Danh sách Kitô hữu đoạt giải Nobel

bài viết danh sách Wikimedia

Theo 100 Years of Nobel Prize (2005), Kitô hữu đã nhận được tổng cộng là 423 giải Nobel.[1] Kitô hữu nhận được 78.3 % tổng số Giải Nobel Hòa bình,[2] 72.5% tổng số Giải Nobel Hóa học, 65.3% tổng số Giải Nobel Vật Lý,[2] 62% tổng số Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa,[2] 54% tổng số Giải Nobel Kinh tế[2] và 49.5% tổng số Giải Nobel Văn học.[2]

Có ba nhánh của Thiên Chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là Kitô hữu theo hệ phái Tin Lành thuộc các nhóm khác nhau, với tổng số 208 giải Nobel.[3] 20.3% là Kitô hữu (không có thông tin về hệ phái; 133 giải Nobel),[3] 11.6 % là Kitô hữu theo Giáo hội Công giáo Rôma[3] và 1.6% là Kitô hữu theo hệ phái Chính thống giáo Đông phương.[3]

Kitô hữu chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới[4][5][6][7] và đã đoạt được 65.4% tổng số giải Nobel từng được trao.[1]

Vật lý

sửa
Năm Người nhận giải Quốc gia Hệ phái Cơ sở lý luận
1901   Wilhelm Conrad Röntgen   Đế quốc Đức Giáo hội Công giáo Rôma[8] "để ghi nhận những đóng góp phi thường ông mang lại nhờ phát hiện về những tia mà sau này được đặt theo tên ông"
1902   Hendrik Lorentz   Hà Lan Tin Lành[9] "để ghi nhận những đóng góp phi thường mà họ mang lại nhờ nghiên cứu về ảnh hưởng của từ tính tới hiện tượng bức xạ"[10]
  Pieter Zeeman   Hà Lan Giáo hội Cải cách Hà Lan[11]
1903   Antoine Henri Becquerel   Pháp Giáo hội Công giáo Rôma[12] "vì khám phá ra hiện tượng phóng xạ tự nhiên"[13]
1904   Nam tước Rayleigh   Liên hiệp Anh Anh giáo[14][15] "vì những nghiên cứu về mật độ các khí lý tượng nặng và phát hiện ra khí argon"[16]
1905   Philipp Eduard Anton von Lenard   Áo-Hung
  Đế quốc Đức
Thiên Chúa Giáo[17] "vì nghiên cứu về tia âm cực"[18][19]
1906   Joseph John Thomson   Liên hiệp Anh Anh giáo[20] "vì những nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí"[21]
1909   Guglielmo Marconi   Vương quốc Ý Giáo hội Công giáo Rôma[22] "vì những đóng góp cho sự phát triển của điện báo không dây"[23]
1914   Max von Laue   Đế quốc Đức Thiên Chúa Giáo[24][25][26] "vì khám phá về sự nhiễu xạ của tia X bằng tinh tể",[27] một bước tiến quan trọng cho sự phát triển của quang phổ tia X.
1915   William Henry Bragg   Liên hiệp Anh Thiên Chúa Giáo[28][29][30] "vì những đóng góp cho phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X",[31] một bước tiến quan trọng cho sự phát triển của tinh thể học tia X
  William Lawrence Bragg   Úc

  Liên hiệp Anh

Thiên Chúa Giáo
1917   Charles Glover Barkla   Liên hiệp Anh Hội Giám Lý[32][33][34] "vì phát hiện về bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố",[35] một bước tiến quan trọng khác cho sự phát triển của quang phổ tia X
1918   Max Planck   Đế quốc Đức Được dạy dỗ và lớn lên với đức tin Luther, về sau theo thuyết thần giáo tự nhiên[a][36] "vì những đóng góp cho sự tiến bộ của vật lý nhờ phát hiện ra năng lượng lượng tử"[37]
1919   Johannes Stark   Cộng hòa Weimar Thiên Chúa Giáo[38] "vì phát hiện về hiệu ứng Doppler trong tia dương cực và sự phân tách vạch quang phổ trong điện trường"[39]
1923   Robert Andrews Millikan   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[40][41][42][43] "vì nghiên cứu về điện tích cơ bản của điện và hiệu ứng quang điện"[44]
1925   Gustav Hertz   Cộng hòa Weimar Giáo hội Luther[45] "vì khám phá về các định luật chi phối ảnh hưởng của electron lên nguyên tử"[46]
1927   Arthur Holly Compton   Hoa Kỳ Giáo hội Trưởng lão[47][48] "vì phát hiện về hiệu ứng được đặt tên theo ông"[49]
1932   Werner Heisenberg   Cộng hòa Weimar Giáo hội Trưởng lão[50][51] "vì đã xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra dạng hình thù của khí hydro"[52]
1936   Victor Francis Hess Bản mẫu:Country data Liên bang Áo Thiên Chúa Giáo,[53][54] viết về chủ đề về khoa học và tôn giáo trong bài báo "My Faith".[55] "vì đã khám phá ra tia vũ trụ"[56]
1937   George Paget Thomson   Liên hiệp Anh Thiên Chúa Giáo "vì khám phá thực nghiệm về sự nhiễu xạ electron trên tinh thể"[57]
1938   Enrico Fermi   Vương quốc Ý Được dạy dỗ và lớn lên với đức tin Công giáo Rôma, về sau theo thuyết bất khả tri "vì chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron, và phát hiện liên quan về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm"[58]
1945   Wolfgang Pauli   Áo Được dạy dỗ và lớn lên với đức tin Công giáo Rôma[59] "vì đã phát hiện ra nguyên lý Loại trừ, hay còn gọi là nguyên lý Pauli"[60]
1951   John Douglas Cockcroft   Liên hiệp Anh Thiên Chúa Giáo "vì công trình nghiên phong về biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo"[61]
  Ernest Thomas Sinton Walton   Cộng hòa Ireland Hội Giám Lý[62]
1952   Edward Mills Purcell   Hoa Kỳ Tin Lành "vì đã phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan"[63]
1953   Frits Zernike   Hà Lan Tin Lành "vì đã phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha"[64]
1954   Max Born   Tây Đức  Liên hiệp Anh Lutheran[65] "vì nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử, đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng"[66]
  Walther Bothe   Tây Đức Tin Lành "vì đã tìm ra phương pháp trùng phùng và những khám phá liên quan"[66]
1955   Willis Eugene Lamb   Hoa Kỳ Tin Lành "vì những khám phá về cấu trúc tinh tế của quang phổ hydro"[67]
  Polykarp Kusch   Hoa Kỳ Tin Lành "vì đã xác định chính xác mômen từ của electron"[67]
1958   Ilya Frank   Liên Xô Giáo hội Chính thống giáo Nga (cũng là người Do Thái) "vì đã tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov"[68]
1963   Maria Goeppert-Mayer   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[69] "vì những phát hiện liên quan đến cấu trúc hạt nhân dạng lớp"
  J. Hans D. Jensen   Tây Đức Thiên Chúa Giáo
1964   Charles Hard Townes   Hoa Kỳ Tin Lành (Giáo hội Thống nhất của chúa Kitô)[70] "vì công trình nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao độngmáy khuếch đại dựa trên nguyên lý maserlaser"[71]
1971   Dennis Gabor   Vương quốc Hungary  Liên hiệp Anh Được dạy dỗ và lớn lên trong đức tin Tin Lành,[72] nhưng coi mình theo thuyết bất khả tri[73] "vì đã phát minh ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều"[74]
1974   Antony Hewish   Liên hiệp Anh Thiên Chúa Giáo[75] "vì nghiên cứu tiên phong trong vật lý thiên văn vô tuyến: Ryle đã có những quan sát và phát minh, cụ thể là kỹ thuật tổng hợp độ mờ, và Hewish có vai trò quyết định trong việc tìm ra các sao xung"[76]
1980   James Watson Cronin   Hoa Kỳ Tin Lành[77][78] "vì đã tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson trung tính"[79]
1984   Carlo Rubbia   Ý Giáo hội Công giáo Rôma "vì những đóng góp quyết định trong thí nghiệm dẫn tới tìm ra các hạt W và Z truyền tương tác yếu"[80]
1985   Klaus von Klitzing   Tây Đức Giáo hội Công giáo Rôma "vì phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử"[81]
1993   Joseph Hooton Taylor, Jr.   Hoa Kỳ Quaker[82] "vì phát hiện về một loại sao xung mới, một phát hiện giúp nghiên cứu về sự hấp dẫn"[83]
1996   Douglas D. Osheroff   Hoa Kỳ Giáo hội Luther[84] "vì phát hiện về tính siêu lỏng trong helium-3"[85]
1997   William Daniel Phillips   Hoa Kỳ Tin Lành (Giáo hội Giám Lý Thống nhất)[86] "vì đã phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser"[87]
2002   Riccardo Giacconi   Ý  Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma "vì những đóng góp tiên phong cho vật lý thiên văn, dẫn đến phát hiện ra nguồn tia X vũ trụ"
2007   Peter Grünberg   Đức Giáo hội Công giáo Rôma "vì khám phá về hiệu ứng từ điện trở khổng lồ"[88]

