Shake It Up (phim truyền hình)
Shake It Up! là một bộ phim truyền hình thiếu nhi của kênh Disney Channel. Các diễn viên chính bao gồm Bella Thorne, Zendaya Coleman, Davis Cleverland và Roshon Fegan. Bộ phim thực hiện theo dạng "chương trình truyền hình có nội dung nói về một chương trình truyền hình" (show-within-a-show). Phim khởi chiếu 7,/11/2010. Năm 2011, Disney Channel tiết lộ một phim điện ảnh dựa trên bộ phim này đang được sản xuất.[1]
Shake It Up | |
---|---|
Tập tin:Shake it up logo.png | |
Định dạng | Teen sitcom |
Sáng lập | Chris Thompson |
Diễn viên | |
Nhạc phim | Jeanne Lurie, Aris Archontis and Chen Neeman |
Nhạc dạo | "Shake It Up", biểu diễn bởi Selena Gomez |
Soạn nhạc | Eric Goldman Zed Kelley (both; all episodes) Ken Lofkoll (episode 2-nay) Michael Corcoran (episode 1) |
Quốc gia | United States |
Ngôn ngữ | tiếng Anh |
Số mùa | 3 |
Số tập | 56 (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Giám chế | Rob Lotterstein Chris Thompson (season 1) Jeff Strauss (season 2-nay) |
Bố trí camera | Videotape (filmized); Multi-camera |
Thời lượng | 23 minutes, one 66 minute special |
Đơn vị sản xuất | It's a Laugh Productions Disney Channel Original Productions |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Disney Channel |
Định dạng hình ảnh | 480i (SDTV) 720p (HDTV) |
Phát sóng | 7 tháng 11 năm 2010 | – present
Liên kết ngoài | |
Trang web chính thức |
Nội dung
Hai người bạn thân (CeCe Jones và Rocky Blue) được nhận vào múa minh họa làm nền trong một chương trình truyền hình "Shake It Up Chicago!" nhờ vào sự giúp đỡ của Deuce - bạn của họ. Bộ phim xoay quanh quá trình vừa đi học vừa tham gia khiêu vũ của CeCe và Rocky với những khó khăn mà gặp phải như địa vị mới của họ, sự nổi tiếng, sự ganh tỵ của các bạn nhảy khác, và cả tình bạn thân của họ gặp thử thách.[2]
Diễn viên
- Bella Thorne vai CeCe Jones
- Zendaya vai Rocky Blue
- Davis Cleveland vai Flynn Jones
- Roshon Fegan vai Ty Blue
- Adam Irigoyen vai Deuce Martinez
- Kenton Duty Gunther Hessenheffer
- Caroline Sunshine Tinka Hessenheffer (season 2 thường xuyên, season 1 theo định kỳ)
Vai phụ
- R. Brandon Johnson vai Gary Wilde
- Anita Barone vai Georgia Jones
- Carla Renata vai Marcie Blue
- Buddy Handleson vai Henry
- Ainsley Bailey vai Dina Garciavai
Nhạc phim
- Shake It Up: Break It Down (2011)
- Shake It Up: Live 2 Dance (2012)
- Shake It Up: Made In Japan (EP) (2012)
Giải thưởng và đề cử
Giải thưởng | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Giải | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ghi chú |
2011 | Young Artist Award | Best Performance in a TV Series - Leading Young Actress | Bella Thorne | Đoạt giải | [3] |
Outstanding Young Ensemble in a TV Series | Bella Thorne, Zendaya, Davis Cleveland, Adam Irigoyen, Roshon Fegan, Caroline Sunshine, Kenton Duty | Đề cử | |||
Imagen Award | Best Young Actress – Television | Bella Thorne | [4] | ||
J-14 Teen Icon Award | Iconic TV Actress | Bella Thorne | [5] | ||
Iconic TV Show | Shake It Up | ||||
2012 | Young Artist Award | Best Performance in a TV Series - Leading Young Actress | Zendaya | [6] | |
Best Performance in a TV Series - Leading Young Actress | Bella Thorne | ||||
Best Performance in a TV Series - Recurring Young Actor | Buddy Handleson | ||||
Best Performance in a TV Series - Guest Starring Young Actress, Age 14-16 | Evie Louise Thompson | ||||
Best Performance in a TV Series - Guest Starring Young Actor, Age 11-13 | Zayne Emory | ||||
Best Performance in a TV Series - Guest Starring Young Actress, Age 10 & Under | Caitlin Carmichael | ||||
Outstanding Young Ensemble in a TV Series | Zendaya, Bella Thorne, Davis Cleveland, Adam Irigoyen, Kenton Duty, Caroline Sunshine, Roshon Fegan
| ||||
ALMA Awards | Favorite TV Actress - Comedy | Bella Thorne | Đề cử | ||
Favorite TV Actor - Supporting role in a Comedy | Adam Irigoyen | Đề cử |
Chú thích
- ^ “Disney Channel Original Movie "Lemonade Mouth 2" and "Shake It Up" In Development”. Disney Channel Medianet. 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2011.
- ^ [1]
- ^ “32nd Annual Young Artist Awards”. Young Artist Awards. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Imagen Awards 2011 Nominees & Winners”. Imagen.org. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Vote for J-14's Teen Icon Awards 2011! - J-14 Magazine”. J-14.com. 9 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
- ^ “33rd Annual Young Artist Awards”. YoungArtistAwards.org. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.