Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phoenix, Arizona”
n Sửa tham số accessdate cũ... |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 2 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 61: | Dòng 61: | ||
|footnotes = |
|footnotes = |
||
}} |
}} |
||
'''Thành phố Phoenix, Arizona''' {{IPA|/ˈfiːˌnɪks/}} là [[thủ phủ]] và là thành phố lớn nhất của [[Arizona|Tiểu bang Arizona]] và là trung tâm hành chính hạt của [[quận Maricopa, Arizona|quận Maricopa]]. Thành phố này được có tư cách thành phố từ ngày 25/2/1881 và được gọi là ''Hoozdo'', hay ''"nơi này nóng"'', trong [[tiếng Navajo]] và ''Fiinigis'' trong tiếng [[Tây Apache]]. Thành phố nằm dọc theo bờ của một con [[sông muối]] khô đang phục hồi từng phần. Đây là thành phố lớn thứ 6 tại Hoa Kỳ |
'''Thành phố Phoenix, Arizona''' ([[Âm vị học tiếng Anh|phát âm]] [[tiếng Anh]]: {{IPA|/ˈfiːˌnɪks/}}; đọc là ''phi-ních-x'') là [[thủ phủ]] và là thành phố lớn nhất của [[Arizona|Tiểu bang Arizona]] và là trung tâm hành chính hạt của [[quận Maricopa, Arizona|quận Maricopa]]. Thành phố này được có tư cách thành phố từ ngày 25/2/1881 và được gọi là ''Hoozdo'', hay ''"nơi này nóng"'', trong [[tiếng Navajo]] và ''Fiinigis'' trong tiếng [[Tây Apache]]. Thành phố nằm dọc theo bờ của một con [[sông muối]] khô đang phục hồi từng phần. Đây là thành phố lớn thứ 6 tại Hoa Kỳ |
||
[[Vùng đô thị Phoenix|Khu vực thống kê vùng đô thị Phoenix]] (MSA) là vùng đô thị lớn [[Danh sách các thống kê vùng đô thị Hoa Kỳ theo dân số|thứ 11 ở Hoa Kỳ]], với dân số ước tính năm 2019 là 4.857.962. |
[[Vùng đô thị Phoenix|Khu vực thống kê vùng đô thị Phoenix]] (MSA) là vùng đô thị lớn [[Danh sách các thống kê vùng đô thị Hoa Kỳ theo dân số|thứ 11 ở Hoa Kỳ]], với dân số ước tính năm 2019 là 4.857.962. |
||
Dòng 67: | Dòng 67: | ||
Với dân số là 1.321.045, Phoenix là [[Danh sách các thành phố Hoa Kỳ theo dân số|thành phố lớn thứ 5]] ở [[Hoa Kỳ]] và là thủ phủ bang lớn nhất. Phoenix là thủ phủ [[tiểu bang Hoa Kỳ|tiểu bang]] lớn nhất Hoa Kỳ, với dân số lớn hơn bất kỳ thủ phủ tiểu bang nào hay cả [[Washington, D.C.]], thủ đô. |
Với dân số là 1.321.045, Phoenix là [[Danh sách các thành phố Hoa Kỳ theo dân số|thành phố lớn thứ 5]] ở [[Hoa Kỳ]] và là thủ phủ bang lớn nhất. Phoenix là thủ phủ [[tiểu bang Hoa Kỳ|tiểu bang]] lớn nhất Hoa Kỳ, với dân số lớn hơn bất kỳ thủ phủ tiểu bang nào hay cả [[Washington, D.C.]], thủ đô. |
||
[[Tập tin:Phoenix_city_hall-1600x1200.jpg|thumb|250px| |
[[Tập tin:Phoenix_city_hall-1600x1200.jpg|thumb|250px|Tòa thị chính Phoenix]] |
||
== Khí hậu == |
== Khí hậu == |
||
Dòng 250: | Dòng 250: | ||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
⚫ | |||
* {{Trang web chính thức}} |
|||
{{Thủ phủ tiểu bang Hoa Kỳ}} |
{{Thủ phủ tiểu bang Hoa Kỳ}} |
||
{{Thành phố lớn của Hoa Kỳ}} |
{{Thành phố lớn của Hoa Kỳ}} |
||
{{Arizona}} |
{{Arizona}} |
||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
⚫ | |||
[[Thể loại:Thành phố của Arizona]] |
[[Thể loại:Thành phố của Arizona]] |
Bản mới nhất lúc 09:41, ngày 24 tháng 5 năm 2022
Thành phố Phoenix | |
---|---|
— Thành phố — | |
Images, from top, left to right: Downtown Phoenix skyline, Saint Mary's Basilica, Arizona Biltmore Hotel, Tovrea Castle, a saguaro cactus, Camelback Mountain | |
Tên hiệu: Valley of the Sun. | |
Vị trí trong quận Maricopa và tiểu bang Arizona | |
Tọa độ: 33°26′54″B 112°04′26″T / 33,44833°B 112,07389°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Arizona |
Quận | Maricopa |
Thành lập | 25 tháng 2 năm 1881 |
Đặt tên theo | Phượng hoàng |
Chính quyền | |
• Kiểu | Hội đồng-Quản đốc |
• Mayor | Phil Gordon (D) |
Diện tích | |
• Thành phố | 517,17 mi2 (1.334,1 km2) |
• Đất liền | 517,126 mi2 (1.334,1 km2) |
• Mặt nước | 0,2 mi2 (0,6 km2) |
Độ cao | 1.117 ft (340 m) |
