Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Bách thanh”
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
(Không hiển thị 18 phiên bản của 10 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Bảng phân loại |
|||
{{Taxobox |
|||
| image = Lanius excubitor 1 (Marek Szczepanek).jpg |
| image = Lanius excubitor 1 (Marek Szczepanek).jpg |
||
| image_caption = [[Bách thanh xám lớn]] (''Lanius excubitor'') |
| image_caption = [[Bách thanh xám lớn]] (''Lanius excubitor'') |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
| ordo = [[Bộ Sẻ|Passeriformes]] |
| ordo = [[Bộ Sẻ|Passeriformes]] |
||
| subordo = [[Passeri]] |
| subordo = [[Passeri]] |
||
| infraordo = [[ |
| infraordo = [[Phân thứ bộ Quạ|Corvida]] |
||
| superfamilia = [[Corvoidea]] |
| superfamilia = [[Liên họ Quạ|Corvoidea]] |
||
| familia = '''Laniidae''' |
| familia = '''Laniidae''' |
||
| familia_authority = [[Constantine Samuel Rafinesque|Rafinesque]], 1815 |
|||
| subdivision_ranks = Các chi |
| subdivision_ranks = Các chi |
||
| subdivision = |
| subdivision = |
||
⚫ | |||
* ''[[Eurocephalus]]'' |
* ''[[Eurocephalus]]'' |
||
* ''[[ |
* ''[[Bách thanh mỏ vàng|Corvinella]]'' |
||
* ''[[ |
* ''[[Bách thanh ác là|Urolestes]]'' |
||
|name=Họ Bách thanh}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Tập tin:Shrike prey lizard.jpg|nhỏ|200px|phải|Con thằn lằn bị [[bách thanh xám phương nam]] (''Lanius meridionalis'') xiên trên gai, tại đảo [[Lanzarote]].]] |
[[Tập tin:Shrike prey lizard.jpg|nhỏ|200px|phải|Con thằn lằn bị [[bách thanh xám phương nam]] (''Lanius meridionalis'') xiên trên gai, tại đảo [[Lanzarote]].]] |
||
'''Họ Bách thanh''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: |
'''Họ Bách thanh''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Laniidae''') là một họ [[chim]] trong [[bộ Sẻ]] (Passeriformes), được biết đến vì hành vi bắt [[côn trùng]], các loài chim hay [[lớp Thú|động vật có vú]] nhỏ và xiên chúng trên các cành cây có gai. Điều này giúp chúng khoét phần thịt của con mồi thành các mẩu nhỏ với kích thước thuận tiện hơn, cũng như có tác dụng làm "tủ đựng thức ăn" để sau đó chúng có thể quay trở lại để ăn tiếp. Họ này bao gồm các loài chim cỡ nhỏ và trung bình. Cơ thể chắc, đầu to. Mỏ bách thanh điển hình có dạng móc câu với mút mỏ trên cong và có một hay hai mấu răng sắc, tương tự như của các loài [[chim săn mồi]] khác, phản ánh đúng bản chất ăn thịt của chúng. Chân khoẻ, có mép sau giò trơn, ngón chân khoẻ, có móng sắc để giữ con mồi. Chim trống và chim mái nói chung có màu lông giống nhau. Chim non có lông nhạt hơn, thường có vằn hay vạch. Các loài bách thanh sống ở cây bụi, đồng ruộng, bãi cỏ. Một số sống ven rừng và vườn. Tổ hình chén, mỗi lứa đẻ 3-7 trứng.<ref>Từ điển bách khoa Việt Nam (tập 1), ấn bản năm 1995, trang 112</ref> Các tên gọi phổ biến trong [[tiếng Việt]] là '''bách thanh''', '''chàng làng''', '''quích'''. |
||
Phần lớn các loài bách thanh sinh sống tại [[lục địa Á-Âu|đại lục Á-Âu]] và [[châu Phi]], nhưng có 2 loài ở [[Bắc Mỹ]] là [[bách thanh đầu to]] và [[bách thanh xám lớn]]. Không có thành viên nào của họ này sinh sống tại [[Nam Mỹ]] hay [[Úc|Australia]]. |
Phần lớn các loài bách thanh sinh sống tại [[lục địa Á-Âu|đại lục Á-Âu]] và [[châu Phi]], nhưng có 2 loài ở [[Bắc Mỹ]] là [[bách thanh đầu to]] và [[bách thanh xám lớn]]. Không có thành viên nào của họ này sinh sống tại [[Nam Mỹ]] hay [[Úc|Australia]]. |
||
Một vài loài bách thanh còn gọi là "chim đồ tể" do hành vi giữ lại xác chết của chúng. Các loài [[chim đồ tể]] (''Cracticus'' spp.) ở Australia không phải là bách thanh, mặc dù chúng chiếm [[hốc sinh thái]] tương tự. Một vài loài bách thanh châu Phi còn gọi là chim fiscal, có nguồn gốc từ [[tiếng Afrikaan]] để chỉ người treo cổ phạm nhân là ''fiskaal''. |
