Khu học chánh Đặc khu Columbia
Khu học chính Đặc khu Columbia (tiếng Anh: District of Columbia Public Schools) là một học khu tại Đặc khu Columbia, Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ. Khu học chính Đặc khu Columbia bao gồm trên 139[1] trong số 238 trường tiểu học và trung học công và các trung tâm học tập nằm ở Washington, DC. Những trường này gồm có các trường trước mẫu giáo đến lớp mười hai. Đến trường là bắt buộc đối với học sinh độ tuổi từ 5-18 tuổi[2] trong khu học chính này, với độ tuổi phải nhập trường mẫu giáo từ 5 tuổi được quy định từ năm 2000[3]. Đa số các trường thuộc quản lý của DCPS có một ngày bắt đầu mùa thu trong khoảng thời gian từ ngày 18 tháng 8 và ngày 04 tháng 9, và một ngày học kéo dài 6 giờ (trừ trường mẫu giáo nửa ngày).
Khu học chánh Đặc khu Columbia | |
---|---|
Loại và vị trí | |
Loại | Local (Public) school district |
Các lớp | PK-12 |
Thành lập | 1906 |
Vùng | Mid-Atlantic, East Coast |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Vị trí | 1200 First Street, NE, Washington, DC 20002 |
Thông tin học khu | |
Tổng giám đốc | Hosanna Mahaley |
Hiệu trưởng | Kaya Henderson |
Các trường | 139 (2010-2011 academic year) |
Ngân sách | $1,224,312,000 |
NCES District ID | 1100030 |
Học sinh và đội ngũ giảng dạy | |
Sinh viên học sinh | 43,866 |
Giáo viên | 4,017 |
Đội ngũ | 8,180 |
Tỷ lệ học sinh/giáo viên | 10.92 |
Thông tin khác | |
Website | http://dcps.dc.gov/DCPS/vietnamese |
Thành phần dân tộc của học sinh ghi danh vào năm 2012 là 72% là người Mỹ gốc Phi da đen, 14% là người gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha (của bất kỳ chủng tộc), 10% trắng, và 4% các chủng tộc khác. Đặc khu có dân số gồm 42% là người da trắng, 51% da đen và 10% là người gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha (thuộc bất kỳ chủng tộc nào)[4]. Gentrification và những thay đổi nhân khẩu học trong nhiều khu phố DC đã tăng tỷ lệ người da trắng và gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha trong thành phố, trong khi dân da đen sụt giảm dân số. Trong năm 2008, DCPS có tỷ lệ 84,4% người đen, 9,4% là người gốc Tây Ban Nha-Bồ Đào Nha (của bất kỳ chủng tộc nào), 4,6% da trắng, và 1,6% của các chủng tộc khác[5].
Tham khảo
sửa- ^ “State Education Data Profiles”. National Center for Education Statistics. Washington, DC: Institute of Education Sciences, Department of Education. 2009–2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ “Education Commission of the States: 2010 Collection” (PDF). 2010 Collection of Education Commission of the State Notes and Policy Briefs. Washington, DC: ECS Publications. 2010. tr. 382. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2011.
- ^ Paige, Rod (tháng 7 năm 2003). “District of Columbia Public Schools--School Locator” (PDF). Overview and Inventory of State Education Reforms: 1990-2000. Washington, DC: National Center for Education Statistics, Department of Education. tr. 137.
- ^ “District of Columbia QuickFacts from the US Census Bureau”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Key State Education Policies on PK-12 Education: 2008”. Washington, DC: Council of Chief State School Officers. 2009. tr. 38. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khu học chánh Đặc khu Columbia. |
- Khu học chánh Đặc khu Columbia (tiếng Việt)
- Khu học chánh Đặc khu Columbia Lưu trữ 2013-01-15 tại Wayback Machine (tiếng Việt) (Archive)
- Sổ Tay Phụ Huynh DCPS" ( Lưu trữ 2014-09-03 tại Wayback Machine) Tháng Tư 2013
- Khu học chánh Đặc khu Columbia (tiếng Anh)