Hóa học

sửa
Năm Người nhận giải Quốc gia Hệ phái Cơ sở lý luận
1901   Jacobus Henricus van 't Hoff   Hà Lan Tin Lành[89] "[vì] khám phá về các định luật về động lực hóa học và áp suất thẩm thấu trong dung dịch"[90]
1902   Hermann Emil Fischer   Đế quốc Đức Tin Lành[91][92] "[vì] nghiên cứu về sự tổng hợp nhóm đườngpurine"[93]
1904   Sir William Ramsay   Liên hiệp Anh Tin Lành[94] "[vì] phát hiện về các nguyên tố khí trơ trong không khí, và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn"[95]
1905   Johann Friedrich Wilhelm Adolf von Baeyer   Đế quốc Đức Giáo hội Luther (gốc Do Thái)[96][97][98] "[vì] sự phát triển ngành hóa hữu cơ và công nghiệp hóa học, qua các nghiên cứu về thuốc nhuộm hữu cơ và hợp chất hydrocarbon thơm"[99]
1907   Eduard Buchner   Đế quốc Đức Tin Lành "vì những nghiên cứu hóa sinh và khám phá về sự lên men không cần tế bào"[100]
1908   Ernest Rutherford   Liên hiệp Anh  New Zealand Tin Lành[101][102] "vì những nghiên cứu về sự phân rã của các nguyên tố, và hóa học các chất phóng xạ"[103]
1910   Otto Wallach   Đế quốc Đức Tin Lành[104] "[vì] những cống hiến cho ngành hóa hữu cơ và và công nghiệp hóa học bằng nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực các hợp chất alicyclic"[105]
1913   Alfred Werner   Thụy Sĩ Được dạy dỗ và lớn lên trong đức tin Công giáo Rôma[106] "[vì] nghiên cứu về liên kết nguyên tử trong phân tử [...] đặc biệt là trong hóa vô cơ"[107]
1918   Fritz Haber   Đế quốc Đức Cải đạo từ Do Thái giáo sang Tin Lành[108] "vì sự tổng hợp ammoniac từ các nguyên tố"[109]
1920   Walther Hermann Nernst   Cộng hòa Weimar Tin Lành[110] "[vì] nghiên cứu về nhiệt hóa học"[111]
1921   Frederick Soddy   Liên hiệp Anh Tin Lành[112] "vì những đóng góp vào kiến thức của chúng ta về tính chất hóa học của chất phóng xạ, và những nghiên cứu về nguồn gốc và bản chất của đồng vị"[113]
1922   Francis William Aston   Liên hiệp Anh Tin Lành "vì khám phá, bằng máy quang phổ khối, về đồng vị, trong nhiều nguyên tố phóng xạ, và đã đưa ra quy tắc số nguyên"[114]
1923   Fritz Pregl   Áo Thiên Chúa Giáo "vì đã đưa ra phương pháp vi phân tích chất hữu cơ"[115]
1925   Richard Adolf Zsigmondy   Cộng hòa Weimar  Vương quốc Hungary Tin Lành "vì đã chứng minh được tính không đồng nhất của dung dịch keo và phương pháp ông đã sử dụng"[116]
1926   The (Theodor) Svedberg   Thụy Điển Thiên Chúa Giáo "vì nghiên cứu về hệ phân tán"[117]
1927   Heinrich Otto Wieland   Cộng hòa Weimar Thiên Chúa Giáo "vì những nghiên cứu về acid mật và các chất liên quan"[118]
1928   Adolf Otto Reinhold Windaus   Cộng hòa Weimar Thiên Chúa Giáo "[vì] nghiên cứu về sterol và mối quan hệ của chúng vitamin"[119]
1929   Arthur Harden   Liên hiệp Anh Thiên Chúa Giáo "vì nghiên cứu về sự lên men đường và các enzym lên men"[120]
  Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin   Thụy Điển Thiên Chúa Giáo
1930   Hans Fischer   Cộng hòa Weimar Tin Lành "vì những nghiên cứu về cấu tạo của hemindiệp lục và đặc biệt là về tổng hợp hemin"[121]
1931   Carl Bosch   Cộng hòa Weimar Tin Lành "[vì] những đóng góp của họ vào sự ra đời và phát triển phương pháp hóa học áp suất cao "[122]
  Friedrich Bergius   Cộng hòa Weimar Tin Lành
1934   Harold Clayton Urey   Hoa Kỳ Giáo hội Brethren[123] "vì phát hiện về hydro nặng"[124]
1937   Paul Karrer   Thụy Sĩ Thiên Chúa Giáo "vì những nghiên cứu về carotenoid, flavin và các vitamin AB2"
1938   Richard Kuhn   Đức Quốc Xã Giáo hội Công giáo Rôma "vì nghiên cứu về carotenoidvitamin"[125]
1939   Leopold Ruzicka   Thụy Sĩ Giáo hội Công giáo Rôma "vì nghiên cứu về polymethylene và terpene bậc cao"
1943   George de Hevesy   Vương quốc Hungary Giáo hội Công giáo Rôma [126](người Hungary gốc Do Thái)[127] "vì nghiên cứu về việc sử dụng đồng vị làm nguyên tử đánh dấu trong việc nghiên cứu các quá trình hóa học"[128]
1944   Otto Hahn   Đức Quốc Xã Tin Lành[129] "vì khám phá về sự phân hạch của các hạt nhân nặng"[130]
1945   Artturi Ilmari Virtanen   Phần Lan Tin Lành "vì nghiên cứu và những phát minh trong khoa học nông nghiệp và dinh dưỡng, đặc biệt là phương pháp bảo quản thức ăn gia súc"[131]
1946   James Batcheller Sumner   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo "vì phát hiện ra enzym có thể bị kết tinh"[132]
  John Howard Northrop   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo "for their preparation of enzymes and virus proteins in a pure form"[132]
  Wendell Meredith Stanley   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo
1947   Sir Robert Robinson   Liên hiệp Anh Tin Lành "for his investigations on plant products of biological importance, especially the alkaloids"[133]
1949 Tập tin:William Giauque Nobel.jpg William Francis Giauque   Hoa Kỳ Tin Lành "for his contributions in the field of chemical thermodynamics, particularly concerning the behaviour of substances at extremely low temperatures"[134]
1950   Otto Paul Hermann Diels   Tây Đức Thiên Chúa Giáo "for their discovery and development of the diene synthesis"[135]
  Kurt Alder   Tây Đức Thiên Chúa Giáo
1953   Hermann Staudinger   Tây Đức Thiên Chúa Giáo "for his discoveries in the field of macromolecular chemistry"[136]
1962   Max Ferdinand Perutz   Liên hiệp Anh Raised Giáo hội Công giáo Rôma[137][138][139] "for his studies of the structures of globular proteins"[140]
1963   Karl Ziegler   Tây Đức Lutheran[141] "for their discoveries in the field of the chemistry and technology of high polymers"[142]
  Giulio Natta   Ý Giáo hội Công giáo Rôma
1964   Dorothy Crowfoot Hodgkin   Liên hiệp Anh Thiên Chúa Giáo[143] "for her determinations by X-ray techniques of the structures of important biochemical substances"[144]
1969   Odd Hassel   Na Uy Tin Lành "for his contributions to the development of the concept of conformation and its application in chemistry"[145]
1970   Luis F. Leloir   Argentina Giáo hội Công giáo Rôma[146] "for his discovery of sugar nucleotides and his role in the biosynthesis of carbohydrates"[147]
1971   Gerhard Herzberg   Canada  Tây Đức Thiên Chúa Giáo "for his contributions to the knowledge of electronic structure and geometry of molecules, particularly free radicals"[148]
1975   John Warcup Cornforth   Úc  Liên hiệp Anh Presbyterian[149] "for his work on the stereochemistry of enzyme-catalyzed reactions"[150]
  Vladimir Prelog   Nam Tư  Thụy Sĩ Giáo hội Công giáo Rôma "for his research into the stereochemistry of organic molecules and reactions"[150]
1984   Robert Bruce Merrifield   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[151] "for his development of methodology for chemical synthesis on a solid matrix"[152]
1990   Elias James Corey   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo (Chính thống giáo Đông phương)[153] "for his development of the theory and methodology of organic synthesis"[154]
1995   Mario J. Molina   Mexico Giáo hội Công giáo Rôma[155] "for their work in atmospheric chemistry, particularly concerning the formation and decomposition of ozone"[156]
  F. Sherwood Rowland   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo
1996   Robert F. Curl Jr.   Hoa Kỳ Methodist[157] "for their discovery of fullerenes"[158]
  Richard E. Smalley   Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[159]
2003   Peter Agre   Hoa Kỳ Lutheran[160][161][162] "for discoveries concerning channels in cell membranes [...] for the discovery of water channels"[163]
2007   Gerhard Ertl   Đức Thiên Chúa Giáo[164] "for his studies of chemical processes on solid surfaces"[165]
2012   Brian Kobilka   Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma[166] "for studies of G-protein-coupled receptors"[167]
2014   Stefan W. Hell   România Tin Lành[168] "for the development of super-resolved fluorescence microscopy"[169]

Sinh lý và Y học

sửa
Năm Người nhận giải Quốc gia Hệ phái Cơ sở lý luận
1901   Emil Adolf von Behring Đức Tin Lành[170] "for his work on serum therapy, especially its application against diphtheria, by which he has opened a new road in the domain of medical science and thereby placed in the hands of the physician a victorious weapon against illness and deaths"[171]
1902   Sir Ronald Ross Anh
Ấn Độ
Tin Lành "for his work on malaria, by which he has shown how it enters the organism and thereby has laid the foundation for successful research on this disease and methods of combating it"[172]
1903   Niels Ryberg Finsen Đan Mạch
(Faroe Islands)
Tin Lành "[for] his contribution to the treatment of diseases, especially lupus vulgaris, with concentrated light radiation, whereby he has opened a new avenue for medical science"[173]
1905   Robert Koch Đức Thiên Chúa Giáo "for his investigations and discoveries in relation to tuberculosis"[174]
1906   Camillo Golgi Ý Giáo hội Công giáo Rôma "in recognition of their work on the structure of the nervous system"[175]
  Santiago Ramón y Cajal Tây Ban Nha Giáo hội Công giáo Rôma[176]
1909   Emil Theodor Kocher Thuỵ Sĩ Tin Lành (Moravian Church)[177] "for his work on the physiology, pathology and surgery of the thyroid gland"[178]
1910   Albrecht Kossel Đức Tin Lành "in recognition of the contributions to our knowledge of cell chemistry made through his work on proteins, including the nucleic substances"[179]
1912   Alexis Carrel Pháp Giáo hội Công giáo Rôma[180] "[for] his work on vascular suture and the transplantation of blood vessels and organs"[181]
1919   Jules Bordet Bỉ Thiên Chúa Giáo "for his discoveries relating to immunity"[182]
1920   Schack August Steenberg Krogh Đan Mạch Tin Lành "for his discovery of the capillary motor regulating mechanism"[183]
1923   Sir Frederick Grant Banting Canada Tin Lành (United Church of Canada)[184] "for the discovery of insulin"[185]
1924   Willem Einthoven Hà Lan Tin Lành (Lutheran)[186][187] "for the discovery of the mechanism of the electrocardiogram"[188]
1926   Johannes Andreas Grib Fibiger Đan Mạch Lutheran[189] "for his discovery of the Spiroptera carcinoma"[190]
1928   Charles Jules Henri Nicolle Pháp Giáo hội Công giáo Rôma "for his work on typhus"[191]
1929   Christiaan Eijkman Hà Lan Tin Lành "for his discovery of the antineuritic vitamin"[192]
  Sir Frederick Gowland Hopkins Anh Thiên Chúa Giáo "for his discovery of the growth-stimulating vitamins"[192]
1930   Karl Landsteiner Áo converted from Judaism to Giáo hội Công giáo Rôma in 1890[193] "for his discovery of human blood groups"[194]
1931   Otto Heinrich Warburg Đức Thiên Chúa Giáo[195] "for his discovery of the nature and mode of action of the respiratory enzyme"[196]
1932   Sir Charles Scott Sherrington Anh Anh Giáo[197] "for his discoveries regarding the functions of neurons"[198]
1934   George Hoyt Whipple Hoa Kỳ Tin Lành[199] "for their discoveries concerning gan therapy in cases of anaemia"[200]
  George Richards Minot Hoa Kỳ Tin Lành[201]
  William Parry Murphy Hoa Kỳ Tin Lành
1935   Hans Spemann Đức Tin Lành[202] "for his discovery of the organizer effect in embryonic development"[203]
1937   Albert Szent-Györgyi von Nagyrapolt Hungary Calvinist[204][205] "for his discoveries in connection with the biological combustion processes, with special reference to vitamin C and the catalysis of fumaric acid"[206]
1938   Corneille Jean François Heymans Bỉ Giáo hội Công giáo Rôma[207] "for the discovery of the role played by the sinusaortic mechanisms in the regulation of respiration"[208]
1939   Gerhard Domagk Đức Tin Lành[209] "for the discovery of the antibacterial effects of prontosil"[210]
1943   Carl Peter Henrik Dam Đan Mạch Tin Lành "for his discovery of vitamin K"[211]
  Edward Adelbert Doisy Hoa Kỳ Tin Lành (Congregationalists)[212] "for his discovery of the chemical nature of vitamin K"[211]
1945   Sir Alexander Fleming Anh Giáo hội Công giáo Rôma[213] "for the discovery of penicillin and its curative effect in various infectious diseases"[214]
1947   Carl Ferdinand Cori Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma[215] "for their discovery of the course of the catalytic conversion of glycogen"[216]
  Gerty Theresa Cori, née Radnitz Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma[217]
  Bernardo Alberto Houssay Argentina Giáo hội Công giáo Rôma[218] "for his discovery of the part played by the hormone of the anterior pituitary lobe in the metabolism of sugar"[216]
1949   António Caetano Egas Moniz Bồ Đào Nha Giáo hội Công giáo Rôma[219] "for his discovery of the therapeutic value of leucotomy (lobotomy) in certain psychoses"[220]
1951   Max Theiler Cộng hòa Nam Phi Tin Lành[221] "for his discoveries concerning yellow fever and how to combat it"[222]
1957   Daniel Bovet Ý Tin Lành "for his discoveries relating to synthetic compounds that inhibit the action of certain body substances, and especially their action on the vascular system and the skeletal muscles"[223]
1958 Tập tin:George Wells Beadle.jpg George Wells Beadle Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[224] "for their discovery that genes act by regulating definite chemical events"
Tập tin:Edward Lawrie Tatum nobel.jpg Edward Lawrie Tatum Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo
1959 Tập tin:Severo Ochoa nobel.jpg Severo Ochoa Tây Ban Nha
Giáo hội Công giáo Rôma "for their discovery of the mechanisms in the biological synthesis of ribonucleic aciddeoxyribonucleic acid"[225]
1960   Sir Frank Macfarlane Burnet Australia Tin Lành[226] "for discovery of acquired immunological tolerance"[227]
1961   Georg von Békésy Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[228] "for his discoveries of the physical mechanism of stimulation within the cochlea"[229]
1963 Sir John Carew Eccles Australia Giáo hội Công giáo Rôma[230] "for his discoveries concerning the ionic mechanisms involved in excitation and inhibition in the peripheral and central portions of the nerve cell membrane"[231]
1967   Ragnar Granit Phần Lan/Thụy Điển Tin Lành "for their discoveries concerning the primary physiological and chemical visual processes in the eye"[232]
  Haldan Keffer Hartline Hoa Kỳ Tin Lành
1972   Rodney Robert Porter Hoa Kỳ Methodists[233] "for their discoveries concerning the chemical structure of antibodies"[234]
1974   Albert Claude Bỉ Giáo hội Công giáo Rôma[235] "for their discoveries concerning the structural and functional organization of the cell"[236]
  George E. Palade Romania Chính thống giáo Đông phương
1975   Renato Dulbecco Ý
Hoa Kỳ
Giáo hội Công giáo Rôma "for his discoveries concerning the interaction between tumour viruses and the genetic material of the cell"[237]
1976   D. Carleton Gajdusek Hoa Kỳ Calvinist[238] "for their discoveries concerning new mechanisms for the origin and dissemination of infectious diseases"[239]
1978   Werner Arber Thuỵ Sĩ Tin Lành[240] "for the discovery of restriction enzymes and their application to problems of molecular genetics"[241]
1983   Barbara McClintock Hoa Kỳ Tin Lành (Congregationalists)[69] "for her discovery of mobile genetic elements"[242]
1988   Sir James W. Black Anh Tin Lành (Baptist)[243] "for their discoveries of important principles for drug treatment"[244]
  George H. Hitchings Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo
1990   Joseph E. Murray Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma[245] "for his discoveries concerning organ and cell transplantation in the treatment of human disease"[246]
1992   Edmond H. Fischer[247] Thuỵ Sĩ
Hoa Kỳ
Tin Lành (Presbyterian) "for their discoveries concerning reversible protein phosphorylation as a biological regulatory mechanism"[248]
1995   Eric F. Wieschaus Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma "for his discoveries concerning the genetic control of early embryonic development"[249]
1998   Louis J. Ignarro Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma "for their discoveries concerning nitric oxit as a signalling molecule in the cardiovascular system"[250]
  Ferid Murad Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[251]
2000   Paul Greengard Hoa Kỳ Tin Lành ([[Episcopal Church (Hoa Kỳ)|Episcopalian]])[252] "for his discoveries concerning signal transduction in the nervous system"[253]
2004   Linda B. Buck Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo "for her discoveries of odorant receptors and the organization of the olfactory system"[254]
2007   Mario R. Capecchi Hoa Kỳ Quaker[255] "for their discoveries of principles for introducing specific gene modifications in mice by the use of embryonic stem cells."[256]
  Sir Martin J. Evans Anh Thiên Chúa Giáo
2012   Sir John B. Gurdon Anh Tin Lành (Anh Giáo)[257] "for the discovery that mature cells can be reprogrammed to become pluripotent"[258]

Văn học

sửa
Năm Người nhận giải Quốc gia Hệ phái Cơ sở lý luận
1902   Theodor Mommsen   Đức Tin Lành "the greatest living master of the art of historical writing, with special reference to his monumental work, A History of Rome"[259]
1903   Bjørnstjerne Bjørnson   Hội tụ giữa Thụy ĐiểnNa Uy Tin Lành[260] "as a tribute to his noble, magnificent and versatile poetry, which has always been distinguished by both the freshness of its inspiration and the rare purity of its spirit"[261]
1904   Frédéric Mistral   Pháp Giáo hội Công giáo Rôma "in recognition of the fresh originality and true inspiration of his poetic production, which faithfully reflects the natural scenery and native spirit of his people, and, in addition, his significant work as a Provençal philologist"[262]
  José Echegaray   Tây Ban Nha Giáo hội Công giáo Rôma "in recognition of the numerous and brilliant compositions which, in an individual and original manner, have revived the great traditions of the Spanish drama"[262]
1905   Henryk Sienkiewicz   Giáo hội Công giáo Rôma[263] "because of his outstanding merits as an epic writer"[264]
1909   Selma Lagerlöf   Thụy Điển Thiên Chúa Giáo[265] "in appreciation of the lofty idealism, vivid imagination and spiritual perception that characterize her writings"[266]
1910   Paul von Heyse   Đức Tin Lành of Jewish descent "as a tribute to the consummate artistry, permeated with idealism, which he has demonstrated during his long productive career as a lyric poet, dramatist, novelist and writer of world-renowned short stories"[267]
1916   Verner von Heidenstam   Thụy Điển Thụy Điển Thiên Chúa Giáo[268] "in recognition of his significance as the leading representative of a new era in our literature"[269]
1923   William Butler Yeats   Ireland Anglica[270] "for his always inspired poetry, which in a highly artistic form gives expression to the spirit of a whole nation"[271]
1924   Władysław Reymont   Ba Lan Giáo hội Công giáo Rôma[272] "for his great national epic, The Peasants"[273]
1926   Grazia Deledda   Ý Giáo hội Công giáo Rôma[274] "for her idealistically inspired writings which with plastic clarity picture the life on her native island and with depth and sympathy deal with human problems in general"[275]
1928   Sigrid Undset   Norway
(sinh ra   Denmark)
Giáo hội Công giáo Rôma[276] "principally for her powerful descriptions of Northern life during the Middle Ages"[277]
1929   Thomas Mann   Đức Tin Lành (Lutheran)[278][279] "principally for his great novel, Buddenbrooks, which has won steadily increased recognition as one of the classic works of contemporary literature"[280]
1933   Ivan Bunin   Pháp (sinh ra ở   Nga) Chính thống giáo Đông phương "for the strict artistry with which he has carried on the classical Russian traditions in prose writing"[281]
1938   Pearl S. Buck Hoa Kỳ Tin Lành (Southern Presbyterian)[282] "for her rich and truly epic descriptions of peasant life in China and for her biographical masterpieces"[283]
1945   Gabriela Mistral   Chile Giáo hội Công giáo Rôma[284] "for her lyric poetry which, inspired by powerful emotions, has made her name a symbol of the idealistic aspirations of the entire Latin American world"[285]
1946   Hermann Hesse   Thụy Sĩ
(sinh ra ở   Đức)
Thiên Chúa Giáo[286][287] "for his inspired writings which, while growing in boldness and penetration, exemplify the classical humanitarian ideals and high qualities of style"[288]
1947   André Gide   Pháp Tin Lành[289] "for his comprehensive and artistically significant writings, in which human problems and conditions have been presented with a fearless love of truth and keen psychological insight"[290]
1948   T. S. Eliot Anh
(sinh ra ở Hoa Kỳ)
Anglican[291][292] "for his outstanding, pioneer contribution to present-day poetry"[293]
1949   William Faulkner Hoa Kỳ Tin Lành (Episcopalian) "for his powerful and artistically unique contribution to the modern American novel"[294]
1952   François Mauriac   Pháp Giáo hội Công giáo Rôma[295] "for the deep spiritual insight and the artistic intensity with which he has in his novels penetrated the drama of human life"[296]
1953   Sir Winston Churchill Anh Anh Giáo "for his mastery of historical and biographical description as well as for brilliant oratory in defending exalted human values"[297]
1954   Ernest Hemingway Hoa Kỳ Converts to Roman Catholicism[298] "for his mastery of the art of narrative, most recently demonstrated in The Old Man and the Sea, and for the influence that he has exerted on contemporary style"[299]
1955   Halldór Laxness   Iceland Converts to Roman Catholicism[300] "for his vivid epic power which has renewed the great narrative art of Iceland"[301]
1956   Juan Ramón Jiménez   Puerto Rico (sinh ra ở   Tây Ban Nha) Giáo hội Công giáo Rôma "for his lyrical poetry, which in Spanish language constitutes an example of high spirit and artistical purity"[302]
1958 Boris Pasternak   Soviet Union Cải đạo sang Chính thống giáo Đông phương nguồn gốc từ Do Thái Giáo[303] "for his important achievement both in contemporary lyrical poetry and in the field of the great Russian epic tradition"[304]
1961 Ivo Andrić   Yugoslavia
(sinh ra ở Áo-Hungary)
Giáo hội Công giáo Rôma "for the epic force with which he has traced themes and depicted human destinies drawn from the history of his country"[305]
1962   John Steinbeck Hoa Kỳ| Raised Episcopalian[306] later he become agnostic "for his realistic and imaginative writings, combining as they do sympathetic humour and keen social perception"[307]
1963   Giorgos Seferis   Hy Lạp
(sinh ra ở   Ottoman Empire)
Greek Orthodox "for his eminent lyrical writing, inspired by a deep feeling for the Hellenic world of culture"[308]
1967   Miguel Ángel Asturias   Guatemala Giáo hội Công giáo Rôma "for his vivid literary achievement, deep-rooted in the national traits and traditions of Indian peoples of Latin America"[309]
1969   Samuel Beckett   Pháp (sinh ra ở   Ireland) Anglican (Church of Ireland) "for his writing, which - in new forms for the novel and drama - in the destitution of modern man acquires its elevation"[310]
1970   Aleksandr Solzhenitsyn   Soviet Union Chính thống giáo Đông phương[311] "for the ethical force with which he has pursued the indispensable traditions of Russian literature"[312]
1972   Heinrich Böll   Tây Đức Giáo hội Công giáo Rôma[313] "for his writing which through its combination of a broad perspective on his time and a sensitive skill in characterization has contributed to a renewal of German literature"[314]
1979   Odysseas Elytis   Greece Chính thống giáo Hy Lạp "for his poetry, which, against the background of Greek tradition, depicts with sensuous strength and intellectual clear-sightedness modern man's struggle for freedom and creativeness"[315]
1980   Czesław Miłosz Hoa Kỳ (sinh ra ở   Ba Lan) Giáo hội Công giáo Rôma[316] "who with uncompromising clear-sightedness voices man's exposed condition in a world of severe conflicts"[317]
1982   Gabriel García Márquez   Colombia Giáo hội Công giáo Rôma[318] "for his novels and short stories, in which the fantastic and the realistic are combined in a richly composed world of imagination, reflecting a continent's life and conflicts"[319]
1989   Camilo José Cela Tây Ban Nha Giáo hội Công giáo Rôma "for a rich and intensive prose, which with restrained compassion forms a challenging vision of man's vulnerability"[320]
1990   Octavio Paz   Mexico Giáo hội Công giáo Rôma "for impassioned writing with wide horizons, characterized by sensuous intelligence and humanistic integrity"[321]
1992 Derek Walcott   Saint Lucia Tin Lành (Methodist)[322] "for a poetic oeuvre of great luminosity, sustained by a historical vision, the outcome of a multicultural commitment"[323]
1993   Toni Morrison Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma[324] "who in novels characterized by visionary force and poetic import, gives life to an essential aspect of American reality"[325]
1999   Günter Grass Đức Giáo hội Công giáo Rôma[326][327] "whose frolicsome black fables portray the forgotten face of history"[328]
2003   J. M. Coetzee Cộng hòa Nam Phi   Australia Tin Lành[329] "who in innumerable guises portrays the surprising involvement of the outsider"[330]
2008   J. M. G. Le Clézio   Pháp
  Mauritius
Giáo hội Công giáo Rôma "author of new departures, poetic adventure and sensual ecstasy, explorer of a humanity beyond and below the reigning civilization"[331]
2010   Mario Vargas Llosa   Peru
  Tây Ban Nha
Giáo hội Công giáo Rôma[332] "for his cartography of structures of power and his trenchant images of the individual's resistance, revolt, and defeat"[333]

Hòa Bình

sửa
Năm Người nhận giải Quốc gia Hệ phái Cơ sở lý luận
1902   Élie Ducommun   Thụy Sĩ Tin Lành "[For his role as] the first honorary secretary of the International Peace Bureau"[334]
  Charles Albert Gobat Tin Lành "[For his role as the] first Secretary General of the Inter-Parliamentary Union"
1903   William Randal Cremer Anh Methodist "[For his role as the] the 'first father' of the Inter-Parliamentary Union"[335]
1905   Bertha von Suttner Áo-Hungary Giáo hội Công giáo Rôma[336] For authoring Lay Down Your Arms and contributing to the creation of the Prize[19][337]
1906   Theodore Roosevelt Hoa Kỳ Tin Lành (Dutch Reformed Church)[338] "[F]or his successful mediation to end the Russo-Japanese war and for his interest in arbitration, having provided the Hague arbitration court with its very first case"[19][339]
1907   Ernesto Teodoro Moneta   Giáo hội Công giáo Rôma "[For his work as a] key leader of the Italian peace movement"[19][340]
  Louis Renault   Pháp Giáo hội Công giáo Rôma "[For his work as a] leading French international jurist and a member of the Permanent Court of Arbitration at The Hague"
1909   Auguste Beernaert Bỉ Giáo hội Công giáo Rôma "[For being a] representative to the two Hague conferences, and a leading figure in the Inter-Parliamentary Union"[19][341]
  Paul Henri d'Estournelles de Constant   Pháp Tin Lành (Calvinist) "[For] combined diplomatic work for PhápĐức relations|Franco-German]] và PhápAnh relations|Franco-British understanding]] with a distinguished career in international arbitration"[19][341]
1912   Elihu Root[A] Hoa Kỳ Tin Lành (Presbyterian) "[F]or his strong interest in international arbitration and for his plan for a world court"[19][342]
1919   Woodrow Wilson Hoa Kỳ Tin Lành (Presbyterian)[343] "[F]or his crucial role in establishing the League of Nations"[19][344]
1921   Hjalmar Branting   Thụy Sĩ Lutheran ([[Church of Thụy Điển]])[345] "[F]or his work in the League of Nations"[19][346]
  Christian Lange   Norway Lutheran ([[Church of Na Uy]]) "[For his work as] the first secretary of the Norwegian Nobel Committee" and "the secretary-general of the Inter-Parliamentary Union"[19][346]
1925   Austen Chamberlain[A] Anh Unitarian[347] For work on the Locarno Treaties[19][348]
  Charles G. Dawes[A] Hoa Kỳ Tin Lành (Congregationalist) "[F]or [work on] the Dawes Plan for German reparations which was seen as having provided the economic underpinning of the Locarno Pact of 1925"[19][348]
1926   Gustav Stresemann   Đức Tin Lành For work on the Locarno Treaties[19][349]
1927   Ferdinand Buisson   Pháp Tin Lành[350] "[For] contributions to PhápĐức relations|Franco-German]] popular reconciliation"[19][351]
1930   Nathan Söderblom Thụy Điển Lutheran (Church of Thụy Điển) "[F]or his efforts to involve the churches not only in work for ecumenical unity, but also for world peace"[19][352]
1931   Jane Addams Hoa Kỳ Tin Lành (Presbyterian)[353] "[F]or her social reform work" and "leading the Women's International League for Peace and Freedom"[19][354]
  Nicholas Murray Butler Tin Lành ([[Episcopal Church (Hoa Kỳ)|Episcopalian]]) "[For his promotion] of the Briand-Kellogg pact" and for his work as the "leader of the more establishment-oriented part of the American peace movement"[19][354]
1934   Arthur Henderson Anh Tin Lành (Methodist)[355] "[F]or his work for the League, particularly its efforts in disarmament"[19][356][357]
1935   Carl von Ossietzky[B]   Tin Lành (Lutheran)[358] "[For his] struggle against Đức's rearmament"[19][359]
1945   Cordell Hull Hoa Kỳ Tin Lành (Episcopalian)[360] "[For] his fight against isolationism at home, his efforts to create a peace bloc of states on the American continents, and his work for the United Nations Organization"[361]
1946   Emily Greene Balch Hoa Kỳ Quaker[362] "Formerly Professor of History and Sociology; Honorary International President, Women's International League for Peace and Freedom"[363]
  John Raleigh Mott Tin Lành (Methodist)[364] "Chairman, International Missionary Council; President, World Alliance of Young Men's Christian Associations"[363]
1947   Friends Service Council Anh Quaker "compassion for others and the desire to help them"[365]
American Friends Service Committee Hoa Kỳ Religious Society of Friends (Quaker)
1949   The Lord Boyd-Orr Anh Tin Lành (Free Church of Scotland)[366] "Physician; Alimentary Politician; Prominent organizer and Director, General Food and Agricultural Organization; President, National Peace Council and World Union of Peace Organizations"[367]
1950   Ralph Bunche Hoa Kỳ Tin Lành (Baptist)[368] "Professor, Harvard University Cambridge, MA; Director, division of Trusteeship, U.N.; Acting Mediator in Palestine, 1948"[369]
1952   Albert Schweitzer   Thiên Chúa Giáo[370] "Missionary surgeon; Founder of Lambaréné (République de Gabon)"[371]
1953   George Catlett Marshall Hoa Kỳ Tin Lành (Episcopalian)[372] "General President American Red Cross; Former Secretary of State and of Defense; Delegate U.N.; Originator of [the] 'Marshall Plan'"[373]
1957   Lester Bowles Pearson   Canada Tin Lành (United Church of Canada)[374] "former Secretary of State for External Affairs of Canada; former President of the 7th Session of the United Nations General Assembly";[375] "for his role in trying to end the Suez conflict and to solve the Middle East question through the United Nations."[19]
1958   Dominique Pire Bỉ Giáo hội Công giáo Rôma "Father in the Dominican Order; Leader of the relief organization for refugees "L'Europe du Coeur au Service du Monde""[376]
1959   Philip Noel-Baker Anh Quaker[377] "Member of Parliament; lifelong ardent worker for international peace and co-operation"[378]
1960   Albert Lutuli Cộng hòa Nam Phi
(sinh ra ở Southern Rhodesia)
Tin Lành (Methodist) "President of the African National Congress,"[379] "was in the very forefront of the struggle against apartheid in Cộng hòa Nam Phi."[19]
1961   Dag Hammarskjöld[C]   Thụy Điển Tin Lành (Lutheran)[380] "Secretary General of the U.N.,"[381] awarded "for strengthening the organization."[19]
1964   Martin Luther King, Jr. Hoa Kỳ Tin Lành (Baptist; Progressive National Baptist Convention) Campaigner for civil rights, "first person in the Western world to have shown us that a struggle can be waged without violence."[382]
1970   Norman E. Borlaug Hoa Kỳ Tin Lành (Lutheran) "International Maize and Wheat Improvement Center;"[383] "for his contributions to the "green revolution" that was having such an impact on food production particularly in Asia and in Latin America."[19]
1971   Willy Brandt   Tây Đức Tin Lành (Lutheran)[384] "[[Chancellor of Đức (Federal Republic)|Chancellor of the Federal Republic of Đức]]; for West Đức's Ostpolitik"[385]
1974   Seán MacBride   Ireland
(sinh ra tại   Pháp)
Giáo hội Công giáo Rôma[386] "President of the International Peace Bureau; President of the Commission of Namibia."[387] "For his strong interest in human rights: piloting the European Convention on Human Rights through the Council of Europe, helping found and then lead Amnesty International and serving as secretary-general of the International Commission of Jurists"[19]
1976   Betty Williams Anh Giáo hội Công giáo Rôma "Founder[s] of the Northern Ireland Peace Movement (later renamed Community of Peace People)"[388]
  Mairead Corrigan Giáo hội Công giáo Rôma[389]
1979   Mother Teresa   Albania (sinh ra ở Ottoman Kosovo) Giáo hội Công giáo Rôma[390] "Founder of Missionaries of Charity"[391]
1980   Adolfo Pérez Esquivel   Argentina Giáo hội Công giáo Rôma[392] "Human rights leader;"[393] "founded non-violent human rights organizations to fight the military junta that was ruling his country (Argentina)."[19]
1982   Alfonso García Robles   Mexico Giáo hội Công giáo Rôma "[for] his magnificent work in the disarmament negotiations of the United Nations, where they have both played crucial roles and won international recognition"[394][395]
1983   Lech Wałęsa   Ba Lan Giáo hội Công giáo Rôma[396] "Founder of Solidarność; campaigner for human rights"[397]
1984   Desmond Tutu   Cộng hòa Nam Phi Tin Lành (Anglican) "Bishop of Johannesburg; former Secretary General, South African Council of Churches"[398]
1987   Óscar Arias   Costa Rica Giáo hội Công giáo Rôma "for his work for peace in Central America, efforts which led to the accord signed in Guatemala on August 7 this year"[399]
1993   Nelson Mandela   Cộng hòa Nam Phi Tin Lành (Methodist)[400] "for their work for the peaceful termination of the apartheid regime, and for laying the foundations for a new democratic Cộng hòa Nam Phi"[401]
  Frederik Willem de Klerk Tin Lành (Reformed)[402]
1996   Carlos Filipe Ximenes Belo   Indonesia Giáo hội Công giáo Rôma "for their work towards a just and peaceful solution to the conflict in East Timor."[403]
  José Ramos-Horta Giáo hội Công giáo Rôma
1998   John Hume   Anh Giáo hội Công giáo Rôma[404] "for their efforts to find a peaceful solution to the conflict in Northern Ireland"[405]
  David Trimble Tin Lành (Presbyterian)[406][407]
2000   Kim Dae-jung   Hàn Quốc Giáo hội Công giáo Rôma[408] "for his work for democracy and human rights in South Korea and in East Asia in general, and for peace and reconciliation with North Korea in particular"[409]
2001   Kofi Annan   Ghana Tin Lành[410] "for his work for a better organized and more peaceful world"[411]
2002   Jimmy Carter   Hoa Kỳ Tin Lành (Baptist)[412] "for his decades of untiring effort to find peaceful solutions to international conflicts, to advance democracy and human rights, and to promote economic and social development"[413]
2004   Wangari Muta Maathai   Kenya Giáo hội Công giáo Rôma[414] "for her contribution to sustainable development, democracy and peace"[415]
2007   Al Gore Hoa Kỳ Tin Lành (Baptist) "for his efforts to build up and disseminate greater knowledge about man-made climate change, and to lay the foundations for the measures that are needed to counteract such change"[416]
2008   Martti Ahtisaari   Poland Tin Lành (Lutheran) "for his efforts on several continents and over more than three decades, to resolve international conflicts"[417]
2009   Barack Obama Hoa Kỳ Tin Lành[418] "for his extraordinary efforts to strengthen international diplomacy and cooperation between peoples."[419]
2011   Ellen Johnson Sirleaf   Liberia Tin Lành (Methodist)[420] "for their non-violent struggle for the safety of women and for women's rights to full participation in peace-building work"[421]
  Leymah Gbowee Tin Lành (Lutheran)[422]