Một vài loài bách thanh còn gọi là "chim đồ tể" do hành vi giữ lại xác chết của chúng. Các loài [[chim đồ tể]] (''Cracticus'' spp.) ở Australia không phải là bách thanh, mặc dù chúng chiếm [[Ổ sinh thái|hốc sinh thái]] tương tự. Một vài loài bách thanh châu Phi còn gọi là chim fiscal, có nguồn gốc từ [[tiếng Afrikaan]] để chỉ người treo cổ phạm nhân là ''fiskaal''. |
||
== Phân loại == |
|||
Họ Bách thanh có 34 loài, chia thành 4 chi: |
|||
* [[Bách thanh mào trắng phương bắc]] hay bách thanh mông trắng, ''Eurocephalus rueppelli'' |
|||
* ''[[Lanius]]'' (30 loài) |
|||
* [[Bách thanh mào trắng phương nam]], ''Eurocephalus anguitimens'' |
|||
* ''[[Eurocephalus]]'' (2 loài) |
|||
* [[Bách thanh mỏ vàng]], ''Corvinella corvina'' |
|||
* [[Bách thanh |
* ''[[Bách thanh mỏ vàng|Corvinella]]'': Bách thanh mỏ vàng |
||
* [[Bách thanh |
* ''[[Bách thanh ác là|Urolestes]]'': Bách thanh ác là |
||
* [[Bách thanh lưng xám]] hay Fiscal lưng xám, ''Lanius excubitoroides'' |
|||
* [[Fiscal đuôi dài]], ''Lanius cabanisi'' |
|||
* [[Bách thanh Woodchat]], ''Lanius senator'' |
|||
* [[Bách thanh xám nhỏ]], ''Lanius minor'' |
|||
* [[Bách thanh Newton]] hay Fiscal Sao Tome, ''Lanius newtoni'' |
|||
* [[Bách thanh Mackinnon]], ''Lanius mackinnoni'' |
|||
* [[Chim Fiscal phương bắc]], ''Lanius humeralis'' |
|||
* [[Chim Fiscal phương nam]], ''Lanius collaris'' |
|||
** [[Bách thanh Uhehe]], ''Lanius marwitzi'' |
|||
* [[Bách thanh Souza]], ''Lanius souzae'' |
|||
* [[Bách thanh Emin]], ''Lanius gubernator'' |
|||
* [[Bách thanh vằn]] hay bách thanh hổ, ''Lanius tigrinus'' |
|||
* [[Bách thanh đầu hung]] hay bách thanh đầu nâu, bách thanh đầu bò, ''Lanius bucephalus'' |
|||
* [[Bách thanh nâu]] hay bách thanh mày trắng, ''Lanius cristatus'' |
|||
* [[Bách thanh lưng đen]], ''Lanius collurio'' |
|||
* [[Bách thanh Isabelline]], ''Lanius isabellinus'' |
|||
* [[Bách thanh đuôi đỏ]], ''Lanius phoenicuroides'' |
|||
* [[Bách thanh nhỏ]] hay bách thanh Burma, ''Lanius collurioides'' |
|||
* [[Bách thanh lưng nâu hồng]], ''Lanius vittatus'' |
|||
* [[Bách thanh đầu đen]] hay bách thanh đuôi dài, ''Lanius schach'' |
|||
* [[Bách thanh đen]] hay bách thanh lưng xám, ''Lanius tephronotus'' |
|||
* [[Bách thanh núi]] hay bách thanh mũ xám, ''Lanius validirostris'' |
|||
* [[Fiscal Taita]], ''Lanius dorsalis'' |
|||
* [[Bách thanh Socotra]], ''Lanius uncinatus'' |
|||
* [[Bách thanh sa mạc]], ''Lanius elegans'' |
|||
* [[Bách thanh xám lớn]] hay bách thanh phương bắc, ''Lanius excubitor'' |
|||
** [[Bách thanh xám thảo nguyên]], ''Lanius pallidirostris'' |
|||
* [[Bách thanh Somali]], ''Lanius somalicus'' |
|||
* [[Bách thanh đầu to]], ''Lanius ludovicianus'' |
|||
* [[Bách thanh phương bắc]], ''Lanius borealis'' |
|||
* [[Bách thanh xám phương nam]], ''Lanius meridionalis'' |
|||
* [[Bách thanh xám Trung Hoa]], ''Lanius sphenocercus'' |
|||
* [[Bách thanh Tây Tạng]], ''Lanius giganteus'' |
|||
Các loài khác, cũng được gọi phổ biến là "bách thanh" hay có cụm từ này trong tên gọi, thuộc về các họ khác: |
Các loài khác, cũng được gọi phổ biến là "bách thanh" hay có cụm từ này trong tên gọi, thuộc về các họ khác: |
||
Dòng 73: | Dòng 41: | ||
== Phát sinh chủng loài == |
== Phát sinh chủng loài == |
||
{{clade |
{{clade |
||
|label1=Laniidae |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Eurocephalus]]'' |
|||
|2={{clade |
|||
|1={{clade |
|||
|1=''[[Corvinella]]'' |
|||
|2=''[[Urolestes]]'' |
|||
⚫ | |||
}} |
|||
|2=''[[Lanius]]'' |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
|||
}} |
}} |
||
== Đọc thêm == |
== Đọc thêm == |
||
{{ |
{{Common cats|Laniidae}} |
||
* {{chú thích sách | last = Harris | first = Tony | year = 2000 | title = Shrikes and Bush-Shrikes | publisher = Nhà in Đại học Princeton | id = ISBN 0-691-07036-9}} |
* {{chú thích sách | last = Harris | first = Tony | year = 2000 | title = Shrikes and Bush-Shrikes | publisher = Nhà in Đại học Princeton | id = ISBN 0-691-07036-9}} |
