Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cải ô rô”
n →Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:20.1150113 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 13 phiên bản của 11 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{bảng phân loại |
|||
{{tiêu đề nghiêng}} |
|||
⚫ | |||
{{taxobox |
|||
⚫ | |||
| status = |
| status = |
||
| status_system = |
| status_system = |
||
| status_ref = |
| status_ref = |
||
|image = Illustration Cichorium intybus0 clean.jpg |
|||
| image = |
|||
|image_caption= Hình mẫu năm 1885<ref>Minh họa trong ''Flora von Deutschland, Österreich und der Schweiz'' (Thực vật chí Đức, Áo và Thụy Sĩ) của giáo sư tiến sĩ Otto Wilhelm Thomé, 1885, Gera, Đức.</ref> |
|||
| image_caption= |
|||
|image2 = Cichorium intybus-alvesgaspar1.jpg |
|||
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
||
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]] |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| ordo = [[Bộ Cúc|Asterales]] |
| ordo = [[Bộ Cúc|Asterales]] |
||
| familia = [[Họ Cúc|Asteraceae]] |
| familia = [[Họ Cúc|Asteraceae]] |
||
| subfamilia = [[Cichorioideae]] |
|||
| tribus = [[Cichorieae]] |
|||
| subtribus = [[Cichoriinae]] |
|||
| genus = ''[[Cichorium]]'' |
| genus = ''[[Cichorium]]'' |
||
| species = '''''C. intybus''''' |
| species = '''''C. intybus''''' |
||
Dòng 17: | Dòng 20: | ||
| binomial_authority = L., 1753 |
| binomial_authority = L., 1753 |
||
}} |
}} |
||
''''' |
'''Cải ô rô''' hay còn gọi '''diếp xoăn''' (danh pháp khoa học: '''''Chicorium intybus''''') là một loài [[thực vật có hoa]] trong [[họ Cúc]]. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/gcc-37233| tiêu đề=''Cichorium intybus''|ngày truy cập=ngày 4 tháng 6 năm 2013| tác giả 1=The Plant List | năm =2010}}</ref> |
||
Nhiều giống được trồng lấy lá làm lá xà lách, chồi non hoặc rễ (var. Sativum), được nướng, nghiền, và được sử dụng như một chất thay thế cà phê và [[phụ gia thực phẩm]]. Trong thế kỷ 21, inulin, một chiết xuất từ rễ rau diếp xoăn, đã được sử dụng trong sản xuất thực phẩm như một chất làm ngọt và nguồn [[chất xơ]] ăn kiêng. |
|||
Rau diếp xoăn được trồng làm thức ăn thô xanh cho chăn nuôi. Nó sống như một loài thực vật hoang dã trên các con đường ở châu Âu bản địa của nó, và hiện đang phổ biến ở Bắc Mỹ, Trung Quốc và Úc, nơi nó đã được nhập tịch rộng rãi. "Diếp xoăn" cũng là tên phổ biến ở Hoa Kỳ cho [[rau cúc đắng]] (''[[Cichorium endivia]]''); hai loài có quan hệ họ hàng gần này thường bị nhầm lẫn. |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo| |
{{tham khảo|30em}} |
||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
{{ |
* {{Commonscat-inline|Cichorium intybus}} |
||
{{Wikispecies|Cichorium intybus}} |
* {{Wikispecies-inline|Cichorium intybus}} |
||
{{Taxonbar|from=Q2544599}} |
|||
{{Authority control}} |
|||
[[Thể loại:Cichorium]] |
[[Thể loại:Cichorium|I]] |
||
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1753]] |
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1753]] |
||
[[Thể loại:Gia vị]] |
[[Thể loại:Gia vị]] |
||
[[Thể loại:Phụ gia thực phẩm]] |
[[Thể loại:Phụ gia thực phẩm]] |
||
[[Thể loại:Cichorieae]] |
|||
[[Thể loại:Cây trồng]] |
[[Thể loại:Cây trồng]] |
||
[[Thể loại:Chất dinh dưỡng bổ sung]] |
[[Thể loại:Chất dinh dưỡng bổ sung]] |
Bản mới nhất lúc 02:52, ngày 16 tháng 1 năm 2023
Chicorium intybus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Cichorioideae |
Tông (tribus) | Cichorieae |
Phân tông (subtribus) | Cichoriinae |
Chi (genus) | Cichorium |
Loài (species) | C. intybus |
Danh pháp hai phần | |
Cichorium intybus L., 1753 |
Cải ô rô hay còn gọi diếp xoăn (danh pháp khoa học: Chicorium intybus) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[2] Nhiều giống được trồng lấy lá làm lá xà lách, chồi non hoặc rễ (var. Sativum), được nướng, nghiền, và được sử dụng như một chất thay thế cà phê và phụ gia thực phẩm. Trong thế kỷ 21, inulin, một chiết xuất từ rễ rau diếp xoăn, đã được sử dụng trong sản xuất thực phẩm như một chất làm ngọt và nguồn chất xơ ăn kiêng. Rau diếp xoăn được trồng làm thức ăn thô xanh cho chăn nuôi. Nó sống như một loài thực vật hoang dã trên các con đường ở châu Âu bản địa của nó, và hiện đang phổ biến ở Bắc Mỹ, Trung Quốc và Úc, nơi nó đã được nhập tịch rộng rãi. "Diếp xoăn" cũng là tên phổ biến ở Hoa Kỳ cho rau cúc đắng (Cichorium endivia); hai loài có quan hệ họ hàng gần này thường bị nhầm lẫn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Minh họa trong Flora von Deutschland, Österreich und der Schweiz (Thực vật chí Đức, Áo và Thụy Sĩ) của giáo sư tiến sĩ Otto Wilhelm Thomé, 1885, Gera, Đức.
- ^ The Plant List (2010). “Cichorium intybus”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cichorium intybus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cichorium intybus tại Wikispecies