 |
|align="left"|1 tháng 7 năm 2014 |
||
|align="left"|14 tháng 8 2016 |
|align="left"|14 tháng 8 năm 2016 |
||
{{WDL|91|47|25|19|decimals=2}} |
{{WDL|91|47|25|19|decimals=2}} |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
|align="left"|[[Palermo F.C.|Palermo]] |
|align="left"|[[Palermo F.C.|Palermo]] |
||
|align="left"|6 tháng 9 2016 |
|align="left"|6 tháng 9 năm 2016 |
||
|align="left"|30 tháng 11 2016 |
|align="left"|30 tháng 11 năm 2016 |
||
{{WDL|13|1|3|9|decimals=2}} |
{{WDL|13|1|3|9|decimals=2}} |
||
|- |
|- |
||
|align=left|[[Benevento Calcio|Benevento]] |
|align=left|[[Benevento Calcio|Benevento]] |
||
|align=left|23 tháng 10 2017 |
|align=left|23 tháng 10 năm 2017 |
||
|align=left|30 tháng 6 2018 |
|align=left|30 tháng 6 năm 2018 |
||
{{WDL|29|6|3|20|decimals=2}} |
{{WDL|29|6|3|20|decimals=2}} |
||
| |
|||
|- |
|- |
||
|align=left|[[U.S. Sassuolo Calcio|Sassuolo]] |
|align=left|[[U.S. Sassuolo Calcio|Sassuolo]] |
||
|align=left|1 tháng 7 2018 |
|align=left|1 tháng 7 năm 2018 |
||
|align=left|24 tháng 5 2021 |
|align=left|24 tháng 5 năm 2021 |
||
{{WDL|120|43|36|41|decimals=2}} |
{{WDL|120|43|36|41|decimals=2}} |
||
|- |
|- |
||
|align=left|[[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]] |
|align=left|[[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]] |
||
|align=left|25 tháng 5 2021 |
|align=left|25 tháng 5 năm 2021 |
||
|align=left|11 tháng 7 2022 |
|align=left|11 tháng 7 năm 2022 |
||
{{WDL|30|20|5|5|decimals=2}} |
{{WDL|30|20|5|5|decimals=2}} |
||
|- |
|- |
||
|align=left|[[Brighton & Hove Albion F.C.|Brighton & Hove Albion]] |
|align=left|[[Brighton & Hove Albion F.C.|Brighton & Hove Albion]] |
||
|align=left|18 tháng 9 2022 |
|align=left|18 tháng 9 năm 2022 |
||
|align=left| |
|align=left|30 tháng 6 năm 2024 |
||
{{WDL| |
{{WDL|89|38|22|29|decimals=2}} |
||
|- |
|- |
||
|align=left|[[Olympique de Marseille|Marseille]] |
|||
!colspan="3"|Total |
|||
|align=left|1 tháng 7 năm 2024 |
|||
{{WDLtot|382|157|96|129|decimals=2}} |
|||
|align=left|''nay'' |
|||
! |
|||
{{WDL|7|4|2|1|decimals=2}} |
|||
|- |
|||
!colspan="3"|Tổng cộng |
|||
{{WDLtot|401|164|101|136|decimals=2}} |
|||
|} |
|} |
||
== Danh hiệu == |
|||
=== Cầu thủ === |
|||
'''CFR Cluj''' |
|||
* [[Liga I]]: [[Liga I 2009–10|2009–10]], [[Liga I 2011–12|2011–12]] |
|||
* [[Cúp bóng đá România]]: [[Cúp bóng đá România 2009–10|2009–10]] |
|||
=== Huấn luyện viên === |
|||
'''Foggia''' |
|||
* [[Coppa Italia Lega Pro]]: 2015–16 |
|||
'''Shakhtar Donetsk''' |
|||
* [[Siêu cúp bóng đá Ukraina]]: [[Siêu cúp bóng đá Ukraina 2021|2021]] |
|||
== Tham khảo == |
|||
{{tham khảo|30em}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
|||
{{Thể loại Commons}} |
|||
* [https://www.om.fr/fr/effectif/5073/5188/staff/5432/entraineur/89504-roberto-de-zerbi Roberto De Zerbi] trên trang web [[Olympique de Marseille]] |
|||
{{Đội hình Olympique de Marseille}} |
|||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
{{DEFAULTSORT:De Zerbi, Roberto}} |
|||
[[Thể loại:Sinh năm 1979]] |
|||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
|||
[[Thể loại:Người Ý]] |
|||
[[Thể loại:Người Brescia]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ý]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Ý]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá A.C. Milan]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá A.C. Monza]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Calcio Padova]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá U.S. Avellino 1912]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Calcio Lecco 1912]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Calcio Foggia 1920]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá S.S. Arezzo]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Catania F.C.]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Brescia Calcio]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá CFR Cluj]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá A.C. Trento S.C.S.D.]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie A]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie B]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie C]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie D]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Liga I]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ý ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Ý ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở România]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá Ý]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Calcio Foggia 1920]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Palermo F.C.]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Benevento Calcio]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên U.S. Sassuolo Calcio]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên FC Shakhtar Donetsk]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Brighton & Hove Albion F.C.]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Olympique de Marseille]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Serie A]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên giải Ngoại hạng Anh]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên Ligue 1]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá Ý ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá nước ngoài ở Ukraina]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá nước ngoài ở Anh]] |
|||
[[Thể loại:Huấn luyện viên bóng đá nước ngoài ở Pháp]] |
Bản mới nhất lúc 02:38, ngày 2 tháng 12 năm 2024
De Zerbi vào năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Roberto De Zerbi[1] | ||
Ngày sinh | 6 tháng 6, 1979 | ||
Nơi sinh | Brescia, Ý | ||
Chiều cao | 1,75 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Marseille (huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
AC Milan | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2001 | AC Milan | 0 | (0) |
1998–1999 | → Monza (mượn) | 9 | (0) |
1999–2000 | → Padova (mượn) | 23 | (5) |
2000–2001 | → Avellino (mượn) | 6 | (0) |
2001–2002 | Lecco | 7 | (0) |
2002–2004 | Foggia | 56 | (17) |
2004–2005 | Arezzo | 27 | (4) |
2005–2006 | Catania | 34 | (7) |
2006–2010 | Napoli | 33 | (3) |
2007–2008 | → Brescia (mượn) | 17 | (1) |
2008–2009 | → Avellino (mượn) | 15 | (5) |
2009–2010 | → CFR Cluj (mượn) | 4 | (0) |
2010–2012 | CFR Cluj | 18 | (8) |
2013 | Trento | 10 | (3) |
Tổng cộng | 259 | (53) | |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2013–2014 | Darfo Boario | ||
2014–2016 | Foggia | ||
2016–2017 | Palermo | ||
2017–2018 | Benevento | ||
2018–2021 | Sassuolo | ||
2021–2022 | Shakhtar Donetsk | ||
2022–2024 | Brighton & Hove Albion | ||
2024– | Marseille | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Roberto De Zerbi (phát âm tiếng Ý: [roˈbɛrto de dˈdzɛrbi], sinh ngày 6 tháng 6 năm 1979) là một huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện đang là huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ Olympique de Marseille tại Ligue 1.
Sự nghiệp cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]De Zerbi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại AC Milan. Ông đã gắn bó bốn mùa giải dưới dạng cho mượn tại các câu lạc bộ hạng thấp hơn từ Serie B đến Serie C2. Ông đã dành mùa giải Serie C1 1999–2000 tại Como cùng với Alberto Comazzi và Luca Saudati của Milan. Vào tháng 6 năm 2002, Milan đã mua lại De Zerbi từ Salernitana, và sau đó bán ông cho Foggia.
De Zerbi đã ký hợp đồng với câu lạc bộ Serie B Napoli từ Catania với giá 2,5 triệu euro vào năm 2006 và gắn bó ba mùa giải tiếp theo dưới dạng cho mượn tại các câu lạc bộ Brescia, Avellino và CFR Cluj.