||
* {{chú thích sách | last = Lefranc | first = Norbert | year = 1997 | title = Shrikes: A Guide to the Shrikes of the World | publisher = Nhà in Đại học Yale | id = ISBN 0-300-07336-4}} |
* {{chú thích sách | last = Lefranc | first = Norbert | year = 1997 | title = Shrikes: A Guide to the Shrikes of the World | publisher = Nhà in Đại học Yale | id = ISBN 0-300-07336-4}} |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
* [http://ibc.hbw.com/ibc/phtml/familia.phtml?idFamilia=175 Video về bách thanh] trên Internet Bird Collection |
* [http://ibc.hbw.com/ibc/phtml/familia.phtml?idFamilia=175 Video về bách thanh] trên Internet Bird Collection |
Bản mới nhất lúc 13:57, ngày 24 tháng 5 năm 2023
Họ Bách thanh | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Corvida |
Liên họ (superfamilia) | Corvoidea |
Họ (familia) | Laniidae Rafinesque, 1815 |
Các chi | |
Họ Bách thanh (danh pháp khoa học: Laniidae) là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes), được biết đến vì hành vi bắt côn trùng, các loài chim hay động vật có vú nhỏ và xiên chúng trên các cành cây có gai. Điều này giúp chúng khoét phần thịt của con mồi thành các mẩu nhỏ với kích thước thuận tiện hơn, cũng như có tác dụng làm "tủ đựng thức ăn" để sau đó chúng có thể quay trở lại để ăn tiếp. Họ này bao gồm các loài chim cỡ nhỏ và trung bình. Cơ thể chắc, đầu to. Mỏ bách thanh điển hình có dạng móc câu với mút mỏ trên cong và có một hay hai mấu răng sắc, tương tự như của các loài chim săn mồi khác, phản ánh đúng bản chất ăn thịt của chúng. Chân khoẻ, có mép sau giò trơn, ngón chân khoẻ, có móng sắc để giữ con mồi. Chim trống và chim mái nói chung có màu lông giống nhau. Chim non có lông nhạt hơn, thường có vằn hay vạch. Các loài bách thanh sống ở cây bụi, đồng ruộng, bãi cỏ. Một số sống ven rừng và vườn. Tổ hình chén, mỗi lứa đẻ 3-7 trứng.[1] Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là bách thanh, chàng làng, quích.
Phần lớn các loài bách thanh sinh sống tại đại lục Á-Âu và châu Phi, nhưng có 2 loài ở Bắc Mỹ là bách thanh đầu to và bách thanh xám lớn. Không có thành viên nào của họ này sinh sống tại Nam Mỹ hay Australia.
Một vài loài bách thanh còn gọi là "chim đồ tể" do hành vi giữ lại xác chết của chúng. Các loài chim đồ tể (Cracticus spp.) ở Australia không phải là bách thanh, mặc dù chúng chiếm hốc sinh thái tương tự. Một vài loài bách thanh châu Phi còn gọi là chim fiscal, có nguồn gốc từ tiếng Afrikaan để chỉ người treo cổ phạm nhân là fiskaal.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Bách thanh có 34 loài, chia thành 4 chi:
- Lanius (30 loài)
- Eurocephalus (2 loài)
- Corvinella: Bách thanh mỏ vàng
- Urolestes: Bách thanh ác là
Các loài khác, cũng được gọi phổ biến là "bách thanh" hay có cụm từ này trong tên gọi, thuộc về các họ khác:
- Prionopidae, bách thanh đội mũ.
- Malaconotidae, bách thanh lưng phồng, bách thanh bụi, tchagra và boubou.
- Campephagidae, phường chèo, bách thanh-cu cu hay chim sơn tiêu, bách thanh bồ các, bách thanh cuốc.
Các họ Prionopidae và Malaconotidae có họ hàng rất gần với họ Laniidae, và trước đây cũng được đặt trong họ này. Phường chèo (bách thanh-cu cu) không có họ hàng gần với bách thanh thật sự trong họ này.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Laniidae |
| ||||||||||||||||||
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Harris, Tony (2000). Shrikes and Bush-Shrikes. Nhà in Đại học Princeton. ISBN 0-691-07036-9.
- Lefranc, Norbert (1997). Shrikes: A Guide to the Shrikes of the World. Nhà in Đại học Yale. ISBN 0-300-07336-4.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Từ điển bách khoa Việt Nam (tập 1), ấn bản năm 1995, trang 112
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Video về bách thanh trên Internet Bird Collection