Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
||
(Không hiển thị 15 phiên bản của 8 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 29:
| languages2_type = [[Văn tự chính thức]]
| languages2 = {{vunblist|[[Chữ Hán phồn thể]] |[[Hệ thống chữ viết của nhóm ngôn ngữ Formosa|Bảng chữ cái <br/>Formosa Latinh]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2017/07/20/2003674932 |title=Official documents issued in Aboriginal languages |publisher=Taipei Times |accessdate =ngày 20 tháng 7 năm 2017}}</ref>}}
| ethnic_groups =
| demonym = [[Người Đài Loan]]
| government_type = [[
| leader_title1 = [[Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc|Tổng thống]]
| leader_name1 = [[
| leader_title2 = [[Viện trưởng Hành chính viện|Thủ tướng]]
| leader_name2 = [[
| legislature = [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]]
| sovereignty_type = [[Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc|Thành lập]]
Dòng 60:
| population_density_km2 = 650
| population_density_rank = 17
| GDP_PPP = 1.275
| GDP_PPP_year = 2020
| GDP_PPP_rank =
| GDP_PPP_per_capita = 54
| GDP_PPP_per_capita_rank =
| GDP_nominal = 635,5 tỷ USD<ref name="IMFWEOUS"/>
| GDP_nominal_year = 2020
| GDP_nominal_rank = 21
| GDP_nominal_per_capita = 30
| GDP_nominal_per_capita_rank =
| Gini = 34
| Gini_year = 2017
| Gini_change = increase<!--increase/decrease/steady-->
| Gini_ref =
| Gini_rank =
| HDI = 0
| HDI_year = 2017
| HDI_change = increase <!--increase/decrease/steady-->
Dòng 104:
|phfs = ''Chûng-fà Mìn-koet''
}}
'''Trung Hoa Dân quốc''' ({{zh|t=中華民國|p=Zhōnghuá Mínguó}}) là [[đảo quốc]] và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực [[Đông Á]]. Ngày nay, do ảnh hưởng từ [[Vị thế chính trị Đài Loan|vị thế lãnh thổ]] cùng nhiều [[Chính sách Một Trung Quốc|yếu tố chính trị]] nên trong một số trường hợp
[[Đài Loan (đảo)|Đảo Đài Loan]] nằm ở phía Tây Bắc [[Thái Bình Dương]], ở giữa quần đảo [[Quần đảo Nansei|Ryukyu]] của [[Nhật Bản]] và quần đảo [[Philippines]], tách rời khỏi [[lục địa Á-Âu]] đồng thời có đường biên giới trên biển giáp với [[Trung Quốc đại lục]] thông qua [[eo biển Đài Loan]], Đài Loan có diện tích vào khoảng 36.000 km², là [[Danh sách đảo theo diện tích|đảo lớn thứ 38]] trên thế giới với khoảng 70% diện tích là đồi núi, vùng đồng bằng tập trung chủ yếu tại khu vực ven biển phía tây. Do nằm tại giao giới giữa khí hậu [[cận nhiệt đới]] và [[nhiệt đới]] nên cảnh quan tự nhiên cùng hệ sinh thái tương đối phong phú và đa nguyên.<ref name="臺灣的水資源">{{Chú thích web|url=http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|tiêu đề=臺灣的水資源|nhà xuất bản=國立成功大學|ngôn ngữ=zh|ngày truy cập=ngày 24 tháng 3 năm 2011|archive-date=2011-05-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20110529061045/http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|url-status=dead}}</ref>
Dòng 110:
Thủ đô của Đài Loan được đặt tại [[Đài Bắc]],<ref name="國家符號">[http://book.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=46 國家符號]. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref> thành phố lớn nhất là [[Tân Bắc]] bao quanh Đài Bắc, tổng nhân khẩu được ước tính vào khoảng 23,5 triệu người với thành phần chủ yếu là [[người Hán]], dân nhập cư đến từ Trung Quốc đại lục, [[Hồng Kông]], [[Đông Nam Á]] và số ít [[thổ dân Đài Loan]].<ref name="世界概況">[[CIA]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html Taiwan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101229003947/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html |date = ngày 29 tháng 12 năm 2010}}. [[The World Factbook]]. 2013-06-10 [2014-03-2] {{en}}.</ref>
Những thổ dân Đài Loan bản địa đã cư trú trên hòn đảo từ thời kỳ cổ đại và xã hội Đài Loan vẫn trong trạng thái nguyên thủy cho đến khi [[người Hà Lan]] đến. Các sắc tộc từ [[Quảng Đông]], [[Phúc Kiến]] bắt đầu di cư tới Đài Loan với số lượng lớn vào thời kỳ chiếm đóng của [[Formosa thuộc Hà Lan|thực dân Hà Lan]] và [[Formosa thuộc Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] trong giai đoạn đầu của
Trong giai đoạn cuối của
==Tên gọi==
Dòng 166:
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTHOUR}} mod 2}}|
1=[[Tập tin:Zeelandia from Dutch.jpg|left|thumb|Quang cảnh [[Pháo đài An Bình|Pháo đài Zeelandia]], vẽ khoảng năm 1635]]}}
[[Công ty Đông Ấn Hà Lan]] nỗ lực lập một trạm mậu dịch tại Bành Hồ gần sát đảo Đài Loan vào năm 1622, song bị quân Minh đánh bại và trục xuất.<ref name="Wills">{{chú thích sách | title=Taiwan: A New History | url=https://archive.org/details/taiwannewhistory0000murr | editor-first=Murray A. | editor-last=Rubinstein | chapter=The Seventeenth-century Transformation: Taiwan under the Dutch and the Cheng Regime | first=John E., Jr. | last=Wills | publisher=M.E. Sharpe | year=2006 | isbn=978-0-7656-1495-7 | pages=
Năm 1626, người [[Tây Ban Nha]] đổ bộ và chiếm lĩnh miền bắc Đài Loan, tại các cảng [[Cơ Long]] và [[Đạm Thủy, Tân Bắc|Đạm Thủy]] ngày nay, nhằm lập căn cứ để bành trướng mậu dịch. Thời kỳ thực dân này kéo dài trong 16 năm đến năm 1642, khi các thành trì cuối cùng của Tây Ban Nha rơi vào tay [[Hà Lan]].
Dòng 210:
===Chuyển đổi chính trị và kinh tế===
Thời kỳ đầu, chính phủ [[Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Đài Loan]] ngoài thi hành chính sách tự trị địa phương, hợp tác xã, giáo dục cơ sở, còn xúc tiến các cải cách ruộng đất như giảm tô, chuyển nhượng đất công, giảm tiền thuê đất, giúp ổn định phát triển nông nghiệp đồng thời cung cấp một lượng lớn nguyên vật liệu và thực phẩm<ref>{{chú thích sách | author = Roderick MacFarquhar and John K. Fairbank | title = The Cambridge History of China, Vol. 15: The People's Republic, Part 2 | location = Luân Đôn | publisher = Cambridge University Press | date = ngày 29 tháng 11 năm 1991 | pages = 837 | ISBN = 978-0521243377 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | language = en }}</ref>. Đồng thời dựa vào đó thi hành chế độ kinh tế hiện đại hội nhập thị trường, xúc tiến phát triển doanh nghiệp dân doanh và công thương nghiệp, trở thành mô hình định hướng gia công xuất khẩu<ref name = "認識中華民國">[http://www.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=1 認識中華民國] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141008011513/http://www.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=1 |date = ngày 8 tháng 10 năm 2014}}. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Gail E. Makinen and G. Thomas Woodward. [http://www.jstor.org/discover/10.2307/1992580?uid=3739216&uid=2&uid=4&sid=21103549930707 The Taiwanese Hyperinflation and Stabilization of 1945-1952]. JSTOR. 1989-2 [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Thập niên 1960 đến thập niên 1970, chính phủ xúc tiến mạnh mẽ chuyển đổi hình thái kinh tế theo định hướng công nghiệp hóa và kỹ thuật<ref name = "台灣奇蹟">[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35893/7/ 第三章 外資對台灣經濟發展之影響與現況]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Nhờ tiền vốn từ Hoa Kỳ và nhu cầu sản phẩm của thị trường này<ref name = "Cold war fortress">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1955_1972.stm Cold war fortress]. BBC. 2002 [2013-10-17] {{en}}.</ref>, kinh tế Đài Loan tăng trưởng nhanh chóng, thậm chí được gọi là "kỳ tích Đài Loan"<ref name = "台灣奇蹟"/>. Thập niên 1970, tăng trưởng kinh tế Đài Loan chỉ đứng sau Nhật Bản tại châu Á, và được xếp vào nhóm Bốn con rồng châu Á cùng [[Hồng Kông]], [[Hàn Quốc]], [[Singapore]]<ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,917286-3,00.html China: Chiang Kai-shek: Death of the Casualty] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160527093925/http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,917286-3,00.html |date=2016-05-27 }}. TIME. 1975-04-14 [2013-10-1] {{en}}.</ref>.
[[Tập tin:The student leaders inside the occupation said they will leave the Legislative Yuan on Thursday 10 April.jpg|thumb|Tháng 3 năm 2014, [[phong trào sinh viên Hoa Hướng Dương]] chiếm lĩnh [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nhằm phản đối một hiệp định mậu dịch với Đại lục.]]
Dòng 224:
Từ năm 1950 trở đi, 99% lãnh thổ thực tế của Trung Hoa Dân Quốc là đảo Đài Loan<ref>Nan-Jung Kuo and Chung-Ru Ho. [http://ivy3.epa.gov.tw/OMISAR/Data/OMISAR/wksp.mtg/WOM9/01-1445Kuo_rev.htm Sea Surface Observation in the Taiwan Strait Using Satellite Imager from HRPT Station]. National Taiwan Ocean University. 2012-12-3 [2013-10-17] {{en}}.</ref>, 1% còn lại là các đảo nhỏ khác, tổng diện tích lãnh thổ là 36.197 km²<ref name = "Taiwan Proper">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=1001 Taiwan Proper] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120312142348/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=1001 |date = ngày 12 tháng 3 năm 2012}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan tách biệt Trung Quốc đại lục qua eo biển Đài Loan ở phía tây, phía bắc là [[biển Hoa Đông]], phía đông giáp [[biển Philippines]], qua [[eo biển Luzon]] ở phía nam là Philippines, phía tây nam là [[biển Đông]].<ref>楊穎堅. [http://www2.cna.edu.tw/961213/month/cnadata/mm/22-4/22-04-4.htm 台灣週邊海域之海流分佈]. 中華民國海軍軍官學校 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đảo dài 400 km theo chiều bắc-nam, rộng 145 km theo chiều đông-tây<ref>行政院新聞. [http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk2/05/90/04/00/11/200806273133/20090211/web/taiwanembassy.org/pe/ct6b67.html?xItem=70335&ctNode=6283&mp=361 「秘魯國家電視台」(TV Peru)雙十國慶當日播出7分鐘專輯報導] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170927163438/http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk2/05/90/04/00/11/200806273133/20090211/web/taiwanembassy.org/pe/ct6b67.html?xItem=70335&ctNode=6283&mp=361 |date=2017-09-27 }}. 臺北經濟文化代表處. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do hình dạng tương tự củ [[khoai lang]], một bộ phận dân chúng tự gọi là 'con cái khoai lang'<ref>Kang Chao and Marshall Johnson. Nationalist Social Sciences and the Fabrication of Subimperial Subjects in Taiwan. East Asia Cultures Critique. 2000-11-1: p167 {{en}}.</ref>. Ngoài Đài Loan và các đảo phụ thuộc, Trung Hoa Dân Quốc còn quản lý quần đảo [[Bành Hồ]] cách Đài Loan 50 km về phía tây, và quần đảo [[Kim Môn]], [[Mã Tổ]], [[Ô Khâu]] nằm gần bờ biển tỉnh Phúc Kiến. Trên biển Đông, Trung Hoa Dân Quốc quản lý [[quần đảo Đông Sa]], đảo [[Ba Bình]] thuộc [[quần đảo Trường Sa]], song không có cư dân cư trú vĩnh cửu<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=C26FDDD8B7870584 土地]. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Đảo Đài Loan hình thành do va chạm giữa [[Hoa Nam (lục địa)|nền Dương Tử]] ở phía bắc và tây, mảng Okinawa ở phía đông bắc, và mảng di động Philippines ở phía đông và phía nam, địa thể nhô lên do xung đột giữa hai mảng lớn [[mảng Á-Âu|Á-Âu]] và [[mảng Philippines|Philippines]]<ref name = "臺灣島的形成">楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai02.htm 臺灣島的形成]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do phát triển của kiến tạo vỏ trái đất và kiến tạo sơn, Đài Loan có địa hình đa dạng phức tạp<ref name = "臺灣島的形成"/>, phần lớn kiến tạo địa chất do mảng Á-Âu tạo thành, mảng Philippines chỉ tạo ra [[Hút chìm|đới hút chìm]].<ref>Megan Anderson. [http://www.geo.arizona.edu/~anderson/taiwan/tai_index.html Taiwan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101205022356/http://www.geo.arizona.edu/~anderson/taiwan/tai_index.html |date=2010-12-05 }}. University of Arizona. 2001-05-3 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chịu ảnh hưởng của các mảng như cung núi lửa Luzon, khu vực miền đông và miền nam có kết cấu phức tạp, như [[thung lũng Hoa Đông]] song song nhưng có địa chất khác biệt với [[dãy núi Hải Ngạn]].<ref>{{chú thích sách | author = R. D. Larter | title = Intra-Oceanic Subduction Systems: Tectonic and Magmatic Processes | location = London | publisher = Geological Society of London | date = ngày 1 tháng 1 năm 2003 | pages=84-86 | ISBN = 978-1862391475 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=laRHVcK09y4C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>. Đài Loan nằm tại giao giới giữa các mảng nên có nhiều dịch chuyển dẫn đến đứt gãy địa chất<ref name = "Taiwan Proper 1">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=999 Taiwan Proper] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924113010/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=999 |date = ngày 24 tháng 9 năm 2015}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, như động đất ngày 21 tháng 9 năm 1999 khiến hơn 2.400 người tử vong<ref>[http://orientaldaily.on.cc/cnt/news/20130603/00176_007.html 「九二一」最嚴重 2400死逾萬人傷]. 《東方日報》. 2013-06-23 [2014-02-23] {{en}}</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/453087.stm World: Asia-Pacific Rescuers hunt quake survivors]. BBC. 1999-09-21 [2014-02-23] {{en}}</ref>, bản đồ tai hại địa chấn của [[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]] xếp Đài Loan ở cấp cao nhất<ref>U.S. Geological Survey. [http://www.seismo.ethz.ch/static/gshap/eastasia/ GSHAP Region 8 Eastern Asia. Global Seismic Hazard Assessment Program]. 1999-08-4 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đảo Đài Loan nằm trên [[Vành đai lửa Thái Bình Dương]] nên có một số địa hình núi lửa tắt, núi lửa ngủ, và núi lửa<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai03.htm 臺灣特殊地形] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181022012033/http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai03.htm |date=2018-10-22 }}. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, song chỉ có nhóm núi lửa Đại Đồn và đảo Quy Sơn có hoạt động rõ ràng<ref>曹恕中、謝有忠和陳棋炫. [http://www.gl.ntu.edu.tw/geodesy/images/course/Secret%20Earth/10-Lecture07_reading02.pdf 火山活動監測:大屯山火山群與龜山島海域火山] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924022355/http://www.gl.ntu.edu.tw/geodesy/images/course/Secret%20Earth/10-Lecture07_reading02.pdf |date=2015-09-24 }}. 國立臺灣大學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>; một lượng lớn suối nước nóng xuất hiện tại khu vực đứt gãy<ref name = "Taiwan Proper"/>.
Có thể phân đảo Đài Loan thành các loại địa hình như núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên<ref name = "臺灣五大地形">楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai01.htm 臺灣五大地形] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180612221330/http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai01.htm |date=2018-06-12 }}. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, vùng núi miền đông chiếm hơn một nửa diện tích, trong khi đất có thể canh tác chiếm 24%<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Các dãy núi Đài Loan phần lớn có hướng tương tự như cấu tạo địa chất, tại miền bắc có hướng đông bắc-tây nam, tại miền nam có hướng bắc tây bắc-nam đông nam, các dãy núi chủ yếu xếp theo thứ tự đông sang tây là [[dãy núi Hải Ngạn]], [[dãy núi Trung ương]], [[dãy núi Tuyết Sơn]], [[dãy núi Ngọc Sơn]], dãy núi Gia Lý Sơn và [[dãy núi A Lý Sơn]]<ref name = "臺灣島的形成"/><ref name = "周瑞燉">{{chú thích sách | author = 周瑞燉 | title = 《臺灣全志卷二:土地志地質篇》 | publisher = 國史館臺灣文獻館 | date = ngày 1 tháng 12 năm 2010 | ISBN = 978-9860249316 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | language = zh-tw }}</ref>. Đài Loan xếp thứ tư thế giới trong [[danh sách đảo theo điểm cao nhất]]<ref>Joshua Calder. [http://www.worldislandinfo.com/TALLESTV1.htm Tallest Islands of the World]. WorldIslandInfo.com. 2006-04-5 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, nơi cao nhất đảo là đỉnh [[Ngọc Sơn (núi)|Ngọc Sơn]] cao 3.952 trên mực nước biển, ngoài ra còn có trên 200 đỉnh núi cao trên 3.000 m<ref name = "Taiwan Proper"/>. Từ các dãy Gia Lý Sơn và A Lý Sơn là các vùng chân núi, gò đồi và cao nguyên bằng phẳng hay nhấp nhô<ref name = "臺灣五大地形"/>, phần lớn gò đồi là cao nguyên đất đỏ bị sông suối xâm thực chia cắt, các vùng gò đồi chủ yếu là Trúc Đông, Trúc Nam và Miêu Lật<ref name = "周瑞燉"/>, cao nguyên phần lớn tạo thành do lớp đá vụn và đất đỏ tích tụ tạo thành, các cao nguyên trọng yếu là [[Lâm Khẩu, Tân Bắc|Lâm Khẩu]], [[Đào Viên]], [[Đại Đỗ, Đài Trung|Đại Đỗ]], Bát Quái<ref name = "周瑞燉"/>.
Dòng 236:
|2=[[Tập tin:Siouguluan-River-Hualien-Ta.jpg|nhỏ|phải|170px|[[Sông Tú Cô Loan]] tại phía đông Đài Loan.]]}}
Đài Loan có [[chí tuyến Bắc]] chạy qua, nằm tại giao giới giữa khí hậu nhiệt đới hải dương và cận nhiệt đới hải dương, phía bắc chí tuyến bắc được phân thuộc khí hậu cận nhiệt đới còn phía nam được phân thuộc khí hậu nhiệt đới<ref>[http://tour-hualien.hl.gov.tw/Portal/Content.aspx?lang=0&p=005060001&area=5&id=9 靜浦北迴歸線界標 熱帶與亞熱帶的分界線] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180612141529/http://tour-hualien.hl.gov.tw/Portal/Content.aspx?lang=0&p=005060001&area=5&id=9 |date=2018-06-12 }}. 花蓮縣政府. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>中央情報局]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2059.html CLIMATE] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181017111232/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2059.html |date = ngày 17 tháng 10 năm 2018}}. 《[[The World Factbook]]》. [2014-02-23] {{en}}.</ref>; khí hậu về tổng thể là mùa hạ kéo dài và ẩm thấp, mùa đông khá ngắn và ấm áp. Nhiệt độ bình quân mùa đông là 15 °C-20 °C, còn nhiệt độ bình quân cao vào mùa hạ lên tới 28 °C<ref name = "Taiwan Proper"/>. Miền bắc do chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên từ tháng 1 đến tháng 3 bước vào mùa mưa<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=B954C1EEDDC8940B 地文]. 行政院. 2014-04-08 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, miền trung và miền nam không chịu ảnh hưởng<ref>[http://www.cwb.gov.tw/V7/knowledge/encyclopedia/me_all.htm 氣象常識]. 交通部中央氣象局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ tháng 5 là bắt đầu mùa mưa Đông Á<ref>中廣新聞網]]. [https://tw.news.yahoo.com/%E4%BA%94-%E5%85%AD%E6%9C%88%E5%8F%B0%E7%81%A3%E9%80%B2%E5%85%A5%E6%A2%85%E9%9B%A8%E5%AD%A3-%E6%85%8E%E9%98%B2%E5%8A%87%E7%83%88%E5%BC%B7%E9%99%8D%E9%9B%A8%E6%88%90%E7%81%BD-220313981.html 五、六月台灣進入梅雨季 慎防劇烈強降雨成災]. Yahoo! News. 2013-05-02 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, từ tháng 6 đến tháng 9 thời tiết nóng nực và ẩm thấp, miền nam có mưa nhiều hơn miền bắc<ref>[https://web.archive.org/web/20051203145112/http://www.cwb.gov.tw/V4e/climate/Data/table2_e.html Monthly Mean Days of Precipitation]. 交通部中央氣象局. 2005-12-03 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.chukps.kh.edu.tw/elearning/social56_web/01_geo/4.htm 天氣與氣候] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107212048/http://www.chukps.kh.edu.tw/elearning/social56_web/01_geo/4.htm |date=2014-11-07 }}. 高雄市立楠梓區莒光國小. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Bão nhiệt đới tấn công Đài Loan từ tháng 7 đến tháng 10, từ tháng 11 đến tháng 12 là mùa khô<ref name = "CHAPTER 1 Geography">Government Information Office, Executive Yuan. [https://archive.today/20091105024841/http://www.gio.gov.tw/taiwan-website/5-gp/yearbook/ch1.html CHAPTER 1 Geography]. The Republic of China Yearbook 2011. 2011- [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Lượng mưa bình quân năm của Đài Loan là 2.500 mm, gấp ba lần bình quân thế giới, song 80% tập trung từ tháng 5 đến tháng 10. Lượng mưa bình quân mỗi người Đài Loan nhận được chỉ bằng 1/6 của thế giới, 46,2% lượng mưa chảy ra biển, 33,3% lượng mưa bốc hơi, chỉ sử dụng được 20,5%. Lượng mưa cũng phân bổ không đều, có khác biệt giữa vùng núi và đồng bằng, miền đông và miền tây, miền nam và miền bắc<ref>經濟部水利署北區水資源局]]. [http://www.wranb.gov.tw/ct.asp?xItem=1955&ctNode=577&mp=2 台灣的【水資源】嚴重不足] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180615214855/https://www.wranb.gov.tw/ct.asp?xItem=1955&ctNode=577&mp=2 |date=2018-06-15 }}. 經濟部水利署. 2008-12-18 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://hysearch.wra.gov.tw/wra_ext/WaterInfo/wrproj/program/chap3/3.htm 第三章 台灣地區水資源特性] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150908114006/http://hysearch.wra.gov.tw/wra_ext/WaterInfo/wrproj/program/chap3/3.htm |date=2015-09-08 }}. 經濟部水利署. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
Đài Loan có 151 sông suối, các sông có [[chiều dài]] vượt quá 100 km là [[sông Trạc Thủy|Trạc Thủy]], [[Sông Cao Bình|Cao Bình]], [[Sông Đạm Thủy (Đài Loan)|Đạm Thủy]], [[Sông Tăng Văn|Tăng Văn]], [[Sông Đại Giáp|Đại Giáp]], [[sông Ô|Ô]], [[Sông Tú Cô Loan|Tú Cô Loan]]<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Trạc Thủy là sông dài nhất với 186,6 km<ref>[http://www.wra04.gov.tw/ct.asp?xItem=944&CtNode=29839&mp=99 濁水溪之最] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160105073303/http://www.wra04.gov.tw/ct.asp?xItem=944&CtNode=29839&mp=99 |date = ngày 5 tháng 1 năm 2016}}. 水利署第四河川局. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, sông có lưu vực rộng nhất là Cao Bình<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Chịu ảnh hưởng của hướng núi, dòng chảy thường theo hướng tây hay đông<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Do dãy núi Trung ương nằm lệch đông, các sông trọng yếu nằm tại nửa phía tây. Mặc dù Đài Loan có lượng mưa dồi dào, song chịu ảnh hưởng của mùa mưa nên cạn vào mùa đông; chỉ có các sông Đạm Thủy, [[sông Đại Hán|Đại Hán]], [[sông Cơ Long|Cơ Long]] tại khu vực Đài Bắc có lượng nước ổn định quanh năm<ref>楊明山. [http://mail.tlsh.tp.edu.tw/~t127/yang2/hyrologic.htm 水文]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số hồ nằm tại bên tây, song hồ tự nhiên chỉ là thiểu số, trong đó lớn nhất là [[hồ Nhật Nguyệt]] rộng 8 km²<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/>.
Dòng 247:
| align = right
| header =
| footer = [[Tổng thống Trung Hoa Dân quốc]] [[
| image1 =
| width1 =
| alt1 =
| caption1 =
| image2 =
| width2 = 135
| alt2 =
Dòng 306:
Năm 1945, Trung Hoa Dân Quốc tham gia sáng lập [[Liên Hợp Quốc]]<ref>[http://www.un.org/en/members/growth.shtml Growth in United Nations membership, 1945-present]. [[Liên Hợp Quốc|United Nations]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, đồng thời với danh nghĩa "Trung Quốc" đảm nhiệm vị trí thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc<ref>[http://www.un.org/zh/documents/charter/chapter5.shtml 第五章:安全理事会]. [[Liên Hợp Quốc|聯合國]]. [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref>. Sau khi chính phủ dời sang Đài Loan vào năm 1949, các quốc gia khối phương Tây vẫn duy trì quan hệ song phương<ref>王榮川. [http://www.fhk.ndu.edu.tw/mediafile/833/fdownload/508/1151/2014-05-08-8-45-13-1151-nf1.pdf 蔣經國先生的外交思想(一九七一—一九八八)]. 國防大學政治作戰學院. 2014-05-8 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, sau khi Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc|Nghị quyết 2758]] vào ngày 25 tháng 10 năm 1971, qua đó nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhận được quyền đại diện cho "Trung Quốc" tại Liên Hợp Quốc<ref name = "Cold war fortress"/>, trong khi việc tranh thủ "quyền đại biểu song trùng" không có kết quả, Trung Hoa Dân Quốc tuyên bố rút khỏi Liên Hợp Quốc<ref>陸以正. [http://www.npf.org.tw/post/1/2921 謝長廷先生 請先弄清歷史事實]. 國家政策研究基金會. 2007-09-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 涂成吉 | title = 《[http://books.google.com.tw/books?id=485ccGk1leMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 中華民國在聯合國的最後日子: 一九七一年台北接受雙重代表權之始末]》 | publisher = 秀威出版社 | date = ngày 1 tháng 8 năm 2008 | pages = 第96頁至第97頁 | ISBN = 978-9862210574 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = zh-tw }}</ref>. Chịu ảnh hưởng của áp lực ngoại giao, trong thập niên 1970 có rất nhiều quốc gia thừa nhận nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đồng thời theo nguyên tắc "một Trung Quốc" mà đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc<ref>Eyal Propper. [http://israelcfr.com/documents/issue5_china.pdf How China Views Its National Security] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120325191248/http://israelcfr.com/documents/issue5_china.pdf |date = ngày 25 tháng 3 năm 2012}}. Israel Council on Foreign Relations. 2000-05-12 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Hiện tại, do mất tư cách thành viên Liên Hợp Quốc, thiếu thừa nhận ngoại giao quy mô lớn và các yếu tố khác, địa vị chính trị và pháp luật của Trung Hoa Dân Quốc tồn tại tranh luận<ref name = "Present status">[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/present_status.stm Present status]. [[BBC]]. [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>許慶雄. [http://littlefang.myweb.hinet.net/home/taiwan.htm 臺灣的國際法地位]. 台灣國家定位論壇. 2001 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
Tính đến ngày 09 tháng 12 năm 2021 có 14 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và [[Vatican]] đặt quan hệ ngoại giao với Đài Loan<ref>|Nicaragua chấm dứt quan hệ ngoại giao với Đài Loanhttps://
Từ năm 1993 đến năm 2008, Trung Hoa Dân Quốc mỗi năm đều yêu cầu gia nhập Liên Hợp Quốc, song bị loại trừ tại Uỷ ban Tổng vụ Đại hội đồng Liên Hợp Quốc<ref>陳隆志. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttarticle/1/1-02.htm 台灣與聯合國─回顧與展望]. 台灣新世紀文教基金會 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>吳志中. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttforum/51/51-15.pdf 消失中之國家主權—兼論馬政府放棄推動台灣入聯]. 台灣新世紀文教基金會 [2016-1-5] {{zh-tw}}.</ref><ref>李敏智、施浚龍和謝侑道. [http://www.lib.thu.edu.tw/newsletter/105-201006/page07.1.htm 美國對中華民國在聯合國政策之演變] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304114725/http://www.lib.thu.edu.tw/newsletter/105-201006/page07.1.htm |date=2016-03-04 }}. 東海大學. 2010-06-15 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.taiwandc.org/un-2001.htm Taiwan and the United Nations]. New Taiwan. 2004-02-24 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Do chỉ được thừa nhận quốc tế hạn chế, Quỹ Dân chủ Đài Loan do chính phủ tài trợ lấy danh nghĩa "Đài Loan" gia nhập Tổ chức các Quốc gia và Dân tộc không được đại diện (UNPO)<ref>[http://www.unpo.org/article/7908 Taiwan]. UNPO. 2008-03-25 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[http://www.tfd.org.tw/opencms/english/about/director/index.html Messages from Directors]. Taiwan Foundation for Democracy. [2014-02-27] {{en}}.</ref>, Bộ Ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc cũng thêm chữ "TAIWAN" trên hộ chiếu<ref>[http://www.mofa.gov.tw/News_Content_M_2.aspx?n=70BCE89F4594745D&sms=700DE7A3F880BAE6&s=6FA633AD48AB7739 宣布加註「TAIWAN」之新版護照將於八月一日起接受預約申請記者會答詢紀要]. 中華民國外交部. 2003-07-28 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Đối diện với áp lực kéo dài về vấn đề chủ quyền, Trung Hoa Dân Quốc sử dụng các danh nghĩa như "Khu vực thuế quan đặc biệt Đài-Bành-Kim-Mã", "Trung Hoa Đài Bắc", "Đài Loan" gia nhập các tổ chức như [[Tổ chức Thương mại Thế giới]], [[Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương]], [[Ủy ban Olympic Quốc tế]]<ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/07/25/167036/Taiwan-insists.htm Taiwan insists on ‘Chinese Taipei’]. The China Post. 2008-07-25 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời tích cực tham dự hoạt động của [[Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế]]<ref>林家榮. [http://www.coa.gov.tw/view.php?catid=11926 我國參與經濟合作暨發展組織(OECD)農業活動之現況與展望] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160323052641/http://www.coa.gov.tw/view.php?catid=11926 |date = ngày 23 tháng 3 năm 2016}}. 行政院農業委員會 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, [[Tổ chức Y tế Thế giới]], [[Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế]] và các tổ chức khác của Liên Hợp Quốc<ref>李姿慧和王家俊. [http://www.appledaily.com.tw/appledaily/article/headline/20130914/35294064/ 等42- 台返國際民航組織]. 《蘋果日報》]. 2013-09-14 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>陳隆志. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttforum/49/49-16.pdf 台灣與聯合國專門機構]. 台灣新世紀文教基金會. 2010-03-30 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 313:
{{main|Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan}}
Sau năm 1949, Trung Hoa Dân Quốc xúc tiến chính sách "phản cộng kháng Nga", có kế hoạch dùng vũ lực phản công Đại lục. Ngược lại chính phủ Đại lục do [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] lãnh đạo cũng có kế hoạch thu hồi Đài Loan trong năm 1950. Ngày 5/1/1950, [[Tổng thống Hoa Kỳ|Tổng thống Mỹ]] [[Harry S. Truman|Truman]] công bố chính sách của Mỹ đối với Đài Loan như sau: "''Nước Mỹ không có ý định dùng lực lượng vũ trang để can dự vào tình thế hiện nay. Chính phủ Mỹ không bao giờ thực hiện phương châm dẫn đến việc bị lôi cuốn vào cuộc nội chiến của Trung Quốc. Tương tự như vậy, Chính phủ Mỹ sẽ không cung cấp viện trợ quân sự hoặc cố vấn quân sự cho Đài Loan''". Tuy nhiên, chiến tranh Triều Tiên nổ ra khiến Đại lục không thể thực hiện kế hoạch thu hồi Đài Loan còn [[Hoa Kỳ|Mỹ]] thay đổi chiến lược xem Đài Loan là một phần trong hệ thống phòng thủ chống Cộng của Mỹ và đặt Đài Loan dưới sự bảo vệ quân sự của Mỹ.<ref>[http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/the-gioi/vi-sao-trung-quoc-khong-giai-phong-duoc-dai-1oan-a7304.html Vì sao Trung Quốc không giải phóng được Đài Loan?] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180121071257/http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/the-gioi/vi-sao-trung-quoc-khong-giai-phong-duoc-dai-1oan-a7304.html |date=2018-01-21 }}, 01/11/2013, Báo Đời sống và Pháp luật</ref> Chính phủ Đài Loan tiếp tục tồn tại vì chính phủ Trung Quốc e ngại việc dùng vũ lực thu hồi Đài Loan sẽ dẫn đến một cuộc chiến Triều Tiên thứ hai, chi phí mà họ bỏ ra để thống nhất lãnh thổ sẽ lớn hơn lợi ích mà họ đạt được.
[[Tập tin:2015 Ma–Xi Meeting 06.jpg|nhỏ|trái|Năm 2015, tại [[Singapore]], [[Mã Anh Cửu]] và [[Tập Cận Bình]] cử hành hội kiến lần đầu tiên giữa người lãnh đạo hai bờ eo biển Đài Loan, hai bên xác nhận tính trọng yếu của Nhận thức chung 1992<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. 法國國際廣播電台. 2015年11月8日 [2016年1月24日] {{zh-hk}}.</ref>.]]
Sau khi giải trừ giới nghiêm năm 1986, giao lưu kinh tế và văn hóa hai bờ eo biển Đài Loan ngày càng thường xuyên hơn, song chia cắt trong thời gian dài khiến rất nhiều thương gia Đài Loan gặp khó khăn<ref>陳榮驤. [https://www.ntpu.edu.tw/college/e10/files/research/20111130103231.pdf 台商對中國大陸經濟發展之貢獻]. 國立臺北大學. 2010-12-31 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 1991, chính phủ [[Lý Đăng Huy]] lập ra "Cương lĩnh Thống nhất Quốc gia", chủ trương lấy nguyên tắc "dân chủ, tự do, quân phú" thống nhất Trung Quốc. Sau khi Quốc dân đại hội có nghị quyết, Lý Đăng Huy tuyên bố kết thúc "động viên dẹp loạn", từ bỏ "phản công Đại lục". Tuy nhiên, do lo ngại phát triển kinh tế và chính trị song phương quá mật thiết, Lý Đăng Huy đề xuất chính sách "giới cấp dụng nhẫn" (không nóng vội). Sau khi [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|Đảng Dân chủ Tiến bộ]] lên nắm quyền vào năm 2000, họ cũng lo ngại tương tác giữa hai bờ eo biển quá mật thiết, đồng thời vào năm 2006 đề xuất chính sách "tích cực quản lý, hữu hiệu khai phóng", giảm thiểu độ phụ thuộc vào kinh tế Trung Quốc<ref>[http://www.mac.gov.tw/public/Attachment/972914561575.pdf 兩岸經貿「積極管理、有效開放」配套機制]. 行政院大陸委員會. 2006-03-22 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. [[Trần Thủy Biển]] còn đề xuất chủ trương "[[mỗi bên một quốc gia]]", biểu thị bất kỳ quyết định nào về chủ quyền đều phải qua trình tự công dân đầu phiếu<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35658/7/25603107.pdf 第三章 我國公民投票法立法過程之探討]. 國立政治大學 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 319:
Năm 2008, sau khi Quốc dân đảng lên nắm quyền, chính phủ chuyển sang chính sách ngoại giao linh hoạt<ref>王鵬捷. [http://www.cdnews.com.tw/cdnews_site/docDetail.jsp?coluid=111&docid=100849521 馬16字箴言 黨政高層:強調正視現實]. 《中央日報》. 2009-07-27 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai bên còn triển khai nhiều lần hội đàm cấp cao giữa hội giao lưu hai bờ của mỗi bên<ref>Sophie Yu和Jane Macartney. [https://archive.today/20100525093807/http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/asia/article5346905.ece Direct flights between China and Taiwan mark new era of improved relations]. 《泰晤士報》. 2008-12-16 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời mở các chuyến bay thẳng định kỳ<ref>王鵬捷. [http://www.chinanews.com/tw/lajl/news/2008/12-15/1486363.shtml 两岸直接三通今日全面启动 掀开历史新页]. 中國新聞社. 2008-12-15 [2016-1-25] {{zh-tw}}.</ref>. [[Mã Anh Cửu]] còn đề xuất học thuyết quan hệ đặc thù không phải giữa hai quốc gia<ref>[http://news.bbc.co.uk/chinese/trad/hi/newsid_7590000/newsid_7597200/7597219.stm 馬英九"非國與國"特殊關係論引關注]. BBC中文網. 2008-09-4 [2015-1-27] {{zh-hk}}.</ref>, chủ trương vấn đề chủ quyền không thể lập tức giải quyết, song đảng cầm quyền hai bên đồng ý lấy "Nhận thức chung 1992" làm biện pháp lâm thời<ref>行政院大陸委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=A88B8E342A02AD0A&sms=EFF36BD4B1771023&s=1147EAE977DA3799 兩岸關係]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-14 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://news.takungpao.com.hk/taiwan/liangan/2015-05/3010738.html 馬英九:兩岸不是國與國關係] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160202191534/http://news.takungpao.com.hk/taiwan/liangan/2015-05/3010738.html |date=2016-02-02 }}. 《大公報》. 2015-05-26 [2016-1-27] {{zh-hk}}.</ref><ref>{{Chú thích web |url= http://www.oem.com.mx/oem/notas/n836891.htm |tiêu đề= Impulsa Taiwan la reconciliación |ngày = ngày 2 tháng 9 năm 2008 |nhà xuất bản= Organizacion Editorial Mexicana} |ngôn ngữ= {{es}} |ngày truy cập = ngày 27 tháng 2 năm 2014}}</ref>. Năm 2012, Mã Anh Cửu đề xuất chủ trương "một quốc gia hai khu vực", làm cấu trúc cho công việc giữa hai bờ eo biển<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120520/47737.htm 就職演說 馬:一國兩區是兩岸最理性務實定位] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924014154/http://www.ettoday.net/news/20120520/47737.htm |date=2015-09-24 }}. ETtoday 東森新聞雲. 2012-05-20 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2015, tại Singapore, Mã Anh Cửu và [[Tập Cận Bình]] lần đầu tiên tiến hành cuộc gặp gỡ giữa nhà lãnh đạo hai bên, hai bên xác nhận tính trọng yếu của "Nhận thức chung 1992"<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. [[RFI|法國國際廣播電台]]. 2015-11-8 [2016-1-24] {{zh-hk}}.</ref>. Chính phủ [[Thái Anh Văn]] không có phản ứng với Nhận thức chung 1992, đồng thời cho rằng Đài Loan là quốc gia dân chủ<ref>张红日. [http://www.guancha.cn/local/2016_07_22_368470.shtml 蔡英文接受美国媒体专访 对"九二共识"表态]. 觀察者網. 2016-7-22 [2017-2-18] {{zh-cn}}.</ref>
Nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tuyên bố Trung Hoa Dân Quốc đã bị họ thay thế<ref name = "國務院臺灣事務辦公室">國務院臺灣事務辦公室. [http://english1.english.gov.cn/official/2005-07/27/content_17613.htm The One-China Principle and the Taiwan Issue(2000)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160305204617/http://english1.english.gov.cn/official/2005-07/27/content_17613.htm |date=2016-03-05 }}. 中華人民共和國國務院. 2005-07-27 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời gọi chính phủ Trung Hoa Dân Quốc là "nhà đương cục Đài Loan", không có địa vị độc lập<ref name = "關於正確使用涉台宣傳用語的意見"/><ref name = "中華人民共和國駐挪威王國大使館"/>. Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chủ trương chính sách một Trung Quốc<ref name = "Taiwan 'embassy'">[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/1842387.stm Taiwan 'embassy' changes anger China]. [[BBC]]. 2002-02-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>張芳明. [http://global.dwnews.com/big5/news/2007-09-30/3329404.html 日英文報吁國際尋求解決之道 協助台灣入聯]. 多維新聞. 2007-09-30 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>, và bản thân là chính phủ hợp pháp duy nhất đại diện cho Trung Quốc<ref name="洪健昭" /><ref name = "國務院臺灣事務辦公室"/><ref>鄭浩中. [http://tw.aboluowang.com/2007/0426/38618.html#sthash.3uggxZOd.dpbs 聖露西亞搭上台灣不舍大陸 兩岸凱子外交熱打]. 阿波羅新聞網. 2007-04-26 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>; đồng thời trong thập niên 1980 đề xuất chính sách "[[một quốc gia, hai chế độ]]"<ref>[http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=45564&CtNode=6075&mp=1 我們對一國兩制之看法]. 行政院大陸委員會. 1998-07-23 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, chủ trương thực hiện thống nhất hòa bình<ref>[http://big5.gov.cn/gate/big5/www.gov.cn/test/2005-07/29/content_18285.htm 和平統一‧一國兩制] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160129093647/http://big5.gov.cn/gate/big5/www.gov.cn/test/2005-07/29/content_18285.htm |date=2016-01-29 }}. 中華人民共和國政府. 2005-07-29 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>, song cự tuyệt việc từ bỏ sử dụng vũ lực<ref name = "Katie Reid"/><ref>The Washington Post. [http://www.fapa.org/chinawp/chinathreatwp223.html "China's Threats"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120107124808/http://www.fapa.org/chinawp/chinathreatwp223.html |date = ngày 7 tháng 1 năm 2012}}. Formosan Association for Public Affairs. 2000-02-23 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. "[[Luật chống ly khai|Luật chống ly khai quốc gia]]" năm 2005 nêu ra ba loại tình huống sẽ sử dụng vũ lực nhằm đảm bảo thống nhất<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/50015/8/61505108.pdf 第五章 反分裂國家法的規範性與對台政策走向]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>
==Quân sự==
Dòng 359:
===Công ích===
Công ty Điện lực Đài Loan đảm nhiệm công tác phát điện, truyền tải điện, điều độ điện của hệ thống cung cấp điện. Công ty này cũng kinh doanh 78 nhà máy phát điện, trong đó có 39 nhà máy thủy điện, 27 nhà máy nhiệt điện, 3 nhà máy điện hạt nhân, và 9 nhà máy phong điện, ngoài ra công ty còn mua điện năng của một số doanh nghiệp tư nhân<ref>[http://web3.moeaboe.gov.tw/ECW_WEBPAGE/webpage/book_en4/page1.htm Current Situation] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160303233704/http://web3.moeaboe.gov.tw/ECW_WEBPAGE/webpage/book_en4/page1.htm |date=2016-03-03 }}. Bureau of Energy. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Cơ quan Nước Đài Bắc phụ trách cung ứng nước cho khu vực Đài Bắc<ref>[http://www.ntpu.edu.tw/rcpoes/project_200512a.html 臺北自來水事業處市政品質意見調查]. 國立臺北大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Công ty Nước Đài Loan phụ trách cung ứng nước cho các khu vực còn lại<ref>[http://www.water.gov.tw/eng/01aboutus/abo_c_main.asp?bull_id=885 History]. 台灣自來水公司. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Công ty Bưu chính Trung Hoa thành lập vào năm 2003 cung cấp dịch vụ bưu chính, tiền thân của công ty là Tổng cục Bưu chính thuộc Bộ Giao thông<ref>[http://biz.yahoo.com/ic/152/152882.html Chunghwa Post Co., Ltd. Company Profile]. Yahoo Finance. [2014-02-28] {{en}}.</ref>
Cho đến trước năm 1996, Chunghwa Telecom là công ty duy nhất cung ứng dịch vụ điện tín, sau đó bắt đầu có doanh nghiệp tư nhân tiến vào thị trường này, hiện các đối thủ lớn nhất của Chunghwa Telecom trên thị trường là FarEasTone và Taiwan Mobile<ref name = "Telecommunications"/>. Chunghwa Telecom cũng đã chuyển hướng từ doanh nghiệp quốc doanh sang tư hữu hóa<ref name = "Telecommunications"/>, trong năm 2014 có 35,29% cổ phần của công ty thuộc sở hữu của chính phủ<ref>[http://www.cht.com.tw/aboutus/keyshareholder.html 主要股東]. 中華電信. 2014 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan là một trong số các quốc gia châu Á tích cực phát triển công nghệ Internet, đến cuối năm 2008 có trên 7 triệu hộ sử dụng kết nối mạng băng thông rộng<ref name = "The Internet">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27634&ctNode=1910&mp=1001 Telecommunications] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120312070654/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27634&ctNode=1910&mp=1001 |date = ngày 12 tháng 3 năm 2012}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-27 [2014-02-28] {{en}}.</ref>.
Dòng 367:
Khi dời sang Đài Loan vào năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc cũng mang theo nhân tài học thuật và khoa học kỹ thuật từ Trung Quốc đại lục, làm cơ sở cho phát triển khoa học kỹ thuật về sau<ref>[http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf 台灣科學普及發展史] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171024201215/http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf |date=2017-10-24 }}. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://faculty.pccu.edu.tw/~meng/Ch16%20%20Development%20of%20Taiwan.pdf 第十六章 台灣的科技發展與成就]. 中國文化大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Qua nhiều năm phát triển, chiều hướng khoa học kỹ thuật Đài Loan có thể phân thành định hướng khoa học kỹ thuật nông nghiệp sản xuất hoa với đại biểu là lan hồ điệp, kỹ thuật chế tạo định hướng sản xuất truyền thống, khoa học kỹ thuật chuyển đổi mô hình với đại biểu là dệt, và tự thân ra sức phát triển sản xuất công nghệ cao như chất bán dẫn, thiết bị ngoại vi, khoa học kỹ thuật quang điện, truyền thông nổi danh trên thế giới<ref name="台灣科技產業驚嘆號">{{chú thích sách|author=中央研究院物理研究所和行政院國家科學委員會|title=《台灣科技產業驚嘆號》|url=https://archive.org/details/taiwankejichanye0000unse|publisher=遠流出版公司|date = ngày 3 tháng 9 năm 2010 |ISBN=978-9573265672|language=zh-tw}}</ref>. Ngoài ra, vào tháng 1 năm 1999, sau 10 năm phát triển kế hoạch không gian, Đài Loan hoàn thành phóng vệ tinh Formosat-1, qua đó Đài Loan thiết lập kỹ thuật không gian riêng, và thúc đẩy ngành công nghiệp trong nước phát triển năng lực linh kiện vệ tinh<ref>[http://www3.nstm.gov.tw/formosat/ 遨遊星際 今年…從工博館開始] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160307022616/http://www3.nstm.gov.tw/formosat/ |date = ngày 7 tháng 3 năm 2016}}. 國立科學工藝博物館 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, chịu ảnh hưởng từ tình trạng sản xuất chuyển dời ra hải ngoại, Đài Loan phải đối diện với các vấn đề như nâng cao năng suất lao động, phát triển kinh tế trở nên đa nguyên hơn, nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển khoa học để doanh nghiệp lưu lại Đài Loan.
Từ năm 1980 trở đi, chính phủ thành lập các khu khoa học như Khu Công nghiệp Khoa học Tân Trúc, Khu Công nghiệp Khoa học Nam Bộ và Khu Công nghiệp Khoa học Trung Bộ, ra sức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất công nghệ cao như vi mạch, máy tính, hy vọng có thể thay thế công nghiệp truyền thống bằng công nghiệp tập trung kỹ thuật cao tiêu hao ít năng lượng, ô nhiễm thấp, giá trị gia tăng cao<ref>[http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 公會簡介] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180703153541/http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 |date=2018-07-03 }}. 台灣科學工業園區科學工業同業公會 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, công nghệ cao trở thành huyết mạch kinh tế trọng yếu của Đài Loan, rất nhiều công ty tiếp tục phát triển thị trường của mình từ Đài Loan ra toàn cầu, như [[Acer Inc.|Acer]] và [[Asus]] sản xuất [[máy tính cá nhân]], [[HTC]] sản xuất điện thoại di động, doanh nghiệp công nghiệp điện tử [[Foxconn]]. Tháng 5 năm 2009, chính phủ tuyên bố trong tương lai chuyển từ chú trọng công nghiệp công nghệ thông tin, chất bán dẫn, truyền thông, bảng điều khiển sang phát triển sáu ngành công nghiệp mới nổi là nông nghiệp thông minh, công nghệ sinh học, chăm sóc y tế, du lịch lữ hành, năng lượng xanh và sáng tạo văn hóa.<ref>[http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs 六大新興產業] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140715181045/http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs |date=2014-07-15 }}. 中華民國國家發展委員會. 2009-10-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
==Nhân khẩu==
Dòng 385:
Do đại bộ phận nhân khẩu là người đến từ Trung Quốc đại lục, do đó chính phủ đưa tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại làm ngôn ngữ chính thức. Sau khi dời sang Đài Loan, một thời gian dài chính phủ quy định quốc ngữ dựa trên ngữ âm Bắc Kinh làm ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu<ref name = "國家教育研究院">[http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html 教育部國語推行委員會簡介] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120702132434/http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html |date = ngày 2 tháng 7 năm 2012}}. 國家教育研究院. [2014-03-02] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời mở rộng truyền bá [[Chữ Hán phồn thể|Trung văn chính thể]] làm hệ thống chữ viết<ref name = "Languages">Government Information Office, Executive Yuan. Languages. The Republic of China Yearbook 2011. 2011 {{en}}.</ref>, trong giáo dục cơ sở giảng dạy ngữ văn quốc ngữ chiếm thời gian nhiều nhất<ref name="陳貞臻">陳貞臻. 我國小學國語科課程標準之演變及其內涵分析(1902-1993). 臺灣臺北: 國立臺灣師範大學 {{zh-tw}}.</ref>. Tuy vậy, dưới chính quyền của Đảng Dân tiến với chủ trương bản thể hóa Đài Loan đã có lúc đưa những ngôn ngữ bản địa để phổ biến và bảo tồn bằng luật bình đẳng ngôn ngữ.
Ngày nay Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc và Trung văn chính thể vẫn là ngôn ngữ và văn tự dùng trong công văn pháp luật, giảng dạy<ref name="陳貞臻"/>, và chủ yếu trong truyền thông<ref>洪惟仁. [http://mail.tku.edu.tw/cfshih/ln/paper18.htm 台灣的語言政策何去何從] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141227020503/http://mail.tku.edu.tw/cfshih/ln/paper18.htm |date=2014-12-27 }}. 各國語言政策研討會. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, cộng đồng Mân Nam ngoài tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại còn có tiếng mẹ đẻ là tiếng Đài Loan hoặc thông hiểu nhất định ngôn ngữ này, cộng đồng Khách Gia cũng thường đàm thoại bằng tiếng Khách Gia Đài Loan<ref>邱湘雲. [http://www.ntcu.edu.tw/taiwanese/ogawa100/a/tsuliau/6.%E9%82%B1%E6%B9%98%E9%9B%B2.pdf 閩客方言比較的文獻的回顧與展望] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304202652/http://www.ntcu.edu.tw/taiwanese/ogawa100/a/tsuliau/6.%E9%82%B1%E6%B9%98%E9%9B%B2.pdf |date=2016-03-04 }}. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuyệt đại bộ phận "ngoại tỉnh nhân" sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại để giao tiếp<ref>Lynn F. Lee. Languages in Taiwan Today. Government Information Office, Executive Yuan {{en}}.</ref>, song đại đa số cư dân [[Quần đảo Mã Tổ|huyện Liên Giang]] và hương [[Ô Khâu]] có tiếng mẹ đẻ tương ứng là tiếng Phúc Châu và tiếng Phủ Tiên<ref>林怡珍. [http://www.soci.fju.edu.tw/attachments/312_%E5%84%AA%E7%A7%80%E5%AD%B8%E5%A3%AB%E8%AB%96%E6%96%87-%E6%9E%97%E6%80%A1%E7%8F%8D.pdf 婚姻與族群邊界-以馬祖旅台人士為例] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107213852/http://www.soci.fju.edu.tw/attachments/312_%E5%84%AA%E7%A7%80%E5%AD%B8%E5%A3%AB%E8%AB%96%E6%96%87-%E6%9E%97%E6%80%A1%E7%8F%8D.pdf |date=2014-11-07 }}. 輔仁大學. 2012-11 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Thổ dân Đài Loan nguyên sử dụng ngữ hệ Nam Đảo, song số lượng biết sử dụng ngôn ngữ tổ tiên ngày càng giảm<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=CC2BC1497DF28E83 語言]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2012-05-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, trong khi tỷ lệ sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại tăng lên. Hiện nay, trong số 14 ngôn ngữ thổ dân còn tồn tại, có 5 ngôn ngữ được nhận định gặp nguy hiểm tuyệt diệt<ref>Elizabeth Zeitoun and Ching-Hua Yu. [http://aclclp.org.tw/clclp/v10n2/v10n2a2.pdf The Formosan Language Archive: Linguistic Analysis and Language Processing] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110720000756/http://aclclp.org.tw/clclp/v10n2/v10n2a2.pdf |date=2011-07-20 }}. Computational Linguistics and Chinese Language Processing. 2005-06-2 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
Theo luật bảo vệ bình đẳng ngôn ngữ trong vận tải công cộng, tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, tiếng Thổ Dân Đài Loan và tiếng Phúc Châu cùng Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc có địa vị bình đẳng. Phương tiện vận tải công cộng gia tăng truyền thanh bằng tiếng Mân Nam và tiếng Khách Gia, ngoài ra còn thêm tiếng thổ dân và tiếng Phúc Châu tùy theo đặc điểm địa phương. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2010, số lượng nhân khẩu thường trú từ 6 tuổi trở lên sử dụng Quốc ngữ và tiếng 'Mân Nam' Đài Loan tại nhà lần lượt là 83,6% và 81,9%, 6.6% đối với tiếng Khách Gia và 1,4% đối với các ngôn ngữ thổ dân, song việc sử dụng tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng thổ dân giảm thiểu cùng với độ tuổi<ref>行政院主計總處. [http://www.stat.gov.tw/public/Attachment/1122815391771.pdf 6歲以上本國籍常住人口在家使用語言情形]. 中華民國統計資訊網. 2010 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi dân chủ hóa xã hội và một số huyện thị thi hành giáo dục tiếng mẹ đẻ, chính phủ bãi bỏ hạn chế ngôn ngữ giảng dạy. Ủy ban Thi hành Quốc ngữ Bộ Giáo dục cũng chỉnh lý vấn đề bính âm tiếng mẹ đẻ và dùng chữ, đề xuất giảng dạy tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng Thổ Dân<ref>{{chú thích sách|author=藍順德|tiêu đề=《[http://books.google.com.tw/books?id=1BcgH3NNqkEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 教科書政策與制度]》|nhà xuất bản=五南文化|năm=2006|các trang=第127頁|ISBN=978-9571141084|ngôn ngữ=zh-tw}}</ref>, hy vọng các ngôn ngữ hoặc phương ngữ khác có thể dần hồi sinh thông qua giảng dạy. Ví dụ do bảo hộ sử dụng tiếng Phúc Châu, cấp tiểu học tại quần đảo Mã Tổ có thể thiết kế giảng dạy phương ngữ<ref name = "Languages"/>.