Dân số (2019)[1][2] | |
• Thành phố | 1,680,992 |
• Mật độ | 3,246,02/mi2 (1,253,29/km2) |
• Đô thị | 3,629,114 |
• Vùng đô thị | 4,857,962 |
• | Phoenician |
Múi giờ | MST (UTC-7) |
• Mùa hè (DST) | không có DST (UTC-7) |
85001–85087 | |
Mã điện thoại | 602, 480, 623 |
Thành phố kết nghĩa | Suceava, Ramat Gan, Calgary, Thành Đô, Hermosillo, Himeji, Hyōgo, Đài Bắc, Praha, Ennis, Grenoble, Catania, Dubai |
Major Airport | Phoenix Sky Harbor International Airport- PHX (Major/International) |
Trang web | http://www.phoenix.gov/ |
Thành phố Phoenix, Arizona (phát âm tiếng Anh: /ˈfiːˌnɪks/; đọc là phi-ních-x) là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của Tiểu bang Arizona và là trung tâm hành chính hạt của quận Maricopa. Thành phố này được có tư cách thành phố từ ngày 25/2/1881 và được gọi là Hoozdo, hay "nơi này nóng", trong tiếng Navajo và Fiinigis trong tiếng Tây Apache. Thành phố nằm dọc theo bờ của một con sông muối khô đang phục hồi từng phần. Đây là thành phố lớn thứ 6 tại Hoa Kỳ
Khu vực thống kê vùng đô thị Phoenix (MSA) là vùng đô thị lớn thứ 11 ở Hoa Kỳ, với dân số ước tính năm 2019 là 4.857.962.
Với dân số là 1.321.045, Phoenix là thành phố lớn thứ 5 ở Hoa Kỳ và là thủ phủ bang lớn nhất. Phoenix là thủ phủ tiểu bang lớn nhất Hoa Kỳ, với dân số lớn hơn bất kỳ thủ phủ tiểu bang nào hay cả Washington, D.C., thủ đô.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Phoenix, Arizona (Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor) 1981−2010, cực độ 1895−nay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °F (°C) | 88 (31) |
92 (33) |
100 (38) |
105 (41) |
114 (46) |
122 (50) |
121 (49) |
117 (47) |
116 (47) |
107 (42) |
96 (36) |
87 (31) |
122 (50) |
Trung bình ngày tối đa °F (°C) | 67.2 (19.6) |
70.7 (21.5) |
76.9 (24.9) |
85.2 (29.6) |
94.8 (34.9) |
103.9 (39.9) |
106.1 (41.2) |
104.4 (40.2) |
99.8 (37.7) |
88.5 (31.4) |
75.5 (24.2) |
66.0 (18.9) |
86.6 (30.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °F (°C) | 45.6 (7.6) |
48.7 (9.3) |
53.5 (11.9) |
60.2 (15.7) |
69.4 (20.8) |
77.7 (25.4) |
83.5 (28.6) |
82.7 (28.2) |
76.9 (24.9) |
64.8 (18.2) |
52.7 (11.5) |
44.8 (7.1) |
63.4 (17.4) |
Thấp kỉ lục °F (°C) | 16 (−9) |
24 (−4) |
25 (−4) |
35 (2) |
39 (4) |
49 (9) |
63 (17) |
58 (14) |
47 (8) |
34 (1) |
27 (−3) |
22 (−6) |
16 (−9) |
Lượng Giáng thủy trung bình inches (mm) | 0.91 (23) |
0.92 (23) |
0.99 (25) |
0.28 (7.1) |
0.11 (2.8) |
0.02 (0.51) |
1.05 (27) |
1.00 (25) |
0.64 (16) |
0.58 (15) |
0.65 (17) |
0.88 (22) |
8.03 (204) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.01 in) | 4.1 | 4.4 | 3.9 | 1.7 | 1.0 | 0.5 | 4.2 | 5.0 | 2.8 | 2.5 | 2.6 | 3.9 | 36.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 50.9 | 44.4 | 39.3 | 27.8 | 21.9 | 19.4 | 31.6 | 36.2 | 35.6 | 36.9 | 43.8 | 51.8 | 36.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 256.0 | 257.2 | 318.4 | 353.6 | 401.0 | 407.8 | 378.5 | 360.8 | 328.6 | 308.9 | 256.0 | 244.8 | 3.871,6 |
Phần trăm nắng có thể | 81 | 84 | 86 | 90 | 93 | 95 | 86 | 87 | 89 | 88 | 82 | 79 | 87 |
Nguồn: NOAA (độ ẩm, nắng 1961−1990)[3][4][5] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "[1] Lưu trữ 2010-03-29 tại Wayback Machine." United States Census Bureau. 2005. Truy cập June 27, 2007.
- ^ “Population Estimates for the 25 Largest U.S. Cities based on [[July 1]], [[2006]] Population Estimates” (PDF). Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ “NowData - NOAA Online Weather Data” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Station Name: AZ Phoenix Sky Harbor INTL AP” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
- ^ “WMO Climate Normals for PHOENIX/SKY HARBOR INTL, AZ 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Phoenix, Arizona tại Wikimedia Commons
- Website chính thức