Kinh Tế

sửa
Năm Người nhận giải Quốc gia Hệ phái Cơ sở lý luận
1969   Ragnar Frisch Na Uy Tin Lành[77] "for having developed and applied dynamic models for the analysis of economic processes"
  Jan Tinbergen Hà Lan Tin Lành
1975   Tjalling Koopmans Hà Lan-Hoa Kỳ Tin Lành "for his contributions to the theory of optimum allocation of resources"[423]
1979   Theodore Schultz Hoa Kỳ Tin Lành "for their pioneering research into economic development research with particular consideration of the problems of developing countries."[424]
  Arthur Lewis Anh Giáo hội Công giáo Rôma[425]
1982   George Stigler Hoa Kỳ Thiên Chúa Giáo[426] "for his seminal studies of industrial structures, functioning of markets and causes and effects of public regulation"[427]
1986   James M. Buchanan Hoa Kỳ Tin Lành[428] "for his development of the contractual and constitutional bases for the theory of economic and political decision-making"[429]
1988   Maurice Allais Pháp Giáo hội Công giáo Rôma "for his pioneering contributions to the theory of markets and efficient utilization of resources"[430]
1989   Trygve Haavelmo Na Uy Tin Lành[431] "for his clarification of the probability theory foundations of econometrics and his analyses of simultaneous economic structures"[432]
1994   John Harsanyi Hoa Kỳ Raised a devout Catholic,[433] later he abandoned Catholicism "for their pioneering analysis of equilibria in the theory of non-cooperative games."[434]
  Reinhard Selten Đức Raised as Tin Lành,[435] later he left the church
1996   William Vickrey Canada-Hoa Kỳ Quaker [436] "for his fundamental contributions to the economic theory of incentives under asymmetric information"[437]
2003   Robert F. Engle Hoa Kỳ Quaker[438] "for methods of analyzing economic time series with time-varying volatility (ARCH)"[439]
  Clive Granger Anh Thiên Chúa Giáo "for methods of analyzing economic time series with common trends (cointegration)"[439]
2009   Elinor Ostrom Hoa Kỳ Tin Lành[440] "for her analysis of economic governance, especially the commons"[441]
2010   Christopher A. Pissarides Cyprus Chính thống giáo Đông phương[442] "for his analysis of markets with search frictions"[443]
2013   Eugene F. Fama Hoa Kỳ Giáo hội Công giáo Rôma[444] "for their empirical analysis of asset prices."
  Robert J. Shiller Tin Lành (Methodist)[445]

Những người đoạt giải Nobel đã cải đạo sang Kitô giáo

sửa
Năm Người nhận giải Danh mục giải thưởng Tôn giáo cũ Đã cải đạo sang
1912   Alexis Carrel Sinh lý học và Y khoa[2] Chủ nghĩa vô thần Giáo hội Công giáo Rôma[180]
1918   Fritz Haber Hóa học[2] Do Thái Giáo Tin Lành-Giáo hội Luther[108]
1928   Sigrid Undset Văn học[2] Thuyết bất khả tri Giáo hội Công giáo Rôma[446]
1930   Karl Landsteiner Sinh lý học và Y khoa[2] Do Thái Giáo Giáo hội Công giáo Rôma[193]
1949   Gerty Theresa Cori, née Radnitz Sinh lý học và Y khoa[2] Do Thái Giáo Giáo hội Công giáo Rôma[447]
1954   Max Born Vật lý[2] Do Thái Giáo Giáo hội Luther[65]
1958 Boris Pasternak Văn học[2] Do Thái Giáo Chính thống giáo Đông phương[448]
1970   Aleksandr Solzhenitsyn Văn học[2] Chủ nghĩa vô thần Chính thống giáo Đông phương[449]
1980   Czesław Miłosz Văn học[2] Chủ nghĩa vô thần Giáo hội Công giáo Rôma[316]
2000   Kim Dae-jung Hòa bình[2] Không xác định được Giáo hội Công giáo Rôma[408]

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ He stated that: "Both Religion and science require a belief in God. For believers, God is in the beginning, and for physicists He is at the end of all considerations… To the former He is the foundation, to the latter, the crown of the edifice of every generalized world view."

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Baruch A. Shalev, 100 Years of Nobel Prizes (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population)
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 59
  3. ^ a b c d Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60
  4. ^ 33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') “World”. CIA world facts. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “The List: The World's Fastest-Growing Religions”. foreignpolicy.com. tháng 3 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
  6. ^ “Major Religions Ranked by Size”. Adherents.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2009.
  7. ^ ANALYSIS (19 tháng 12 năm 2011). Chúa Giáo%5d%5d/Global-%5b%5bThiên Chúa Giáo%5d%5dity-exec.aspx “Global [[Thiên Chúa Giáo]]ity” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Pewforum.org. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  8. ^ “Wilhelm Conrad Roentgen”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  9. ^ Hendrik Antoon Lorentz
  10. ^ “The Nobel Prize in Physics 1902”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ Pieter Zeeman - Biographical
  12. ^ Henri Becquerel
  13. ^ “The Nobel Prize in Physics 1903”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  14. ^ Peter J. Bowler (2014). "Reconciling Science and Religion: The Debate in Early-Twentieth-Century Britain", University of Chicago Press. p. 35
  15. ^ Sir William Gavin (1967). "Ninety Years of Family Farming: The Story of Lord Rayleigh's and Strutt & Parker Farms". Hutchinson, p. 37
  16. ^ “The Nobel Prize in Physics 1904”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  17. ^ Philipp Lenard
  18. ^ “The Nobel Prize in Physics 1905”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  19. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y Lundestad, Geir (15 tháng 3 năm 2001). “The Nobel Peace Prize, 1901–2000”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  20. ^ Essay on Thomson life and religious views
  21. ^ “The Nobel Prize in Physics 1906”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  22. ^ Marconi, Maria Christina, Marconi My Beloved[1]. 2001. p. 19-24.
  23. ^ “The Nobel Prize in Physics 1909”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  24. ^ Max von Laue: Biographical The Nobel Prize in Physics 1914. Nobel Foundation.
  25. ^ Ewald, P. P. (1960). “Max von Laue 1879-1960”. Biographical Memoirs of Fellows of the Royal Society. 6: 134. doi:10.1098/rsbm.1960.0028.
  26. ^ Magill, Frank Northen (1989) The Nobel Prize Winners, Salem Press. ISBN 0893565598. p. 198
  27. ^ “The Nobel Prize in Physics 1914”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  28. ^ Bragg, Sir William Henry (1862–1942)
  29. ^ Sir William Bragg from Britannica
  30. ^ “The Religious Affiliation of Nobel Prize-winning physicist William Henry Bragg”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  31. ^ “The Nobel Prize in Physics 1915”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  32. ^ School of Mathematics and Statistics. "Charles Glover Barkla" (2007), University of St Andrews, Scotland. JOC/EFR.
  33. ^ H.S. Allen (1947), Obituary Notices of Fellows of the Royal Society, Vol. 5, No. 15,. "Charles Glover Bark"
  34. ^ Charles Glover Barkla, Complete Dictionary of Scientific Biography (2008)
  35. ^ “The Nobel Prize in Physics 1917”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  36. ^ The Religious Affiliation of Physicist Max Planck Lưu trữ 2017-08-10 tại Wayback Machine. adherents.com. Truy cập 2011-07-05.
  37. ^ “The Nobel Prize in Physics 1918”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  38. ^ Johannes Stark
  39. ^ “The Nobel Prize in Physics 1919”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  40. ^ "Millikan, Robert Andrew", Who's Who in America v. 15, 1928–1929, p. 1486
  41. ^ The Religious Affiliation of Physicist Robert Andrews Millikan Lưu trữ 2017-07-04 tại Wayback Machine. adherents.com
  42. ^ Nobel biography. nobelprize.org.
  43. ^ "Medicine: Science Serves God," Lưu trữ 2013-08-17 tại Wayback Machine Time, ngày 4 tháng 6 năm 1923. Truy cập 19 Jan. 2013.
  44. ^ “The Nobel Prize in Physics 1923”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  45. ^ Robertson, Struan. “Buildings Integral to the Former Life and/or Persecution of Jews in Hamburg”. uni-hamburg.de. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  46. ^ “The Nobel Prize in Physics 1925”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  47. ^ “Physics and Society newsletter April 2003 Commentary”. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  48. ^ “Science: Cosmic Clearance”. TIME.com. ngày 13 tháng 1 năm 1936. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “The Nobel Prize in Physics 1927”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  50. ^ Stewart, Ian (2008). Why Beauty Is Truth: A History of Symmetry. Basic. tr. 206. ISBN 9780465082377. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2006.
  51. ^ The religion of Werner Heisenberg, physicist Lưu trữ 2017-07-12 tại Wayback Machine. Adherents.com. Truy cập 2012-02-01.
  52. ^ “The Nobel Prize in Physics 1932”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  53. ^ “Victor Francis Hess”. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  54. ^ A Dictionary of Scientists. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  55. ^ Victor Francis Hess. "My Faith". San Antonio Light Newspaper Archive. Sunday, ngày 3 tháng 11 năm 1946, p. 52
  56. ^ “The Nobel Prize in Physics 1936”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  57. ^ “The Nobel Prize in Physics 1937”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  58. ^ “The Nobel Prize in Physics 1938”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  59. ^ “Jewish Physicists”. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2006.
  60. ^ “The Nobel Prize in Physics 1945”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  61. ^ “The Nobel Prize in Physics 1951”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  62. ^ V. J. McBrierty: Ernest Thomas Sinton Walton, The Irish Scientist, 1903-1995 (Trinity College Dublin, 2003)
  63. ^ “The Nobel Prize in Physics 1952”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  64. ^ “The Nobel Prize in Physics 1953”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  65. ^ a b Greenspan 2005, tr. 61–62.
  66. ^ a b “The Nobel Prize in Physics 1954”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  67. ^ a b “The Nobel Prize in Physics 1955”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  68. ^ “The Nobel Prize in Physics 1958”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  69. ^ a b 100 Years of Nobel Prizes: p.48
  70. ^ Harvard Gazette ngày 16 tháng 6 năm 2005 Laser's inventor predicts meeting of science, religion Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine
  71. ^ “The Nobel Prize in Physics 1964”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  72. ^ “Dennis Gabor Biography”. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  73. ^ Brigham Narins (2001). Notable Scientists from 1900 to the Present: D-H. Gale Group. tr. 797. ISBN 9780787617530. Although Gabor's family became Lutherans in 1918, religion appeared to play a minor role in his life. He maintained his church affiliation through his adult years but characterized himself as a "benevolent agnostic". |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  74. ^ “The Nobel Prize in Physics 1971”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  75. ^ J. C. Polkinghorne; John Polkinghorne; Nicholas Beale (ngày 16 tháng 1 năm 2009). Questions of Truth: Fifty-One Responses to Questions about God, Science, and Belief. Westminster John Knox Press. tr. 12. ISBN 978-0-664-23351-8. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  76. ^ “The Nobel Prize in Physics 1974”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  77. ^ a b Cronin, James (1980). “Autobiography”. The Nobel Prize in Physics 1980: James Cronin, Val Fitch. The Nobel Foundation. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2012.
  78. ^ Margenau, H. (1992), Cosmos, Bios, Theos: Scientists Reflect on Science, God, and the Origins of the Universe, Life, and Homo Sapiens, Open Court Publishing Company, tr. 105 co-edited with Roy Abraham Varghese. This book is mentioned in a ngày 28 tháng 12 năm 1992 Time magazine article: Galileo And Other Faithful Scientists Lưu trữ 2012-10-25 tại Wayback Machine
  79. ^ “The Nobel Prize in Physics 1980”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  80. ^ “The Nobel Prize in Physics 1984”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  81. ^ “The Nobel Prize in Physics 1985”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  82. ^ “Joseph H. Taylor, Jr”. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  83. ^ “The Nobel Prize in Physics 1993”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  84. ^ Biography on the Nobel Foundation website
  85. ^ “The Nobel Prize in Physics 1996”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  86. ^ “Founding Members of ISSR”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  87. ^ “The Nobel Prize in Physics 1997”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  88. ^ “The Nobel Prize in Physics 2007”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  89. ^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). “van't Hoff, Jacobus Hendricus” . Encyclopædia Britannica (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press.
  90. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1901”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  91. ^ Lichtenthaler, F. W. (1992). “Emil Fischers Beweis der Konfiguration von Zuckern: eine Würdigung nach hundert Jahren”. Angewandte Chemie. 104 (12): 1577–1593. doi:10.1002/ange.19921041204.
  92. ^ Forster, Martin Onslow (ngày 1 tháng 1 năm 1920). “Emil Fischer memorial lecture”. Journal of the Chemical Society, Transactions. 117: 1157–1201. doi:10.1039/CT9201701157.
  93. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1902”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  94. ^ Presidential Address to the British Association Meeting, held at Portsmouth in 1911
  95. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1904”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  96. ^ http://www.findagrave.com/cgi-bin/fg.cgi?page=gr&GSln=Baeyer&GSfn=Johann&GSmn=Jacob&GSbyrel=all&GSdyrel=all&GSob=n&GRid=115866487&df=all&
  97. ^ http://www.findagrave.com/cgi-bin/fg.cgi?page=cr&GSln=Baeyer&GSfn=Johann&GSmn=Jacob&GSbyrel=all&GSdyrel=all&GSob=n&GRid=115866487&CRid=2509397&df=all&
  98. ^ “HowStuffWorks "Adolf von Baeyer". Science.howstuffworks.com. 20 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  99. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1905”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  100. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1907”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  101. ^ The who's who of Nobel Prize winners, 1901-1995, p. 5
  102. ^ "Whenever one of his experiments went well, Rutherford would loudly sing his favorite hymn, Onward Thiên Chúa Giáo Soldiers", Who Split the Atom. tr. 28.
  103. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1908”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  104. ^ Frank Northen Magill (1990). 1901–1937. Salem Press. ISBN 978-0-89356-562-6.
  105. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1910”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  106. ^ “Alfred Werner Swiss chemist”. Encyclopedia Britannica. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  107. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1913”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  108. ^ a b Stoltzenberg, Dietrich (2004). Fritz Haber: Chemist, Nobel laureate, German, Jew. Philadelphia: Chemical Heritage Foundation. ISBN 0-941901-24-6. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  109. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1918”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  110. ^ Barkan, Diana (1999). Walther Nernst and the transition to modern physical science. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 052144456X.
  111. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1920”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  112. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1921 - Frederick Soddy Biographical”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  113. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1921”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  114. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1922”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  115. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1923”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  116. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1925”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  117. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1926”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  118. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1927”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  119. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1928”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  120. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1929”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  121. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1930”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  122. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1931”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  123. ^ Arnold và đồng nghiệp 1995, tr. 365.
  124. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1934”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  125. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1938”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  126. ^ “George Charles Karl de Havesey, Nobel Prize in Chemistry, 1943”. geni_family_tree. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  127. ^ Levi, Hilde (1985), George de Hevesy: life and work: a biography, Bristol: A. Hilger, tr. 14, ISBN 9780852745557
  128. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1943”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  129. ^ Hahn, Otto (1970). My Life: the Autobiography of a Scientist. Herder and Herder. tr. 28. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  130. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1944”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  131. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1945”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  132. ^ a b “The Nobel Prize in Chemistry 1946”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  133. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1947”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  134. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1949”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  135. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1950”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  136. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1953”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  137. ^ This Day in Jewish History / Death of a Nobel chemist
  138. ^ Max Perutz and the secret of life, by Georgina Ferry
  139. ^ Max Perutz OM
  140. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1962”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  141. ^ Sherby, Louise (2002). The Who's Who of Nobel Prize Winners 1901–2000 . Westport, CT: Oryx Press. ISBN 1-57356-414-1.
  142. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1963”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  143. ^ 100 Years of Nobel Prizes: p.48
  144. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1964”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  145. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1969”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  146. ^ Leloir, Luis (1983). “Far Away and Long Ago”. Annual Reviews of Biochemistry. Annual Reviews. 52: 1–15. doi:10.1146/annurev.bi.52.070183.000245. PMID 6351722.[liên kết hỏng]
