Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sébastien Siani”
n Removing from Category:Cầu thủ bóng đá Belgian Second Division/Belgian First Division B using Cat-a-lot |
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE) |
||
(Không hiển thị 15 phiên bản của 8 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox football biography |
{{Infobox football biography |
||
| name |
| name = Sébastien Siani |
||
| image |
| image = Cameroon-Australia (25) cropped.jpg |
||
| caption |
| caption = Siani trong một trận đấu tại [[FIFA Confederations Cup]] 2017 |
||
| fullname |
| fullname = Sébastien Clovis Siani |
||
| birth_date |
| birth_date = {{birth date and age|1986|12|21|df=yes}} |
||
| birth_place |
| birth_place = [[Dakar]], Senegal |
||
| height |
| height = {{height|m=1,73}} |
||
| position |
| position = [[Tiền vệ]] |
||
| currentclub = [[ |
| currentclub = [[Ajman Club|Ajman]] |
||
| clubnumber = |
| clubnumber = 27 |
||
| youthyears1 = 2000–2004 |
| youthyears1 = 2000–2004 |
||
| youthclubs1 = [[Kadji Sports Academy]] |
| youthclubs1 = [[Kadji Sports Academy]] |
||
| years1 = 2004–2005 |
| years1 = 2004–2005 |
||
| clubs1 = [[Union Douala]] |
| clubs1 = [[Union Douala]] |
||
| caps1 = 30 |
| caps1 = 30 |
||
| goals1 = 6 |
| goals1 = 6 |
||
| years2 = 2006–2011 |
| years2 = 2006–2011 |
||
| clubs2 = [[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]] |
| clubs2 = [[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]] |
||
| caps2 = 3 |
| caps2 = 3 |
||
| goals2 = 0 |
| goals2 = 0 |
||
| years3 = 2007 |
| years3 = 2007 |
||
| clubs3 = → [[S.V. Zulte Waregem|Zulte Waregem]] (mượn) |
| clubs3 = → [[S.V. Zulte Waregem|Zulte Waregem]] (cho mượn) |
||
| caps3 = 12 |
| caps3 = 12 |
||
| goals3 = 1 |
| goals3 = 1 |
||
| years4 = 2008 |
| years4 = 2008 |
||
| clubs4 = → [[Royale Union Saint-Gilloise|Union SG]] (mượn) |
| clubs4 = → [[Royale Union Saint-Gilloise|Union SG]] (cho mượn) |
||
| caps4 = 34 |
| caps4 = 34 |
||
| goals4 = 10 |
| goals4 = 10 |
||
| years5 = 2008–2010 |
| years5 = 2008–2010 |
||
| clubs5 = → [[Sint-Truidense V.V.|Sint-Truiden]] (mượn) |
| clubs5 = → [[Sint-Truidense V.V.|Sint-Truiden]] (cho mượn) |
||
| caps5 = 53 |
| caps5 = 53 |
||
| goals5 = 10 |
| goals5 = 10 |
||
| years6 = 2011–2013 |
| years6 = 2011–2013 |
||
| clubs6 = [[R.W.D.M. Brussels F.C.|RWDM Brussels]] |
| clubs6 = [[R.W.D.M. Brussels F.C.|RWDM Brussels]] |
||
| caps6 = 63 |
| caps6 = 63 |
||
| goals6 = 19 |
| goals6 = 19 |
||
| years7 = |
| years7 = 2013–2018 |
||
| clubs7 = [[K.V. Oostende| |
| clubs7 = [[K.V. Oostende|Oostende]] |
||
| caps7 = |
| caps7 = 167 |
||
| goals7 = |
| goals7 = 22 |
||
| years8 = 2018 |
|||
⚫ | |||
| clubs8 = [[Royal Antwerp F.C.|Antwerp]] |
|||
⚫ | |||
| caps8 = 13 |
|||
| goals8 = 1 |
|||
| years9 = 2018–2019 |
|||
| clubs9 = [[Al Jazira Club|Al Jazira]] |
|||
| caps9 = 22 |
|||
| goals9 = 1 |
|||
| years10 = 2020– |
|||
| clubs10 = [[Ajman Club|Ajman]] |
|||
| caps10 = 0 |
|||
| goals10 = 0 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| nationalcaps1 = 22 |
| nationalcaps1 = 22 |
||
| nationalgoals1 = 2 |
| nationalgoals1 = 2 |
||
| club-update = |
| club-update = 24 tháng 12 năm 2018 |
||
| nationalteam-update = 25 tháng 6 năm 2017 |
| nationalteam-update = 25 tháng 6 năm 2017 |
||
| medaltemplates = {{MedalSport|Bóng đá nam}} |
|||
{{MedalCountry|{{fb|CMR}}}} |
|||
{{MedalCompetition|[[Cúp bóng đá châu Phi]]}} |
|||
{{Medal|W|[[Cúp bóng đá châu Phi 2017|Gabon 2017]]|}} |
|||
}} |
}} |
||
'''Sébastien Siani''' (sinh 21 tháng 12 năm 1986) là một [[cầu thủ bóng đá]] [[Cameroon]] <ref>http://www.camerpost.com/match-cameroun-nigeria-fai-collins-et-sebastien-siani-font-leur-entree-dans-la-taniere-des-lions-indomptables/</ref> hiện tại thi đấu cho [[ |
'''Sébastien Siani''' (sinh 21 tháng 12 năm 1986) là một [[cầu thủ bóng đá]] [[Cameroon]] <ref>{{Chú thích web |url=http://www.camerpost.com/match-cameroun-nigeria-fai-collins-et-sebastien-siani-font-leur-entree-dans-la-taniere-des-lions-indomptables/ |ngày truy cập=2018-05-18 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 29 tháng 5 năm 2017 |archive-url=https://web.archive.org/web/20170529050152/http://www.camerpost.com/match-cameroun-nigeria-fai-collins-et-sebastien-siani-font-leur-entree-dans-la-taniere-des-lions-indomptables/ }}</ref> hiện tại đang thi đấu cho câu lạc bộ [[Ajman Club|Ajman]] của [[Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|UAE]]. |