Vào ngày 8 tháng 2 năm 2010, Napoli thông báo về việc chuyển nhượng cho mượn De Zerbi đến câu lạc bộ Liga I của România là CFR Cluj, với thỏa thuận được thực hiện vĩnh viễn vào ngày 31 tháng 8 năm 2010 theo hợp đồng có thời hạn ba năm.[3]
De Zerbi từ giã sự nghiệp cầu thủ của mình vào năm 2013 sau thời gian chơi trong màu áo Trento.
Thống kê sự nghiệp huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 4 tháng 10 năm 2024
Đội | Từ | Đến | Thống kê | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | T | H | B | % thắng | |||
Darfo Boario | 19 tháng 11 năm 2013 | 30 tháng 6 năm 2014 | 22 | 5 | 5 | 12 | 22,73 |
Foggia | 1 tháng 7 năm 2014 | 14 tháng 8 năm 2016 | 91 | 47 | 25 | 19 | 51,65 |
Palermo | 6 tháng 9 năm 2016 | 30 tháng 11 năm 2016 | 13 | 1 | 3 | 9 | 7,69 |
Benevento | 23 tháng 10 năm 2017 | 30 tháng 6 năm 2018 | 29 | 6 | 3 | 20 | 20,69 |
Sassuolo | 1 tháng 7 năm 2018 | 24 tháng 5 năm 2021 | 120 | 43 | 36 | 41 | 35,83 |
Shakhtar Donetsk | 25 tháng 5 năm 2021 | 11 tháng 7 năm 2022 | 30 | 20 | 5 | 5 | 66,67 |
Brighton & Hove Albion | 18 tháng 9 năm 2022 | 30 tháng 6 năm 2024 | 89 | 38 | 22 | 29 | 42,70 |
Marseille | 1 tháng 7 năm 2024 | nay | 7 | 4 | 2 | 1 | 57,14 |
Tổng cộng | 401 | 164 | 101 | 136 | 40,90 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]CFR Cluj
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Foggia
- Coppa Italia Lega Pro: 2015–16
Shakhtar Donetsk
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Comunicato Ufficiale N. 131” [Thông cáo báo chí chính thức số 131] (PDF) (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 22 tháng 2 năm 2019. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Roberto De Zerbi Profile”. Worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
- ^ Akoglu, Eddy (31 tháng 8 năm 2010). “Napoli release De Zerbi” [Napoli sa thải De Zerbi]. Footballpress.net (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Roberto De Zerbi trên trang web Olympique de Marseille
- Sinh năm 1979
- Nhân vật còn sống
- Người Ý
- Người Brescia
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Cầu thủ bóng đá nam Ý
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá A.C. Monza
- Cầu thủ bóng đá Calcio Padova
- Cầu thủ bóng đá U.S. Avellino 1912
- Cầu thủ bóng đá Calcio Lecco 1912
- Cầu thủ bóng đá Calcio Foggia 1920
- Cầu thủ bóng đá S.S. Arezzo
- Cầu thủ bóng đá Catania F.C.
- Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli
- Cầu thủ bóng đá Brescia Calcio
- Cầu thủ bóng đá CFR Cluj
- Cầu thủ bóng đá A.C. Trento S.C.S.D.
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Serie B
- Cầu thủ bóng đá Serie C
- Cầu thủ bóng đá Serie D
- Cầu thủ bóng đá Liga I
- Cầu thủ bóng đá Ý ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Ý ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở România
- Huấn luyện viên bóng đá
- Huấn luyện viên bóng đá Ý
- Huấn luyện viên Calcio Foggia 1920
- Huấn luyện viên Palermo F.C.
- Huấn luyện viên Benevento Calcio
- Huấn luyện viên U.S. Sassuolo Calcio
- Huấn luyện viên FC Shakhtar Donetsk
- Huấn luyện viên Brighton & Hove Albion F.C.
- Huấn luyện viên Olympique de Marseille
- Huấn luyện viên Serie A
- Huấn luyện viên Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina
- Huấn luyện viên giải Ngoại hạng Anh
- Huấn luyện viên Ligue 1
- Huấn luyện viên bóng đá Ý ở nước ngoài
- Huấn luyện viên bóng đá nước ngoài ở Ukraina
- Huấn luyện viên bóng đá nước ngoài ở Anh
- Huấn luyện viên bóng đá nước ngoài ở Pháp