  147. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1970”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  148. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1971”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  149. ^ Sir John Cornforth - Chemistry Lưu trữ 2013-12-07 tại Wayback Machine, The University of Sydney
  150. ^ a b “The Nobel Prize in Chemistry 1975”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  151. ^ Petkewich, Rachel. "Nobel Laureate R. Bruce Merrifield Dies At 84", Chemical & Engineering News, ngày 23 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2007. "Robert Bruce Merrifield, a biochemist who won the 1984 Nobel Prize in Chemistry for a method he named solid-phase peptide synthesis, died on May 14 at his home in Cresskill, N.J., after a long illness. He was 84."
  152. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1984”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  153. ^ Elias James Corey – Autobiography
  154. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1990”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  155. ^ Molina, Mario (2007). “Autobiography”. The Nobel Foundation. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008.
  156. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1995”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  157. ^ Robert F. Curl, Jr
  158. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 1996”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  159. ^ “(May 2005, letter sent to the Hope College 2005 Alumni Banquet)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  160. ^ “Peter Agre”. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  161. ^ “Nobel Laureate Peter Agre: From Aquaporins to Lutefisk”. Scientific American. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  162. ^ “Peter Agre”. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  163. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 2003”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  164. ^ Till Weishaupt (tháng 12 năm 2007). “Glauben Sie an Gott?”. Cicero. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014. Translated from German: Oh, yes, I believe in God. (...) I am a Thiên Chúa Giáo and I try to live as a Thiên Chúa Giáo (...) I read the Bible very often and I try to understand it.
  165. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 2007”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  166. ^ “Catholic scientist at Stanford shares Nobel Prize for work in chemistry”. Catholic News Service. 23 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  167. ^ “The Nobel Prize in Chemistry 2012”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2012.
  168. ^ (tiếng România) Răzvan Băltăreţu, "Un cercetător născut în judeţul Arad este printre câştigătorii premiului Nobel pentru chimie", Adevărul, ngày 8 tháng 10 năm 2014
  169. ^ “Microscope work wins Nobel Prize”. BBC. ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  170. ^ Derek S. Linton, Emil von Behring: Infectious Disease, Immunology, Serum Therapy, American Philosophical Society, 2005, p. 198
  171. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1901”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  172. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1902”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  173. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1903”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  174. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1905”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  175. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1906”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  176. ^ Santiago Ramón y Cajal
  177. ^ Bonjour, Edgar (1981) [1st. pub. in 1950 (http://d-nb.info/363374914)]. Theodor Kocher. Berner Heimatbücher (bằng tiếng Đức). 40/41 (ấn bản thứ 2). Bern: Verlag Paul Haupt. ISBN 3258030294.
  178. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1909”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  179. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1910”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  180. ^ a b Alexis Carrel, The Voyage to Lourdes (New York, Harper & Row, 1939).
  181. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1912”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  182. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1919”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  183. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1920”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  184. ^ Frederick G. Banting
  185. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1923”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  186. ^ The Walbeek Family from Holland:Information about Louise Marie Mathilde Carolien de Vogel. Familytreemaker.genealogy.com (1927-09-29). Truy cập 2012-07-25.
  187. ^ Willem Einthoven
  188. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1924”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  189. ^ Johannes Fibiger
  190. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1926”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  191. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1928”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  192. ^ a b “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1929”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  193. ^ a b Anna L. Staudacher: "… meldet den Austritt aus dem mosaischen Glauben". 18000 Austritte aus dem Judentum in Wien, 1868–1914: Namen – Quellen – Daten. Peter Lang, Frankfurt, 2009, ISBN 978-3-631-55832-4, p. 349
  194. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1930”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  195. ^ Otto Heinrich Warburg
  196. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1931”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  197. ^ Baptisms solemnized in the Parish of St James Clerkenwell, in the County of Middlesex in the Year 1863, p. 558, nos 5826, 5827 & 5828 (on line at ancestry.co.uk)
  198. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1932”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  199. ^ “The National Academies Press: Biographical Memoirs – George Hoyt Whipple”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2010.
  200. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1934”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  201. ^ “Obituary”. New England Journal of Medicine. 242 (14): 565–565. ngày 6 tháng 4 năm 1950. doi:10.1056/NEJM195004062421414.
  202. ^ Feldberg W, rev. Tansey EM (2004–2011). Dale, Sir Henry Hallett (1875–1968), Oxford Dictionary of National Biography, Oxford University Press, 2004; online edn, Jan 2011. Truy cập 2011-07-08.
  203. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1935”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  204. ^ Dr.Czeizel, E.: Családfa,page 148, Kossuth Könyvkiadó,1992.
  205. ^ Dr. Czeizel E.: Az érték még mindig bennünk van, page 172, Akadémiai kiadó, Budapest
  206. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1937”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  207. ^ de Castro, F. (2009) Towards the sensory nature of the carotid body: Hering, De Castro and Heymans. Front. Neuroanat. 3: 23 (1-11) (doi:10.3389/neuro.05.023.2009).
  208. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1938”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  209. ^ Thomas Hager, The Demon Under the Microscope (2006) ISBN 1-4000-8213-7 (cited in "The Saga of a Sulfa Drug Pioneer"NPR Weekend Edition ngày 23 tháng 12 năm 2006)
  210. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1939”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  211. ^ a b “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1943”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  212. ^ Edward A. Doisy - Biographical
  213. ^ Alexander Fleming
  214. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1945”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  215. ^ Houssay, B. A. (1956). “Carl F. And Gerty T. Cori”. Biochimica et Biophysica Acta. 20 (1): 11–16. doi:10.1016/0006-3002(56)90255-4. PMID 13315342.
  216. ^ a b “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1947”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  217. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  218. ^ Sulek, K. (1968). “Nobel prize for Carl Ferdinand Cori and Gerta Theresa Cori in 1947 for discovery of the course of catalytic metabolism of glycogen. Prize for Alberto Bernardo Houssay for discovery on the role of the hypophysis in carbohydrate metabolism”. Wiadomosci lekarskie (Warsaw, Ba Lan: 1960). 21 (17): 1609–1610. PMID 4882480.
  219. ^ “World of Scientific Discovery on Antonio Egas Moniz”. bookrags.com. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2010.
  220. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1949”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  221. ^ Theiler, M. (1937). “Spontaneous Encephalomyelitis of Mice, A New Virus Disease”. Journal of Experimental Medicine. 65 (5): 705–19. doi:10.1084/jem.65.5.705. PMC 2133518. PMID 19870629.
  222. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1951”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  223. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1957”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  224. ^ Beadle, G. W. (1974). “Recollections”. Annual Review of Biochemistry. 43 (0): 1–13. doi:10.1146/annurev.bi.43.070174.000245. PMID 4605017.
  225. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1959”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  226. ^ Sexton (1999), p. 8.
  227. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1960”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  228. ^ Goldstein, B. 2001. Sensation and Perception, 6th ed. London: Wadsworth.
  229. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1961”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  230. ^ “Project MUSE - Sir John Eccles, 1903-1997: Part 2: The Brain as a Machine or as a Site of Free Will?” (PDF). Muse.jhu.edu. doi:10.1353/pbm.2001.0030. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2015.
  231. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1963”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  232. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1967”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  233. ^ Rodney Robert Porter
  234. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1972”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  235. ^ Albert Claude
  236. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1974”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  237. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1975”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  238. ^ Maugh, Thomas (18 tháng 12 năm 2008). “D. Carleton Gajdusek dies at 85; Nobel Prize winner identified exotic disease, was unrepentant pedophile”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2012.
  239. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1976”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  240. ^ Arber, W. 1992. The Existence of a Creator Represents a Satisfactory Solution. In Margenau, H. and R. A. Varghese (eds.), Cosmos, Bios, Theos: Scientists Reflect on Science, God, and the Origins of the Universe, Life, and Homo sapiens. La Salle, IL: Open Court, p. 141-142.
  241. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1978”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  242. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1983”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  243. ^ Black, Sir James W. “Autobiography”. The Nobel Foundation. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2010.
  244. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1988”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  245. ^ “The Catholic Review > Home > Catholic transplant pioneer, Nobel Prize-winner Joseph Murray dies”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  246. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1990”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  247. ^ Edwin G. Krebs - Biographical
  248. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1992”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  249. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1995”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  250. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1998”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  251. ^ [2]"Ferid Murad autobiography", Nobel Foundation
  252. ^ Profile of Paul Greengard, nobelprize.org; accessed ngày 28 tháng 12 năm 2013.
  253. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 2000”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  254. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 2004”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.
  255. ^ Christopher Lee (10 tháng 10 năm 2007). “From Child on Street to Nobel Laureate”. Washington Post.
  256. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 2007”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2007.
  257. ^ Ann Schneible (4 tháng 12 năm 2013). “Nobel Prize Winner Participates at Vatican Conference”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  258. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 2012”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  259. ^ “Nobel Prize in Literature 1902”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  260. ^ Schmiesing, Ann (2002). “Bjørnson and the Inner Plot of 'A Midsummer Night's Dream'. Scandinavian Studies. 74 (4): 465. JSTOR 40920401.
  261. ^ “Nobel Prize in Literature 1903”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  262. ^ a b “Nobel Prize in Literature 1904”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  263. ^ Henryk Markiewicz, "Sienkiewicz, Henryk Adam Aleksander Pius", Polski słownik biograficzny, vol. XXXVII, 1997
  264. ^ “Nobel Prize in Literature 1905”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  265. ^ Zaun-Goshen, Heike (2002), Times of Change, Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2010, truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015
  266. ^ “Nobel Prize in Literature 1909”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  267. ^ “Nobel Prize in Literature 1910”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  268. ^ Sohrabi, Bahram (2005). "Early Swedish Travelers to Persia," Iranian Studies 38 (4)
  269. ^ “Nobel Prize in Literature 1916”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  270. ^ Pierce, David (2000). Irish writing in the twentieth century: a reader. Literary Collections. tr. 293. ISBN 1-85918-258-5.
  271. ^ “Nobel Prize in Literature 1923”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  272. ^ Wladyslaw Reymont - Biographical
  273. ^ “Nobel Prize in Literature 1924”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  274. ^ Grazia Deledda
  275. ^ “Nobel Prize in Literature 1926”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  276. ^ Sparrow, Stephen (2003). "Sigrid Undset: Catholic Viking" Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
  277. ^ “Nobel Prize in Literature 1928”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  278. ^ Thomas Mann
  279. ^ “The Religious Affiliation of Author Thomas Mann”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  280. ^ “Nobel Prize in Literature 1929”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  281. ^ “Nobel Prize in Literature 1933”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  282. ^ Shavit, David (1990), The [[Hoa Kỳ]] in Asia: a historical dictionary, Greenwood Publishing Group, tr. 480, ISBN 0-313-26788-X Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp) (Entry for "Sydenstricker, Absalom")
  283. ^ “Nobel Prize in Literature 1938”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  284. ^ Gabriela Mistral 1889–1957
  285. ^ “Nobel Prize in Literature 1945”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  286. ^ As quoted by Serrano, Miguel. 1996. C.G. Jung and Hermann Hesse: A Record of Two Friendships. Daimon. p. 21
  287. ^ Hilbert, Mathias. 2005. Hermann Hesse und sein Elternhaus - Zwischen Rebellion und Liebe: Eine biographische Spurensuche. Calwer Verlag GmbH, p. 226