||
==Sự nghiệp== |
==Sự nghiệp== |
||
Siani thi đấu 4 năm ở [[ |
Siani thi đấu 4 năm ở [[Kadji Sports Academy]], trước khi chuyển đến [[Union Douala]] vào tháng 7 năm 2004. |
||
Siani chuyển |
Siani chuyển sang châu Âu thi đấu cho câu lạc bộ [[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]] của Bỉ vào tháng 7 năm 2005 trước khi đến [[S.V. Zulte-Waregem|Zulte-Waregem]] một năm sau đó theo dạng cho mượn nửa năm. Mùa giải 2007–08, anh thi đấu trong một mùa giải theo dạng cho mượn tại [[Royale Union Saint-Gilloise|Union SG]].<ref>{{chú thích web|url=http://www.footgoal.net/suite.php?selection=19032|title=Siani prêté à l'Union Saint-Gilloise|publisher=|ngày truy cập=2018-05-18|archive-date = ngày 2 tháng 10 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20121002171204/http://www.footgoal.net/suite.php?selection=19032|url-status=dead}}</ref> Một năm sau, anh ký hợp đồng với [[Sint-Truidense VV|Sint-Truiden]] theo dạng cho mượn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.footgoal.net/suite.php?selection=30106|title=Officiel: Siani prêté un an à Saint-Trond|publisher=|ngày truy cập=2018-05-18|archive-date = ngày 30 tháng 9 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080930035536/http://www.footgoal.net/suite.php?selection=30106|url-status=dead}}</ref> |
||
Vào ngày 11 tháng 7 năm 2018, Siani gia nhập câu lạc bộ Al Jazira của [[Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|UAE]]. |
|||
==Sự nghiệp quốc tế== |
==Sự nghiệp quốc tế== |
||
Siani sinh ra ở Sénégal có gốc [[Cameroon]]. Anh ra mắt |
Siani sinh ra ở Sénégal có cha mẹ là người gốc [[Cameroon]]. Anh ra mắt [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon|đội tuyển quốc gia Cameroon]] trong trận giao hữu với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria|Nigeria]] ngày 10 tháng 10 năm 2015.<ref>{{chú thích web|url=https://int.soccerway.com/matches/2015/10/11/world/friendlies/nigeria/cameroon/2163143/|title=Nigeria vs. Cameroon - 11 tháng 10 năm 2015 - Soccerway|website=us.soccerway.com}}</ref> |
||
⚫ | |||
==Danh hiệu== |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
*[[Africa Cup of Nations]]: [[2017 Africa Cup of Nations|2017]] |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
! |
!#!!Ngày!!Địa điểm!!Đối thủ!!Tỉ số!!Kết quả!!Giải đấu |
||
|- |
|- |
||
| 1. || 26 tháng 3 năm 2016 || |
| 1. || 26 tháng 3 năm 2016 ||[[Sân vận động Limbe]], [[Limbe, Cameroon|Limbe]], [[Cameroon]]||{{fb|RSA}}|| align="center" |'''1'''–1 || align="center" | 2–2 || Vòng loại CAN 2017 |
||
|- |
|- |
||
| 2. || 18 tháng 1 năm 2017 || |
| 2. || 18 tháng 1 năm 2017 ||[[Stade d'Angondjé|Stade de l'Amitié]], [[Libreville]], [[Gabon]]||{{fb|GBS}}|| align="center" |'''1'''–1 || align="center" | 2–1 ||[[Cúp bóng đá châu Phi 2017|CAN 2017]] |
||
|} |
|} |
||
== |
== Danh hiệu == |
||
{{reflist}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
*[[Cúp bóng đá châu Phi|Giải vô địch các quốc gia châu Phi (CAN)]]: [[Cúp bóng đá châu Phi 2017|2017]] |
|||
== Tham khảo == |
|||
{{tham khảo}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
Dòng 83: | Dòng 103: | ||
{{Đội hình K.V. Oostende}} |
{{Đội hình K.V. Oostende}} |
||
{{Cameroon squad 2017 Africa Cup of Nations}} |
|||
{{Cameroon squad 2017 FIFA Confederations Cup}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Siani, Sebastien}} |
{{DEFAULTSORT:Siani, Sebastien}} |
||
[[Thể loại:Sinh 1986]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1986]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Cameroon]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Cameroon]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá quốc gia Cameroon]] |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Sénégal]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Sénégal]] |
||
[[Thể loại:Người Sénégal gốc Cameroon]] |
[[Thể loại:Người Sénégal gốc Cameroon]] |
||
Dòng 101: | Dòng 119: | ||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá RWDM Brussels FC]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá RWDM Brussels FC]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá K.V. Oostende]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá K.V. Oostende]] |
||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Vận động viên Dakar]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá |
[[Thể loại:Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2017]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ |
[[Thể loại:Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ajman Club]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Al Jazira Club]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Belgian First Division B]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Royal Antwerp F.C.]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]] |
Bản mới nhất lúc 18:27, ngày 10 tháng 9 năm 2024
Siani trong một trận đấu tại FIFA Confederations Cup 2017 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sébastien Clovis Siani | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 12, 1986 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Dakar, Senegal | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Ajman | ||||||||||||||||
Số áo | 27 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2000–2004 | Kadji Sports Academy | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004–2005 | Union Douala | 30 | (6) | ||||||||||||||
2006–2011 | Anderlecht | 3 | (0) | ||||||||||||||
2007 | → Zulte Waregem (cho mượn) | 12 | (1) | ||||||||||||||
2008 | → Union SG (cho mượn) | 34 | (10) | ||||||||||||||
2008–2010 | → Sint-Truiden (cho mượn) | 53 | (10) | ||||||||||||||
2011–2013 | RWDM Brussels | 63 | (19) | ||||||||||||||
2013–2018 | Oostende | 167 | (22) | ||||||||||||||
2018 | Antwerp | 13 | (1) | ||||||||||||||
2018–2019 | Al Jazira | 22 | (1) | ||||||||||||||
2020– | Ajman | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2015– | Cameroon | 22 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 12 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2017 |
Sébastien Siani (sinh 21 tháng 12 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá Cameroon [1] hiện tại đang thi đấu cho câu lạc bộ Ajman của UAE.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Siani thi đấu 4 năm ở Kadji Sports Academy, trước khi chuyển đến Union Douala vào tháng 7 năm 2004.
Siani chuyển sang châu Âu thi đấu cho câu lạc bộ Anderlecht của Bỉ vào tháng 7 năm 2005 trước khi đến Zulte-Waregem một năm sau đó theo dạng cho mượn nửa năm. Mùa giải 2007–08, anh thi đấu trong một mùa giải theo dạng cho mượn tại Union SG.[2] Một năm sau, anh ký hợp đồng với Sint-Truiden theo dạng cho mượn.[3]
Vào ngày 11 tháng 7 năm 2018, Siani gia nhập câu lạc bộ Al Jazira của UAE.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Siani sinh ra ở Sénégal có cha mẹ là người gốc Cameroon. Anh ra mắt đội tuyển quốc gia Cameroon trong trận giao hữu với Nigeria ngày 10 tháng 10 năm 2015.[4]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Cameroon trước.[5]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Limbe, Limbe, Cameroon | Nam Phi | 1–1 | 2–2 | Vòng loại CAN 2017 |
2. | 18 tháng 1 năm 2017 | Stade de l'Amitié, Libreville, Gabon | Guiné-Bissau | 1–1 | 2–1 | CAN 2017 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Cameroon
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Siani prêté à l'Union Saint-Gilloise”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Officiel: Siani prêté un an à Saint-Trond”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Nigeria vs. Cameroon - 11 tháng 10 năm 2015 - Soccerway”. us.soccerway.com.
- ^ “Siani, Sébastien”. National Football Teams. Truy cập 13 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sébastien Siani tại Soccerway
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Cameroon
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon
- Cầu thủ bóng đá Sénégal
- Người Sénégal gốc Cameroon
- Cầu thủ bóng đá Kadji Sports Academy
- Cầu thủ bóng đá Union Douala
- Cầu thủ bóng đá R.S.C. Anderlecht
- Cầu thủ bóng đá R. Union Saint-Gilloise
- Cầu thủ bóng đá S.V. Zulte Waregem
- Cầu thủ bóng đá Sint-Truidense V.V.
- Cầu thủ bóng đá RWDM Brussels FC
- Cầu thủ bóng đá K.V. Oostende
- Vận động viên Dakar
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2017
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ
- Cầu thủ bóng đá Ajman Club
- Cầu thủ bóng đá Al Jazira Club
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division B
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Royal Antwerp F.C.
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất