Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Oroblanco”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Taxobox | image = Sweetie (Citrus).jpg | image_caption = | image_size = | regnum = Plantae | unranked_divisio = Thực vật có hoa|Angios…”
 
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5
 
(Không hiển thị 13 phiên bản của 7 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Cultivar
{{Taxobox
| name = Oroblanco
| image = Sweetie (Citrus).jpg
| image = Oroblanco (sweetie) fruits.jpg
| image_caption =
| image_size =
| image_caption =
| hybrid = Citrus maxima x Citrus paradisi
| regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| cultivar = Oroblanco
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| origin = [[Đại học California tại Riverside]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Bồ hòn|Sapindales]]
| familia = [[Họ Cửu lý hương|Rutaceae]]
| genus = ''[[Chi Cam chanh|Citrus]]''
| species = '''''C. Grandis × C. Paradisi'''''
}}
}}
'''Oroblanco''', hay '''oro blanco''' (có nghĩa là "màu vàng trắng" trong [[tiếng Tây Ban Nha]]), tên gọi của một giống bưởi lai không hạt giữa bưởi thường (''Citrus grandis'') và [[bưởi chùm]] (''C. Paradisi''). Giống bưởi mới này được cấp bằng sáng chế vào năm 1981 sau khi được phát triển bởi [[Robert Soost]] và [[James W. Cameron]] (vào năm 1958) tại trạm thí nghiệm của [[Đại học California]] ([[Riverside, California|Riverside]])<ref name=":0">''Citrus Experiment Station, Riverside 1907-1982'' (1982). University of California, Riverside. tr.15 {{OCLC|39677416}}</ref><ref>Soost, Robert K.; Cameron, James W. (1980). "[http://calag.ucanr.edu/archive/?article=ca.v034n11p16 Oroblanco: A new grapefruit hybrid]". ''CALIFORNIA AGRICULTURE''. '''34''' (11): 16–17</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://newsroom.ucr.edu/2042|title=Citrus Breeder Leaves a Grapefruit Legacy}}</ref><ref>"[http://patft.uspto.gov/netacgi/nph-Parser?Sect2=PTO1&Sect2=HITOFF&p=1&u=/netahtml/PTO/search-bool.html&r=1&f=G&l=50&d=PALL&RefSrch=yes&Query=PN/PP4645 United States Patent: PP04645]". ''United States Patent and Trademark Office'' (10-02-1981)</ref>.
'''Oroblanco''' hay '''oro blanco''' (có nghĩa là "màu vàng trắng" trong [[tiếng Tây Ban Nha]]) là một giống bưởi không hạt lai giữa bưởi thường (''Citrus grandis'') và [[bưởi chùm]] (''C. Paradisi''). Giống bưởi mới này được cấp bằng sáng chế vào năm 1981 sau khi được phát triển bởi [[Robert Soost]] và [[James W. Cameron]] (vào năm 1958) tại trạm thí nghiệm của [[Đại học California]] ([[Riverside, California|Riverside]])<ref name=":0">''Citrus Experiment Station, Riverside 1907-1982'' (1982). University of California, Riverside. tr.15 {{OCLC|39677416}}</ref><ref>Soost, Robert K.; Cameron, James W. (1980). "[http://calag.ucanr.edu/archive/?article=ca.v034n11p16 Oroblanco: A new grapefruit hybrid] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20231027183236/https://calag.ucanr.edu/Archive/?article=ca.v034n11p16 |date=2023-10-27 }}". ''CALIFORNIA AGRICULTURE''. '''34''' (11): 16–17</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://newsroom.ucr.edu/2042|title=Citrus Breeder Leaves a Grapefruit Legacy}}</ref><ref>"[http://patft.uspto.gov/netacgi/nph-Parser?Sect2=PTO1&Sect2=HITOFF&p=1&u=/netahtml/PTO/search-bool.html&r=1&f=G&l=50&d=PALL&RefSrch=yes&Query=PN/PP4645 United States Patent: PP04645] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171226182350/http://patft.uspto.gov/netacgi/nph-Parser?Sect2=PTO1&Sect2=HITOFF&p=1&u=/netahtml/PTO/search-bool.html&r=1&f=G&l=50&d=PALL&RefSrch=yes&Query=PN/PP4645 |date=2017-12-26 }}". ''United States Patent and Trademark Office'' (10-02-1981)</ref>.

Bưởi oroblanco sau đó được du nhập vào [[Israel]] vào năm 1984, và được gọi với cái tên là "'''sweetie'''"<ref>"[https://web.archive.org/web/20100328142407/http://users.kymp.net/citruspages/jaffacitrus.html Jaffa citrus fruit]". ''Citrus Pages''</ref> (nghĩa là "ngọt ngào", ám chỉ đến vị ngọt của loại bưởi này).


== Mô tả ==
== Mô tả ==
Oroblanco được lai tạo giữa giống bưởi ngọt lưỡng bội và bưởi chùm tứ bội, kết quả thu được là một giống bưởi tam bội không hạt, ít chua và đắng hơn so với bưởi chùm<ref name=":0" />. Bưởi oroblanco là loài ưa mọc ở vùng khí hậu cận nhiệt đới<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.specialtyproduce.com/produce/Oro_Blanco_Grapefruit_60.php|title=Oro Blanco Grapefruit}}</ref>.
Oroblanco được lai tạo giữa giống bưởi ngọt lưỡng bội và bưởi chùm tứ bội, kết quả thu được là một giống bưởi tam bội không hạt, ít chua và đắng hơn so với bưởi chùm<ref name=":0" />. Bưởi oroblanco là loài ưa mọc ở vùng khí hậu cận nhiệt đới<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.specialtyproduce.com/produce/Oro_Blanco_Grapefruit_60.php|title=Oro Blanco Grapefruit}}</ref>.


Bưởi oroblanco hình bầu dục, dẹt và lõm vào ở đầu và đít. Vỏ bưởi màu vàng xanh, bóng láng, dày hơn nhiều so với bưởi chùm, tuy nhiên phần vỏ và lớp màng trắng của nó vẫn giữ được vị đắng đặc trưng của hai giống bưởi cha mẹ. Cùi thịt màu vàng rất nhạt, mềm, không hạt, có vị ngọt<ref name=":1" /><ref>{{Chú thích web|url=http://www.citrusvariety.ucr.edu/citrus/oroblanco.html|title=Oroblanco grapefruit hybrid}}</ref>.
Bưởi oroblanco hình bầu dục, dẹt và lõm vào ở đầu và đít. Vỏ bưởi màu vàng xanh, bóng láng, dày hơn nhiều so với bưởi chùm, tuy nhiên phần vỏ và lớp màng trắng của nó vẫn giữ được vị đắng đặc trưng của hai giống bưởi cha mẹ. Cùi thịt màu vàng rất nhạt, mềm, không hạt, có vị ngọt<ref name=":1" /><ref>{{Chú thích web|url=http://www.citrusvariety.ucr.edu/citrus/oroblanco.html|title=Oroblanco grapefruit hybrid|ngày truy cập=2018-06-11|archive-date=2018-06-21|archive-url=https://web.archive.org/web/20180621220737/http://www.citrusvariety.ucr.edu/citrus/oroblanco.html|url-status=dead}}</ref>.


Quả thường chín vào khoảng cuối tháng 10 đến khoảng đầu tháng 4 tùy theo vùng<ref>{{Chú thích web|url=https://web.archive.org/web/20141208160709/http://www.sunkist.com/products/seasonal_specialties.aspx|title=Seasonal Fruits - Oranges & Tangerines - Sunkist}}</ref>, chứa nhiều vitamin C, chất xơ và kali<ref name=":1" />.
Quả thường chín vào khoảng cuối tháng 10 đến khoảng đầu tháng 4 tùy theo vùng<ref>{{Chú thích web|url=http://www.sunkist.com/products/seasonal_specialties.aspx|title=Seasonal Fruits - Oranges & Tangerines - Sunkist|ngày truy cập=2018-06-11|archive-date=2014-12-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20141208160709/http://www.sunkist.com/products/seasonal_specialties.aspx|url-status=bot: unknown}}</ref>, chứa nhiều vitamin C, chất xơ và kali<ref name=":1" />.


== Sử dụng ==
== Sử dụng ==
Bưởi oroblanco khá ngọt nên chúng thường được dùng trong món [[tráng miệng]]. Múi của chúng cũng có thể chế biến các món [[salad trộn]], hoặc ép lấy nước để làm [[cocktail]]<ref name=":1" /><ref>"[http://www.fruitsinfo.com/oroblanco-hybrid-fruits.php oroblanco fruit, internal & external quality, oroblanco salad recipe, juice, origin]". ''fruitsinfo.com''</ref>.
Bưởi oroblanco khá ngọt nên chúng thường được dùng trong món [[tráng miệng]]. Múi của chúng cũng có thể chế biến các món [[salad trộn]], hoặc ép lấy nước để làm [[cocktail]]<ref name=":1" />.
[[Tập tin:Sweetie fruit1.jpg|nhỏ|199x199px|Bưởi oroblanco trên cành]]


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
Dòng 29: Dòng 27:
* [http://www.oregonlive.com/foodday/index.ssf/2009/02/oro_blanco_adds_spritz_to_wint.html Oro Blanco adds spritz to winter]
* [http://www.oregonlive.com/foodday/index.ssf/2009/02/oro_blanco_adds_spritz_to_wint.html Oro Blanco adds spritz to winter]
* [http://hortsci.ashspublications.org/content/39/1/28.abstract Performance of 'Oroblanco' and 'Melogold' Pummelo × Grapefruit Hybrids on Nine Rootstocks on a Calcareous, Poorly Drained Soil]
* [http://hortsci.ashspublications.org/content/39/1/28.abstract Performance of 'Oroblanco' and 'Melogold' Pummelo × Grapefruit Hybrids on Nine Rootstocks on a Calcareous, Poorly Drained Soil]
* [https://davyandtracy.com/recipes/how-to-use-oro-blanco-in-a-green-smoothie-recipe/ How To Use Oro Blanco In A Green Smoothie Recipe]
* [https://davyandtracy.com/recipes/how-to-use-oro-blanco-in-a-green-smoothie-recipe/ How To Use Oro Blanco In A Green Smoothie Recipe] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180612143232/https://davyandtracy.com/recipes/how-to-use-oro-blanco-in-a-green-smoothie-recipe/ |date=2018-06-12 }}
*[http://homeguides.sfgate.com/grow-oro-blanco-grapefruits-44197.html How to Grow Oro Blanco Grapefruits]
*[http://www.fruitsinfo.com/oroblanco-hybrid-fruits.php Oroblanco fruit, internal & external quality, oroblanco salad recipe, juice, origin]. ''fruitsinfo.com''


== Chú thích ==
== Chú thích ==
{{Tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}


[[Thể loại:Chi Cam chanh]]
[[Thể loại:Chi Cam chanh]]
[[Thể loại:Giống cây trồng]]

Bản mới nhất lúc 14:59, ngày 28 tháng 11 năm 2024

Oroblanco
Nguồn gốc lai ghépCitrus maxima x Citrus paradisi
Giống cây trồngOroblanco
Nguồn gốc xuất xứĐại học California tại Riverside

Oroblanco hay oro blanco (có nghĩa là "màu vàng trắng" trong tiếng Tây Ban Nha) là một giống bưởi không hạt lai giữa bưởi thường (Citrus grandis) và bưởi chùm (C. Paradisi). Giống bưởi mới này được cấp bằng sáng chế vào năm 1981 sau khi được phát triển bởi Robert SoostJames W. Cameron (vào năm 1958) tại trạm thí nghiệm của Đại học California (Riverside)[1][2][3][4].

Bưởi oroblanco sau đó được du nhập vào Israel vào năm 1984, và được gọi với cái tên là "sweetie"[5] (nghĩa là "ngọt ngào", ám chỉ đến vị ngọt của loại bưởi này).

Oroblanco được lai tạo giữa giống bưởi ngọt lưỡng bội và bưởi chùm tứ bội, kết quả thu được là một giống bưởi tam bội không hạt, ít chua và đắng hơn so với bưởi chùm[1]. Bưởi oroblanco là loài ưa mọc ở vùng khí hậu cận nhiệt đới[6].

Bưởi oroblanco hình bầu dục, dẹt và lõm vào ở đầu và đít. Vỏ bưởi màu vàng xanh, bóng láng, dày hơn nhiều so với bưởi chùm, tuy nhiên phần vỏ và lớp màng trắng của nó vẫn giữ được vị đắng đặc trưng của hai giống bưởi cha mẹ. Cùi thịt màu vàng rất nhạt, mềm, không hạt, có vị ngọt[6][7].

Quả thường chín vào khoảng cuối tháng 10 đến khoảng đầu tháng 4 tùy theo vùng[8], chứa nhiều vitamin C, chất xơ và kali[6].

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bưởi oroblanco khá ngọt nên chúng thường được dùng trong món tráng miệng. Múi của chúng cũng có thể chế biến các món salad trộn, hoặc ép lấy nước để làm cocktail[6].

Bưởi oroblanco trên cành

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Citrus Experiment Station, Riverside 1907-1982 (1982). University of California, Riverside. tr.15 OCLC 39677416
  2. ^ Soost, Robert K.; Cameron, James W. (1980). "Oroblanco: A new grapefruit hybrid Lưu trữ 2023-10-27 tại Wayback Machine". CALIFORNIA AGRICULTURE. 34 (11): 16–17
  3. ^ “Citrus Breeder Leaves a Grapefruit Legacy”.
  4. ^ "United States Patent: PP04645 Lưu trữ 2017-12-26 tại Wayback Machine". United States Patent and Trademark Office (10-02-1981)
  5. ^ "Jaffa citrus fruit". Citrus Pages
  6. ^ a b c d “Oro Blanco Grapefruit”.
  7. ^ “Oroblanco grapefruit hybrid”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Seasonal Fruits - Oranges & Tangerines - Sunkist”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)