Dòng 513:
Sau khi Chu Mộc Viêm và Trần Thi Hân giành được huy chương vàng tại [[Thế vận hội Mùa hè 2004]], chính phủ tích cực khuyến khích [[Taekwondo]]<ref name = "教育部體育署"/>. Vận động viên golf chuyên nghiệp Tăng Nhã Ni có thành tích cao tại Hiệp hội Golf Chuyên nghiệp Nữ Hoa Kỳ<ref>[[Associated Press|AP]]. [http://www.nytimes.com/2011/08/01/sports/golf/2011-womens-british-open-yani-tseng-wins-fifth-major.html?_r=0 At Only 22, Tseng Wins Fifth Major]. The New York Times. 2011-07-31 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, từng liên tục được xếp ở vị trí số 1 thế giới trong 109 tuần<ref>[[AFP]]. [http://www.taipeitimes.com/News/front/archives/2011/02/14/2003495832 Victorious Tseng takes No. 1 ranking]. Taipei Times. 2011-02-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[[Associated Press|AP]]. [http://espn.go.com/golf/story/_/id/9063564/stacy-lewis-wins-lpga-founders-cup-takes-world-no-1 Stacy Lewis wins, now No. 1 in world]. [[ESPN]]. 2013-03-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan còn có thành tích tốt trong các môn như korfball, bi-a, cầu lông, cử tạ, kéo co, marathon, bóng bàn...<ref name = "教育部體育署"/>, các địa phương lập ra các địa điểm thi đấu thể thao, trung tâm thể thao quốc dân, công viên thể thao, cơ sở thể thao đa công năng, bể bơi, sân bóng chày<ref name="popular sport"/>, sân golf, đường giành riêng cho xe đạp<ref>[http://www.edu.tw/userfiles/url/20130925101821/102.06.25%E9%AB%94%E8%82%B2%E9%81%8B%E5%8B%95%E6%94%BF%E7%AD%96%E7%99%BD%E7%9A%AE%E6%9B%B8.pdf 體育運動政策白皮書]. 中華民國教育部. 2013-06-25 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, [[Esports|thể thao điện tử]] hết sức phát triển, Taipei Assassins từng giành chức vô địch [[Chung kết thế giới Liên Minh Huyền Thoại]] năm 2012<ref>[http://www.ettoday.net/news/20121014/114357.htm 英雄聯盟TPA擊敗韓國AZF隊 世界為台灣喝采] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180804232107/https://www.ettoday.net/news/20121014/114357.htm |date=2018-08-04 }}. ETtoday新聞雲. 2012-10-13 [2015-07-5] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.cna.com.tw/news/firstnews/201503150061-1.aspx 世界冠軍然後呢?台灣電競產業缺重視]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2015-03-15 [2015-07-5] {{zh-tw}}.</ref>.
Do ảnh hưởng từ chính trị, Đài Loan sử dụng danh nghĩa "Trung Hoa Đài Bắc" tham dự các tổ chức và sự kiện thể thao quốc tế<ref>[http://www.cna.com.tw/news/todayinhistory/0208-1.aspx 2-08:歷史上的今天] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180812115102/http://www.cna.com.tw/news/todayinhistory/0208-1.aspx |date=2018-08-12 }}. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2013-09-17 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời bị cấm sử dụng [[quốc kỳ Trung Hoa Dân Quốc|quốc kỳ]] và [[quốc ca Trung Hoa Dân Quốc|quốc ca]], phải sử dụng cờ hoa mai và [[Quốc kỳ ca (Trung Hoa Dân Quốc)|Quốc kỳ ca]] để thay thế<ref>Jennifer Dobner. [http://www.deseretnews.com/article/894748/Taiwan-flags-in-SL-ruffle-a-few-feelings.html Taiwan flags in S.L. ruffle a few feelings] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181008024953/https://www.deseretnews.com/article/894748/Taiwan-flags-in-SL-ruffle-a-few-feelings.html |date=2018-10-08 }}. Deseret News. 2002-02-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Đại hội Thể thao Toàn quốc, Đại hội Thể thao Toàn dân, Đại hội Thể thao Thổ dân Toàn quốc và Đại hội Thể thao người khuyết tật Toàn quốc được tổ chức hai năm một lần; hàng năm đều tổ chức đại hội thể thao toàn quốc của bậc đại học và bậc trung học. Ngoài ra, Đài Loan còn tổ chức một số hoạt động thể dục quốc tế, đồng thời xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan, thu được kinh nghiệm chuẩn bị. Một số giải thể dục quốc tế thường niên được tổ chức tại Đài Loan là Marathon Quốc tế Đài Bắc, Giải đua xe đạp vòng quanh Đài Loan<ref name = "教育部體育署"/>, hay Giải vô địch Fubon LPGA Đài Loan<ref>{{chú thích sách|author=行政院發言人辦公室|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office, Executive Yuan|ngày=2013-11-01| các trang=228|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref>, ngoài ra Cao Hùng từng tổ chức World Games 2009<ref>[http://www.worldgames2009.khms.gov.tw/wg2009/cht/index.php 2009-高雄世運會官網] {{Webarchive|url=https://archive.today/20130706181751/http://www.worldgames2009.khms.gov.tw/wg2009/cht/index.php |date = ngày 6 tháng 7 năm 2013}}. 財團法人2009世界運動會組織委員會基金會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Đài Bắc từng tổ chức Đại hội Thể thao người khiếm thính Thế giới 2009, và là chủ nhà của Đại hội Thể thao Sinh viên Thế giới năm 2017<ref>王樹衡. [http://oldsac.sa.gov.tw/resource/annualreport/sport6/p12.asp 逾80個國家、近4,000名選手報名參賽,臺灣首度舉辦奧林匹克家族相關賽事]. 中時電子報. 2009-3 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>Joseph Yeh. [http://www.chinapost.com.tw/sports/other/2011/12/01/324608/Taipei-to.htm Taipei to host 2017 Summer Universiade]. China Post. 2011-12-1 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
===Lịch===
Dòng 520:
==Xem thêm==
*[[Tưởng Giới Thạch]]
*[[Vị thế chính trị Đài Loan]]
Dòng 550:
==Liên kết ngoài==
{{sisterlinks|
{{thể loại Commons|Taiwan}}
;Chính phủ
|