  288. ^ “Nobel Prize in Literature 1946”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  289. ^ “The Life and Works of Andre Gide”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  290. ^ “Nobel Prize in Literature 1947”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  291. ^ plaque on interior wall of Saint Stephen's
  292. ^ obituary notice in Church and King, Vol. XVII, No. 4, ngày 28 tháng 2 năm 1965,−− p. 3.
  293. ^ “Nobel Prize in Literature 1948”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  294. ^ “Nobel Prize in Literature 1949”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  295. ^ François Mauriac
  296. ^ “Nobel Prize in Literature 1952”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  297. ^ “Nobel Prize in Literature 1953”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  298. ^ Meyers (1985), 173, 184
  299. ^ “Nobel Prize in Literature 1954”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  300. ^ Hallberg, Peter, Halldór Laxness. Twayne Publishers, New York, translated by Rory McTurk, 1971, pp.35, 38
  301. ^ “Nobel Prize in Literature 1955”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  302. ^ “Nobel Prize in Literature 1956”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  303. ^ Fleishman, pp 264–266.
  304. ^ “Nobel Prize in Literature 1958”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  305. ^ “Nobel Prize in Literature 1961”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  306. ^ Alec Gilmore. John Steinbeck's View of God Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine. gilco.org.uk
  307. ^ “Nobel Prize in Literature 1962”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  308. ^ “Nobel Prize in Literature 1963”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  309. ^ “Nobel Prize in Literature 1967”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  310. ^ “Nobel Prize in Literature 1969”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  311. ^ O'Neil, Patrick M. (2004) Great world writers: 20th century, p. 1400. Marshall Cavendish, ISBN 0-7614-7478-1
  312. ^ “Nobel Prize in Literature 1970”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  313. ^ Michael H. KATER; Michael H Kater (ngày 30 tháng 4 năm 2006). Hitler Youth. Harvard University Press. tr. 24–. ISBN 978-0-674-01991-1. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  314. ^ “Nobel Prize in Literature 1972”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  315. ^ “Nobel Prize in Literature 1979”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  316. ^ a b Haven, Cynthia L., "'A Sacred Vision': An Interview with Czesław Miłosz", in Haven, Cynthia L. (ed.), Czesław Miłosz: Conversations. University Press of Mississippi, 2006, p. 145.
  317. ^ “Nobel Prize in Literature 1980”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  318. ^ Martin 2008, tr. 30
  319. ^ “Nobel Prize in Literature 1982”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  320. ^ “Nobel Prize in Literature 1989”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  321. ^ “Nobel Prize in Literature 1990”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  322. ^ "Derek Walcott, The Art of Poetry No. 37", The Paris Review Winter 1986
  323. ^ “Nobel Prize in Literature 1992”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  324. ^ Brockes, Emma (ngày 13 tháng 4 năm 2012). “Toni Morrison: 'I want to feel what I feel. Even if it's not happiness'. The Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2013.
  325. ^ “Nobel Prize in Literature 1993”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  326. ^ Garland, The Oxford Companion to German Literature, p. 302.
  327. ^ "The Literary Encyclopedia", Günter Grass (b. 1927). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2006.
  328. ^ “Nobel Prize in Literature 1999”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  329. ^ Attridge, Derek (2004). J. M. Coetzee and the Ethics of Reading: Literature in the Event. Chicago: University of Chicago Press. tr. 94. ISBN 978-0-226-03117-0.
  330. ^ “Nobel Prize in Literature 2003”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  331. ^ “Nobel Prize in Literature 2008”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  332. ^ Williams 2001, tr. 32
  333. ^ “Nobel Prize in Literature 2010”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2010.
  334. ^ “The Nobel Peace Prize 1902”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  335. ^ “The Nobel Peace Prize 1903”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  336. ^ Hamann, p. 2
  337. ^ “The Nobel Peace Prize 1905”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  338. ^ Vought, Hans P. (2004). The Bully Pulpit and the Melting Pot: American Presidents and the Immigrant, 1897-1933. Macon, Georiga, USA: Mercer University Press. tr. 29. ISBN 0-86554-8870.
  339. ^ “The Nobel Peace Prize 1906”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  340. ^ “The Nobel Peace Prize 1907”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  341. ^ a b “The Nobel Peace Prize 1909”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  342. ^ “The Nobel Peace Prize 1912”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  343. ^ Heckscher (1991), p. 23.
  344. ^ “The Nobel Peace Prize 1919”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  345. ^ Robertson, J. M. (2003). History of Freethought in the Nineteenth Century, Part 2. Kessinger Publishing. tr. 487. ISBN 0-7661-3955-7.
  346. ^ a b “The Nobel Peace Prize 1921”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  347. ^ “Chamberlain, Joseph Austen (CHMN882JA)”. A Cambridge Alumni Database. University of Cambridge.
  348. ^ a b “The Nobel Peace Prize 1925”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  349. ^ “The Nobel Peace Prize 1926”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  350. ^ “Ferdinand Buisson, un protestant libéral au service de l'école laïque républicaine”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  351. ^ “The Nobel Peace Prize 1927”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  352. ^ “The Nobel Peace Prize 1930”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  353. ^ She was baptized a Presbyterian. Her certificate of baptism is from 1888, but she says that she joined the church slightly earlier: Knight, Louise W. (tháng 10 năm 2003). Citizen. University of Pennsylvania Press. tr. 451n46. ISBN 978-0-8122-3747-4.
  354. ^ a b “The Nobel Peace Prize 1931”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  355. ^ Arthur Henderson
  356. ^ “The Nobel Peace Prize 1934”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  357. ^ BBC News: Nobel Peace Prize medal stolen in Newcastle ngày 3 tháng 4 năm 2013, accessed ngày 3 tháng 4 năm 2013
  358. ^ “Deutsche Biographie” (bằng tiếng Đức). Deutsche-biographie.de. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
  359. ^ “The Nobel Peace Prize 1935”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  360. ^ HULL, CORDELL
  361. ^ Jahn, Gunnar. “Award Ceremony Speech (1945)”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  362. ^ Randall, Improper Bostonian p. 60
  363. ^ a b “The Nobel Peace Prize 1946”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  364. ^ Cracknell & White, 243
  365. ^ Jahn, Gunnar. “Award Ceremony Speech (1947)”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  366. ^ Kay, p. 44
  367. ^ “The Nobel Peace Prize 1949”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  368. ^ "Ralph J. Bunche", Gale Cengage Learning, accessed ngày 15 tháng 11 năm 2012
  369. ^ “The Nobel Peace Prize 1950”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  370. ^ Seaver (1951) pp. 3–9.
  371. ^ “The Nobel Peace Prize 1952”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  372. ^ “George Catlett Marshall, General of the Army”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  373. ^ “The Nobel Peace Prize 1953”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  374. ^ “Pearson, Lester Bowles”. Dictionary of Canadian Biography Online, 1971-1980 (Volume XX). University of Toronto/Université Laval. 2000. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  375. ^ “The Nobel Peace Prize 1957”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  376. ^ “The Nobel Peace Prize 1958”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  377. ^ David Howell, "Baker, Philip John Noel-, Baron Noel-Baker (1889–1982)", Oxford Dictionary of National Biography, Oxford University Press, 2004; online edn, May 2012; accessed ngày 7 tháng 12 năm 2014.
  378. ^ “The Nobel Peace Prize 1959”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  379. ^ “The Nobel Peace Prize 1960”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  380. ^ Henry P Van Dusen. Dag Hammarskjold: A Biographical Interpretation of Markings Faber and Faber London 1967 p 47.
  381. ^ “The Nobel Peace Prize 1961”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  382. ^ “The Nobel Peace Prize 1964”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  383. ^ “The Nobel Peace Prize 1970”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  384. ^ Jessup, John E. (1998). An Encyclopedic Dictionary of Conflict and Conflict Resolution, 1945–1996. Westport, CT: Greenwood Press. tr. 89. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015. – via Questia (cần đăng ký mua)
  385. ^ “The Nobel Peace Prize 1971”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  386. ^ Ronan Fanning (ngày 6 tháng 12 năm 2009) The age of our craven deference is finally over. The Independent.
  387. ^ “The Nobel Peace Prize 1974”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  388. ^ “The Nobel Peace Prize 1976”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  389. ^ "Mairead Corrigan Maguire Reflects on Working Toward Peace" Lưu trữ 2015-06-13 tại Wayback Machine. Santa Clara University. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
  390. ^ “Sermon – Some Doubted”. Edgewoodpc.org. ngày 19 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
  391. ^ “The Nobel Peace Prize 1979”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  392. ^ “Adofo Pérez Esquivel”. Nobel Prize Committee.
  393. ^ “The Nobel Peace Prize 1980”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  394. ^ “The Nobel Peace Prize 1982”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  395. ^ “The Nobel Peace Prize 1982–Presentation Speech”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2008.
  396. ^ Timothy Garton Ash, Lech Wałęsa Lưu trữ 2013-08-26 tại Wayback Machine, TIME magazine,"The Most Important People of the Century", ngày 13 tháng 4 năm 1998.
  397. ^ “The Nobel Peace Prize 1983”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  398. ^ “The Nobel Peace Prize 1984”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  399. ^ “The Nobel Peace Prize 1987”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  400. ^ Forster 2014, tr. 89.
  401. ^ “The Nobel Peace Prize 1993”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  402. ^ Lugan, Bernard (1996). Ces Français qui ont fait l'Afrique du Sud (The French People Who Made Cộng hòa Nam Phi). Bartillat. ISBN 2-84100-086-9.
  403. ^ “The Nobel Peace Prize 1996”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  404. ^ McCrystal, Cal (ngày 4 tháng 9 năm 1994). “Ceasefire: It's all just coming together for the fixer: John Hume risked all when he met Sinn Fein. Now there's talk of a Nobel Peace Prize. Cal McCrystal reports”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  405. ^ “The Nobel Peace Prize 1998”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  406. ^ The Nobel Peace Prize and the... Google Books. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  407. ^ Newsmakers. Google Books. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
  408. ^ a b “John Paul II's appeal saved future Korean president from death sentence”. Catholic News Agency. ngày 21 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  409. ^ “The Nobel Peace Prize 2000”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  410. ^ Lefevere, Patricia (ngày 11 tháng 12 năm 1998). “Annan: `Peace is never a perfect achievement' – United Nations Secretary General Kofi Annan”. National Catholic Reporter. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2008.
  411. ^ “The Nobel Peace Prize 2001”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  412. ^ Warner, Greg. “Jimmy Carter says he can 'no longer be associated' with the SBC”. Baptist Standard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2009. He said he will remain a deacon and Sunday school teacher at Maranatha Baptist Church in Plains and support the church's recent decision to send half of its missions contributions to the Cooperative Baptist Fellowship.
  413. ^ “The Nobel Peace Prize 2002”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  414. ^ Wangari Maathai – God is on this Mountain Lưu trữ 2014-05-15 tại Wayback Machine, Philip Carr-Gomm blogsite, ngày 19 tháng 10 năm 2011
  415. ^ “The Nobel Peace Prize 2004”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  416. ^ “The Nobel Peace Prize 2007”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  417. ^ “The Nobel Peace Prize 2008”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2008.
  418. ^ Pulliam, Sarah; Olsen, Ted (ngày 23 tháng 1 năm 2008). “Q&A: Barack Obama”. Christianity Today. Carol Stream, IL. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013.
  419. ^ “The Nobel Peace Prize 2009”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2009.
  420. ^ "Gov't Rejects Newspaper Story Lưu trữ 2014-05-12 tại Wayback Machine". The News 2014-05-07. Truy cập 2014-05-09.
  421. ^ “The Nobel Peace Prize 2011”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2011.
  422. ^ Leymah Gbowee, Mighty Be Our Powers (New York: Beast Books, 2011), written with Carol Mithers, pp. 80-81 and p. 82.
  423. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1975”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  424. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1979”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  425. ^ Arthur Lewis
  426. ^ [3]
  427. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1982”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  428. ^ Reuben Kyle, From Nashville to the Nobel Prize: The Buchanans of Tennessee[liên kết hỏng] (Twin Oaks Press, 2012).
  429. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1986”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  430. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1988”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  431. ^ “Oslo Katedralskole - en skole med tradisjoner”. Om skolen (bằng tiếng Na Uy). Oslo katedralskole. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.[liên kết hỏng]
  432. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1989”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  433. ^ “Biographical Memoirs Home” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập 15 tháng 12 năm 2015.
  434. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1994”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  435. ^ From Les Prix Nobel. The Nobel Prizes 1994, Editor Tore Frängsmyr, [Nobel Foundation], Stockholm, 1995
  436. ^ William Vickrey - Biographical
  437. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 1996”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  438. ^ Robert F. Engle III - Biographical
  439. ^ a b “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2003”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2008.
  440. ^ “The story of non-economist Elinor Ostrom”. The Swedish Wire. ngày 9 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2010.
  441. ^ “The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences in Memory of Alfred Nobel 2009”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2009.
  442. ^ CHRISTOPHER A. PISSARIDES
  443. ^ “The Prize in Economic Sciences 2010”. Nobel Foundation. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  444. ^ Eugene F. Fama
  445. ^ Robert Shiller on Human Traits Essential to Capitalism[liên kết hỏng]
  446. ^ Norwegian Women's Writing 1850–1990 by Janet Garton, Page 125
  447. ^ https://www.jewishvirtuallibrary.org/jsource/biography/cori.html
  448. ^ Ivinskaya (1978), p 332.
  449. ^ Ericson, Edward E. Jr. (October 1985) "Solzhenitsyn – Voice from the Gulag," Eternity, pp. 23–4