Chúa

trang định hướng Wikimedia

Chúa hay Chủ (Hán tự: 主) là người sở hữu, đứng đầu, cai trị hoặc có quyền lực rất cao đối với một vùng đất, một cộng đồng dân cư; hoặc người sáng lập, đứng đầu của một tổ chức, giáo phái, một thiết chế nào đó. Trong khi Chủâm Hán Việt tiêu chuẩn thì Chúa là âm Hán Việt đã được Nôm-hóa. Nhìn chung có một số cách dùng thông dụng sau:

Chúa Giêsu
Nữ chúa Lakshmibai
  • Tước vị "chúa", dùng để chỉ người có quyền lực rất cao, sau "đế" và "vương" trong chế độ phong kiến. Ví dụ các chúa Trịnh, chúa Bầu, chúa Nguyễn thời Trịnh–Nguyễn phân tranh (thế kỷ 1618Việt Nam). Bên cạnh đó, chữ chúa cũng có trong các tước hiệu liên quan dành cho nữ giới như Nữ Chúa, công chúa, quận chúa, huyện chúa...
  • "Chủ" trong từ ghép Quân chủ (君主) được dùng để chỉ người cai trị một đất nước, không phân biệt tước hiệu dù là "đế" hay "vương". Ví dụ: Triệu Đà làm chủ đất Nam Hải (nước Nam Việt), chế độ quân chủ,...
  • Các lãnh chúa (lord) ở châu Âu thời trung cổ. Ngày nay tại Vương quốc Anh, tước hiệu "lord" vẫn được Nữ vương Anh quốc phong tặng cho những người có công với đất nước theo đề nghị của Nội các, những người này nhóm họp lại thành "Viện của các Lãnh chúa" (Viện Quý tộc), thường được xem là Thượng Nghị viện.
  • Trong tiếng Việt, các tín hữu Kitô giáo (Công giáo, Chính thống giáoTin Lành) thường dùng từ Chúa (viết hoa) để chỉ về Thiên Chúa tối cao và duy nhất mà họ thờ phụng. Theo đó, từ Chúa có thể đề cập đến Thiên Chúa Ba Ngôi hoặc cách riêng đề cập đến Chúa Giê-su, là Ngôi vị thứ hai trong Ba Ngôi. Các thuật từ ChúaThiên Chúa nhiều khi được dùng như những từ đồng nghĩa mặc dù nếu xét chặt chẽ hơn thì có thể phân biệt cách dùng giữa hai thuật từ này tương tự như cách dùng trong một số ngôn ngữ khác, ví dụ như: אֲדֹנָי Adonaiאלהים Elohim (tiếng Hebrew), Κύριος KyriosΘεός Theos (tiếng Hy Lạp), DominusDeus (tiếng Latinh), LordGod (tiếng Anh), v.v... Khi không nhấn mạnh đến sự khác biệt này, người ta thường dịch God (Thiên Chúa, Thượng đế, thần linh duy nhất trong các tôn giáo nhất thần) đơn giản là Chúa.
  • Trong các từ ghép như:
    • chủ nhân: người chủ.
    • bá chủ: người đứng đầu các chư hầu.
    • giáo chủ: người sáng lập một giáo phái.
    • chúa tể: chỉ người có quyền lực tối cao.
    • chúa công: tiếng bề tôi xưng hô với vua hoặc với chủ của mình.
    • bà chúa: người phụ nữ nổi bật như bà chúa thơ Nôm Hồ Xuân Hương, hoặc có nhiều quyền lực như bà chúa kho, bà chúa tuyết.
    • ong chúa: ong cái có khả năng sinh sản, đứng đầu một tổ ong.
    • chúa đảo: người có quyền lực cao nhất trên một hòn đảo.
    • chúa ngục: người có quyền cao nhất tại nhà tù. Từ này và từ chúa đảo là những từ hiện nay ít được dùng, chủ yếu chỉ còn gặp trong các văn bản tài liệu cũ.
    • Đức Chúa ông

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa