Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tôi là Chinhseoul là người tạo ra trang wikipedia từ những mảnh ghép đầu tiên của trang Wikipedia.. Tôi dùng tất cả các quyền có được để sửa đổi này .. Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Đã cứu 2 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
||
(Không hiển thị 35 phiên bản của 18 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1:
{{for|danh xưng của Đài Loan trên các hoạt động quốc tế|Đài Bắc Trung Hoa}}{{otheruses4|một chính thể hiện nay|thực thể địa lý và lịch sử|Đài Loan (đảo)}}{{otheruses|Đài Loan (định hướng)|Trung Hoa Dân Quốc (định hướng)}}
{{pp-protected|small=yes}}
{{Hộp thông tin quốc gia
| conventional_long_name = Trung Hoa Dân Quốc
Hàng 10 ⟶ 11:
| alt_coat = Một biểu tượng hình tròn màu xanh trên đó có một mặt trời màu trắng bao gồm một vòng tròn được bao quanh bởi 12 tia.
| symbol_type = [[Cờ Thanh Thiên Bạch Nhật|Quốc huy]]
| status = Quốc gia không thuộc [[Liên Hợp Quốc]],
| other_symbol = '''Quốc hoa:''' [[Tập tin:Meihua ROC.svg|20px]] [[Quốc hoa Trung Hoa Dân Quốc|Hoa Mai]]<br />{{lang|zh-tw|梅花}}<br />''Méihuā'' {{small|([[tiếng Quan thoại]])}}<br />''Môe-hôa'' {{small|([[tiếng Phúc Kiến]])}}<br />''Mòi-fà'' {{small|([[tiếng Khách Gia]])}}<hr>'''[[Quốc ấn Trung Hoa Dân Quốc|Quốc ấn]]'''<br>{{lang|zh-Hant|中華民國之璽}}<br>''Trung Hoa Dân Quốc Chi Tỉ''<br/>[[Tập tin:中華民國之璽.svg|85px]]<br/>{{lang|zh-Hant|榮典之璽}}<br/>''Vinh Điển Chi Tỉ''
| national_anthem = {{vunblist|"[[Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc|Trung Hoa Dân Quốc Quốc ca]]"<br />{{lang|zh-tw|<big>中華民國國歌</big>}} <br />''Zhōnghuá Mínguó Guógē'' {{small|([[tiếng Quan thoại]])}}<br />''Tiong-hôa Bîn-kok Kok-koa'' {{small|([[tiếng Phúc Kiến]])}}<br />''Chûng-fà Mìn-koet Koet-kô'' {{small|([[tiếng Khách Gia]])}}}} <div style="display:inline-block;margin-top:0.4em;">{{center|[[Tập tin:National anthem of the Republic of China (Taiwan) 中華民國國歌(演奏版).ogg]]}}</div>
Hàng 21 ⟶ 22:
| languages = {{vunblist
|[[Tiếng Phúc Kiến Đài Loan|Tiếng Đài Loan]]
|[[Tiếng Quan thoại Đài Loan|Tiếng Quan thoại]]{{efn|name=NatLang|Không được chỉ định nhưng đáp ứng định nghĩa pháp lý
|[[Tiếng Khách Gia Đài Loan|Tiếng Khách Gia]]<ref>{{chú thích web |title=Hakka Basic Act |url=https://law.moj.gov.tw/ENG/LawClass/LawAll.aspx?pcode=D0140005 |website=law.moj.gov.tw |accessdate =ngày 22 tháng 5 năm 2019}}</ref>
|[[Phương ngữ Mã Tổ|Tiếng Mã Tổ]]{{efn|name=NatLang}}
Hàng 28 ⟶ 29:
| languages2_type = [[Văn tự chính thức]]
| languages2 = {{vunblist|[[Chữ Hán phồn thể]] |[[Hệ thống chữ viết của nhóm ngôn ngữ Formosa|Bảng chữ cái <br/>Formosa Latinh]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2017/07/20/2003674932 |title=Official documents issued in Aboriginal languages |publisher=Taipei Times |accessdate =ngày 20 tháng 7 năm 2017}}</ref>}}
| ethnic_groups =
| demonym = [[Người Đài Loan]]
| government_type = [[
| leader_title1 = [[Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc|Tổng thống]]
| leader_name1 = [[
| leader_title2 = [[Viện trưởng Hành chính viện|Thủ tướng]]
| leader_name2 = [[
| legislature = [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]]
| sovereignty_type = [[Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc|Thành lập
| sovereignty_note =
| established_event1 = [[Khởi nghĩa Vũ Xương]]
Hàng 59 ⟶ 60:
| population_density_km2 = 650
| population_density_rank = 17
| GDP_PPP = 1.275
| GDP_PPP_year = 2020
| GDP_PPP_rank =
| GDP_PPP_per_capita = 54
| GDP_PPP_per_capita_rank =
| GDP_nominal = 635,5 tỷ USD<ref name="IMFWEOUS"/>
| GDP_nominal_year = 2020
| GDP_nominal_rank = 21
| GDP_nominal_per_capita = 30
| GDP_nominal_per_capita_rank =
| Gini = 34
| Gini_year = 2017
| Gini_change = increase<!--increase/decrease/steady-->
| Gini_ref =
| Gini_rank =
| HDI = 0
| HDI_year = 2017
| HDI_change = increase <!--increase/decrease/steady-->
| HDI_ref = {{efn |name="HDI-1" |[[Liên Hợp Quốc]]
| HDI_rank = 21
| currency = [[Tân Đài tệ]] (NT$
| currency_code =
| time_zone = [[Giờ ở Đài Loan|Giờ chuẩn Quốc gia]]
| utc_offset = +8
Hàng 90 ⟶ 91:
| iso3166code = TW
| religion = {{ublist|list_style=line-height:1.3em;|class=nowrap | 44,2% [[Tôn giáo dân gian]] | 21,3% [[Đạo giáo]] | 19,2% [[Phật giáo]] | 5,5% [[Kitô giáo]] | 9,8% Khác}}
| today =
| leader_title3 = [[Viện trưởng Lập pháp viện]]
| leader_name3 = [[
}}
{{Infobox Chinese
Hàng 103 ⟶ 104:
|phfs = ''Chûng-fà Mìn-koet''
}}
'''Trung Hoa Dân
[[Đài Loan (đảo)|Đảo Đài Loan]] nằm ở phía Tây Bắc [[Thái Bình Dương]], ở giữa quần đảo [[Quần đảo Nansei|Ryukyu]] của [[Nhật Bản]] và quần đảo [[Philippines]], tách rời khỏi [[lục địa Á-Âu]] đồng thời có đường biên giới trên biển giáp với [[Trung Quốc đại lục]] thông qua [[eo biển Đài Loan]], Đài Loan có diện tích vào khoảng 36.000 km², là [[Danh sách đảo theo diện tích|đảo lớn thứ 38]] trên thế giới với khoảng 70% diện tích là đồi núi, vùng đồng bằng tập trung chủ yếu tại khu vực ven biển phía tây. Do nằm tại giao giới giữa khí hậu [[cận nhiệt đới]] và [[nhiệt đới]] nên cảnh quan tự nhiên cùng hệ sinh thái tương đối phong phú và đa nguyên.<ref name="臺灣的水資源">{{Chú thích web|url=http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|tiêu đề=臺灣的水資源|nhà xuất bản=國立成功大學|ngôn ngữ=zh|ngày truy cập=ngày 24 tháng 3 năm 2011|archive-date=2011-05-29|archive-url=https://web.archive.org/web/20110529061045/http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|url-status=dead}}</ref>
Thủ đô của Đài Loan được đặt tại [[Đài Bắc]],<ref name="國家符號">[http://book.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=46 國家符號]. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref> thành phố lớn nhất là [[Tân Bắc]] bao quanh Đài Bắc, tổng nhân khẩu được ước tính vào khoảng 23,5 triệu người với thành phần chủ yếu là [[người Hán]], dân nhập cư đến từ Trung Quốc đại lục, [[Hồng Kông]], [[Đông Nam Á]] và số ít [[thổ dân Đài Loan]].<ref name="世界概況">[[CIA]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html Taiwan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101229003947/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html |date = ngày 29 tháng 12 năm 2010}}. [[The World Factbook]]. 2013-06-10 [2014-03-2] {{en}}.</ref>
Những thổ dân Đài Loan bản địa đã cư trú trên hòn đảo từ thời kỳ cổ đại và xã hội Đài Loan vẫn trong trạng thái nguyên thủy cho đến khi [[người Hà Lan]] đến. Các sắc tộc từ [[Quảng Đông]], [[Phúc Kiến]] bắt đầu di cư tới Đài Loan với số lượng lớn vào thời kỳ chiếm đóng của [[Formosa thuộc Hà Lan|thực dân Hà Lan]] và [[Formosa thuộc Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] trong giai đoạn đầu của
Trong giai đoạn cuối của
==Tên gọi==
Hàng 128 ⟶ 129:
}}
Có nhiều thuyết về nguồn gốc tên gọi nước "Đài Loan", trong văn thư từ [[Nhà Minh|thời Minh]] trở đi, Đài Loan cũng được ghi là "Đại Viên" (大員, ''Dà yuán''), Đài Viên (臺員, ''Tái yuán''), hay Kê Lung Sơn (雞籠山, ''Jī lóngshān''), Kê Lung (雞籠, ''Jī lóng''), Bắc Cảng (北港, ''Běigǎng''), Đông Phiên (東蕃, ''Dōng fān'')<ref name="臺灣名稱的由來">{{Chú thích web|ngôn ngữ=zh|url=https://market.cloud.edu.tw/content/junior/co_tw/ch_yl/city/citaiwan.htm|tiêu đề=臺灣名稱的由來|nhà xuất bản=中華民國教育部數位教學資源|ngày truy cập
Năm 1554, tàu buôn của [[người Bồ Đào Nha]] đi qua vùng biển Đài Loan, thủy thủ nhìn từ xa thấy Đài Loan rất đẹp nên hô vang {{lang|pt|Ilha Formosa!}} - có nghĩa là 'hòn đảo xinh đẹp'.<ref>{{chú thích web|url=http://www.nownews.com/2007/11/15/515-1768980.htm|title=網路追追追/哪裡有「美麗」?Formosa的真相?] 與福爾摩沙-Formosa]|publisher=}}</ref> Trước thập niên 1950, các quốc gia [[châu Âu]] chủ yếu gọi Đài Loan là "Formosa".<ref>{{Chú thích web|url=http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|tiêu đề=臺灣正名之一個提案|ngày=2002-04-24|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20030814172106/http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|ngày lưu trữ=2003-08-14|ngày truy cập=2014-09-26|ngôn ngữ=zh|url-status=live}}</ref>
Năm 1905, khi [[Tôn Trung Sơn]] triệu tập hội nghị trù bị [[Trung Quốc Đồng minh hội]] tại Nhật Bản, trong "Trung Quốc Đồng minh hội minh thư" đề xuất cương lĩnh "xua đuổi Thát Lỗ, khôi phục Trung Hoa, sáng lập dân quốc, bình đẳng về ruộng đất", đặt tên cho chế độ cộng hòa chưa được thành lập tại Trung Quốc là "Trung Hoa Dân Quốc".<ref>李雲漢. [http://ap6.pccu.edu.tw/encyclopedia/data.asp?id=342&htm=02-058-0678%E4%B8%AD%E5%9C%8B%E5%90%8C%E7%9B%9F%E6%9C%83.htm 中國同盟會] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120306224739/http://ap6.pccu.edu.tw/encyclopedia/data.asp?id=342&htm=02-058-0678%E4%B8%AD%E5%9C%8B%E5%90%8C%E7%9B%9F%E6%9C%83.htm |date = ngày 6 tháng 3 năm 2012}}. 《中華百科全書》. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref> Ông nhận thấy rằng dù các chế độ cộng hòa đại đa số thi hành chế độ [[dân chủ đại nghị]], song để xác lập rõ ràng cũng như riêng biệt những nguyên tắc chủ quyền quốc gia thuộc toàn thể quốc dân đồng thời hướng tới tiến hành dân quyền trực tiếp như [[Thụy Sĩ]] và [[Hoa Kỳ]] đang thực thi thì phải chọn ra một danh xưng hoàn chỉnh, nên mới chọn quốc hiệu là "Trung Hoa Dân Quốc".<ref>李雲漢. [http://www.takungpao.com/fk/content/2012-09/12/content_1090269_3.htm 历史追踪:"中华民"国国号的来由和意义] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304094024/http://www.takungpao.com/fk/content/2012-09/12/content_1090269_3.htm |date = ngày 4 tháng 3 năm 2016}}. 《大公報》. 2012-09-12 [2015-12-13] {{zh-cn}}.</ref>{{chính|Tên gọi Trung Quốc}}Sau khi [[Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan]] vào năm 1949, từ thập niên 1950 đến thập niên 1960 được cộng đồng quốc tế gọi là "Trung Hoa quốc gia", "Trung Hoa tự do" hay "Trung Hoa dân chủ",<ref name = "洪健昭">洪健昭. [http://www.chinapost.com.tw/commentary/the-china-post/joe-hung/2009/10/12/228305/Taiwan-Taipei.htm Taiwan, Taipei — What’s in a name?]. China Post Online. 2009-10-15 [2014-02-23] {{en}}.</ref> phân biệt với "Trung Hoa đỏ", "Trung Hoa cộng sản" tức nhà nước cùng chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.<ref>汪園斐. [http://www.huanghuagang.org/hhgMagazine/issue37-38/page182_Taiwan.html 臺灣是中國一省嗎?] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304095148/http://www.huanghuagang.org/hhgMagazine/issue37-38/page182_Taiwan.html |date = ngày 4 tháng 3 năm 2016}}. 《黃花崗雜誌》. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref> Sau khi quyền đại biểu cho Trung Quốc chuyển cho Đại lục theo [[Nghị quyết 2758 của Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc|Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc]] năm 1971,<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=21488&ctNode=1929&mp=1001 The Birth of the Republic of China] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160305070348/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=21488&ctNode=1929&mp=1001 |date = ngày 5 tháng 3 năm 2016}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2009-04-30 [2014-02-23] {{en}}.</ref> "Trung Quốc" trở thành xưng hô của cộng đồng quốc tế với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.<ref name = "洪健昭"/> Tại Đài Loan trong thập niên 1990, do thời gian chia cắt đã khá lâu dài, [[Chủ nghĩa dân tộc Trung Quốc|chủ nghĩa quốc gia Trung Quốc]] phai nhạt, [[Chủ nghĩa dân tộc|ý thức về tính chủ thể]] của [[người Đài Loan]] tăng lên,<ref name = "林朝億"/> xã hội cũng như người dân nơi đây bắt đầu sử dụng phổ biến tên gọi "Đài Loan" làm [[Tên gọi|quốc hiệu]].<ref name = "林朝億">林朝億. [http://history.n.yam.com/newtalk/politics/201112/20111203746406.html 馬提台灣是國家 小英:歡迎跟進]. 天空傳媒. 2011-12-03 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "柳嘉峰">柳嘉峰. [http://www.taiwanthinktank.org/page/chinese_attachment_1/2233/20111008.pdf 2011 國情調查記者會] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120426005936/http://www.taiwanthinktank.org/page/chinese_attachment_1/2233/20111008.pdf |date = ngày 26 tháng 4 năm 2012}}. 台灣智庫. [2013-10-17] {{zh-tw}}.</ref>
Chịu ảnh hưởng từ chủ trương "[[một Trung Quốc]]" của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,<ref name = "Taiwanese health">Government Information Office, Executive Yuan. [http://taiwaninfo.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=21632&CtNode=103&htx_TRCategory=&mp=4 Taiwanese health official invited to observe bird-flu conference] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107212949/http://taiwaninfo.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=21632&CtNode=103&htx_TRCategory=&mp=4 |date=2014-11-07 }}. Taiwan Info. 2005-01-11 [2014-02-23] {{en}}.</ref> Trung Hoa Dân Quốc khi tham dự hoạt động hoặc tổ chức quốc tế phải sử dụng các cách xưng hô khác nhau;<ref name="洪健昭" /><ref>[http://www.apec.org/About-Us/About-APEC/Member-Economies.aspx Member Economies]. [[APEC]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref> như "[[Trung Hoa Đài Bắc]]" trong [[Thế vận hội]] từ năm [[Thế vận hội Mùa hè 1984|1984]] trở đi và trong vị trí quan sát viên [[Tổ chức Y tế Thế giới]],<ref>[http://www.olympic.org/chinese-taipei CHINESE TAIPEI]. [[IOC]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref><ref name = "Katie Reid">Katie Reid. [http://www.reuters.com/article/2009/05/18/idUSLI62888 Taiwan hopes WHO assembly will help boost its profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190107001758/https://www.reuters.com/article/idUSLI62888 |date = ngày 7 tháng 1 năm 2019}}. [[Reuters]]. 2009-05-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref> hay "khu vực thuế quan cá biệt Đài Bành Kim Mã" trong [[Tổ chức Thương mại Thế giới]].<ref name = "世界貿易組織">[http://www.wto.org/english/theWTO_e/countries_e/chinese_taipei_e.htm Separate Customs Territory of Taiwan, Penghu, Kinmen and Matsu (Chinese Taipei) and the WTO]. [[WTO]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref> Do có chủ trương chủ quyền với "toàn Trung Quốc", nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhìn nhận khu vực Đài Loan thuộc lãnh thổ thống trị của mình, cho nên đối với vùng lãnh thổ này trong các sản phẩm báo chí, tin tức, [[Truyền thông đại chúng|truyền thông]] thì gọi là "Đài Loan Trung Quốc", "nhà đương cục Đài Loan" hay "khu vực Đài Loan".<ref name = "關於正確使用涉台宣傳用語的意見">國務院臺灣事務辦公室、中共中央宣傳部和國務院新聞辦公室. 《[[:zh:s:關於正確使用涉台宣傳用語的意見|關於正確使用涉台宣傳用語的意見]]》. 中國北京: 國務院臺灣事務辦公室. 2002-12-01 {{zh-cn}}.</ref><ref name = "中華人民共和國駐挪威王國大使館">[http://no.china-embassy.org/chn/dtxw/t109378.htm 2004-04-27外交部发言人孔泉在记者招待会上答记者问]. 中華人民共和國駐挪威王國大使館. 2004-05-17 [2013-10-17] {{zh-cn}}.</ref> Chính phủ [[Trần Thủy Biển]] trong hoàn cảnh ngoại giao đổi sang tự xưng "Đài Loan", trực tiếp gọi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là "Trung Quốc". Chính phủ [[Mã Anh Cửu]] chuyển sang đồng thời sử dụng gọi tắt "Hoa" lẫn "Đài",<ref>[http://www.ey.gov.tw/News_Content.aspx?n=F8BAEBE9491FC830&sms=99606AC2FCD53A3A&s=A73CD028DFCB585F 行政院副院長朱立倫接見日本眾議員菅義偉(Suga Yoshihide)]. 行政院. 2010-04-30 [2013-10-17] {{zh-tw}}.</ref> dựa theo hiến pháp để gọi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là "Đại lục".<ref>彭顯鈞和邱燕玲. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/466328 兩岸稱呼 官方定調 / 馬說不稱中國 綠轟自降國格]. 《自由時報》. 2011-02-08 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref> Gần đây, Chính phủ của Tổng thống [[Thái Anh Văn]] và Thủ tướng [[Lại Thanh Đức]] luôn tuyên bố hai bờ là [[Mỗi bên một quốc gia|hai vùng riêng biệt]]: Đài Loan và Trung Quốc<ref>Đừng nhầm lẫn rằng vị thế địa - chính trị của Đài Loan đối với [[Trung Quốc đại lục]] cũng giống như [[Hồng Kông]] và [[Ma Cao]]. Lưu ý rằng đảo quốc này là một quốc gia độc lập trên thực tế và không phụ thuộc hay chịu sự chi phối của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].</ref>, cự tuyệt việc thống nhất dưới bất kỳ hình thức nào đồng thời biểu thị sẽ sẵn sàng tự vệ, đáp trả mọi động thái quân sự đến từ phía [[Trung Quốc|Đại lục]]. Không dừng lại ở đó, tới đầu năm 2021, [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|chính phủ Đài Loan]] chính thức ra mắt hộ chiếu mới cho công dân của mình, trong đó, thiết kế nhấn mạnh vào tên gọi ''Taiwan'' (Đài Loan) và loại bỏ dòng chữ ''Republic of China'' (Trung Hoa Dân Quốc) bằng tiếng Anh ra khỏi trang bìa của cuốn hộ chiếu mới (nhưng vẫn giữ lại tên gọi này bằng tiếng Trung).<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/dai-loan-ra-mat-ho-chieu-moi-4219410.html|tựa đề=Đài Loan ra mắt hộ chiếu mới|tác giả=Huyền Lê (Theo Reuters)|họ=|tên=|ngày=2021-1-11|website=Báo điện tử VnExpress|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>▼
▲Chịu ảnh hưởng từ chủ trương "[[một Trung Quốc]]" của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,<ref name = "Taiwanese health">Government Information Office, Executive Yuan. [http://taiwaninfo.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=21632&CtNode=103&htx_TRCategory=&mp=4 Taiwanese health official invited to observe bird-flu conference]. Taiwan Info. 2005-01-11 [2014-02-23] {{en}}.</ref> Trung Hoa Dân Quốc khi tham dự hoạt động hoặc tổ chức quốc tế phải sử dụng các cách xưng hô khác nhau;<ref name="洪健昭" /><ref>[http://www.apec.org/About-Us/About-APEC/Member-Economies.aspx Member Economies]. [[APEC]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref> như "[[Trung Hoa Đài Bắc]]" trong [[Thế vận hội]] từ năm [[Thế vận hội Mùa hè 1984|1984]] trở đi và trong vị trí quan sát viên [[Tổ chức Y tế Thế giới]],<ref>[http://www.olympic.org/chinese-taipei CHINESE TAIPEI]. [[IOC]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref><ref name = "Katie Reid">Katie Reid. [http://www.reuters.com/article/2009/05/18/idUSLI62888 Taiwan hopes WHO assembly will help boost its profile] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190107001758/https://www.reuters.com/article/idUSLI62888 |date = ngày 7 tháng 1 năm 2019}}. [[Reuters]]. 2009-05-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref> hay "khu vực thuế quan cá biệt Đài Bành Kim Mã" trong [[Tổ chức Thương mại Thế giới]].<ref name = "世界貿易組織">[http://www.wto.org/english/theWTO_e/countries_e/chinese_taipei_e.htm Separate Customs Territory of Taiwan, Penghu, Kinmen and Matsu (Chinese Taipei) and the WTO]. [[WTO]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref> Do có chủ trương chủ quyền với "toàn Trung Quốc", nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhìn nhận khu vực Đài Loan thuộc lãnh thổ thống trị của mình, cho nên đối với vùng lãnh thổ này trong các sản phẩm báo chí, tin tức, [[Truyền thông đại chúng|truyền thông]] thì gọi là "Đài Loan Trung Quốc", "nhà đương cục Đài Loan" hay "khu vực Đài Loan".<ref name = "關於正確使用涉台宣傳用語的意見">國務院臺灣事務辦公室、中共中央宣傳部和國務院新聞辦公室. 《[[:zh:s:關於正確使用涉台宣傳用語的意見|關於正確使用涉台宣傳用語的意見]]》. 中國北京: 國務院臺灣事務辦公室. 2002-12-01 {{zh-cn}}.</ref><ref name = "中華人民共和國駐挪威王國大使館">[http://no.china-embassy.org/chn/dtxw/t109378.htm 2004-04-27外交部发言人孔泉在记者招待会上答记者问]. 中華人民共和國駐挪威王國大使館. 2004-05-17 [2013-10-17] {{zh-cn}}.</ref> Chính phủ [[Trần Thủy Biển]] trong hoàn cảnh ngoại giao đổi sang tự xưng "Đài Loan", trực tiếp gọi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là "Trung Quốc". Chính phủ [[Mã Anh Cửu]] chuyển sang đồng thời sử dụng gọi tắt "Hoa" lẫn "Đài",<ref>[http://www.ey.gov.tw/News_Content.aspx?n=F8BAEBE9491FC830&sms=99606AC2FCD53A3A&s=A73CD028DFCB585F 行政院副院長朱立倫接見日本眾議員菅義偉(Suga Yoshihide)]. 行政院. 2010-04-30 [2013-10-17] {{zh-tw}}.</ref> dựa theo hiến pháp để gọi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là "Đại lục".<ref>彭顯鈞和邱燕玲. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/466328 兩岸稱呼 官方定調 / 馬說不稱中國 綠轟自降國格]. 《自由時報》. 2011-02-08 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref> Gần đây, Chính phủ của Tổng thống [[Thái Anh Văn]] và Thủ tướng [[Lại Thanh Đức]] luôn tuyên bố hai bờ là [[Mỗi bên một quốc gia|hai vùng riêng biệt]]: Đài Loan và Trung Quốc<ref>Đừng nhầm lẫn rằng vị thế địa - chính trị của Đài Loan đối với [[Trung Quốc đại lục]] cũng giống như [[Hồng Kông]] và [[Ma Cao]]. Lưu ý rằng đảo quốc này là một quốc gia độc lập trên thực tế và không phụ thuộc hay chịu sự chi phối của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].</ref>, cự tuyệt việc thống nhất dưới bất kỳ hình thức nào đồng thời biểu thị sẽ sẵn sàng tự vệ, đáp trả mọi động thái quân sự đến từ phía [[Trung Quốc|Đại lục]]. Không dừng lại ở đó, tới đầu năm 2021, [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|chính phủ Đài Loan]] chính thức ra mắt hộ chiếu mới cho công dân của mình, trong đó, thiết kế nhấn mạnh vào tên gọi ''Taiwan'' (Đài Loan) và loại bỏ dòng chữ ''Republic of China'' (Trung Hoa Dân Quốc) bằng tiếng Anh ra khỏi trang bìa của cuốn hộ chiếu mới (nhưng vẫn giữ lại tên gọi này bằng tiếng Trung).<ref>{{Chú thích web|url=https://vnexpress.net/dai-loan-ra-mat-ho-chieu-moi-4219410.html|tựa đề=Đài Loan ra mắt hộ chiếu mới|tác giả=Huyền Lê (Theo Reuters)|họ=|tên=|ngày=2021-1-11|website=Báo điện tử VnExpress|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
==Vị thế chính trị==
{{Chính|Vị thế chính trị của Đài Loan}}
Hiện tại, vị thế địa - chính trị của Trung Hoa Dân
Nhiều quốc gia và tổ chức trên thế giới, do sức ép ngoại giao từ phía chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nên không công nhận chính thức Đài Loan là một quốc gia [[độc lập]]. Tuy vậy, hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay vẫn đã và đang duy trì mối quan hệ [[chính trị]], [[Thương mại quốc tế|thương mại]], [[ngoại giao]], [[kinh tế]],... song phương thực tế với Đài Loan, dù cho không phải dưới hình thức [[Quan hệ ngoại giao của Đài Loan|quan hệ ngoại giao]] chính thức.<ref>Đài Loan là một đảo quốc, quốc gia độc lập, có chủ quyền trên thực tế nhưng bị cộng đồng quốc tế hạn chế công nhận do vị thế địa - chính trị, lịch sử phức tạp, tuy nhiên, hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay vẫn duy trì mối quan hệ song phương với Đài Loan, dù cho không phải dưới hình thức quan hệ ngoại giao chính thức.</ref>
Hàng 162 ⟶ 161:
Khoảng tầm hơn 8.000 năm trước, [[Người Austronesia|người Nam Đảo]] lần đầu tiên đã đi định cư tại Đài Loan.{{sfnp|Hill|Soares|Mormina|Macaulay|2007}}{{sfnp|Bird|Hope|Taylor|2004}} Hậu duệ của họ nay được gọi là [[thổ dân Đài Loan]] và có ngôn ngữ thuộc [[ngữ hệ Nam Đảo]], một ngữ hệ trải rộng khắp [[Đông Nam Á hải đảo]], [[Thái Bình Dương]] và [[Madagascar]]. Ngôn ngữ thổ dân Đài Loan có mức độ đa dạng lớn hơn nhiều so với phần còn lại của hệ Nam Đảo, do đó các nhà ngôn ngữ học đề xuất Đài Loan là quê hương của hệ, từ đây các dân tộc đi biển phân tán khắp Đông Nam Á, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.<ref name="ref1">{{chú thích tạp chí | title=Taiwan's gift to the world | last=Diamond | first=Jared M | authorlink=Jared Diamond | year=2000 | archive-url=https://web.archive.org/web/20060916193454/http://faculty.washington.edu/plape/pacificarchwin06/readings/Diamond%20nature%202000.pdf | url=http://faculty.washington.edu/plape/pacificarchwin06/readings/Diamond%20nature%202000.pdf | archive-date=ngày 16 tháng 9 năm 2006 | journal=Nature | volume=403 | pages=709–710 | doi=10.1038/35001685 | pmid=10693781 | issue=6771 | s2cid=4379227 }}</ref><ref>{{cite conference | last=Fox | first=James J | url=https://digitalcollections.anu.edu.au/bitstream/1885/43158/2/Comparative_Austronesian_Studies.pdf | title=Current Developments in Comparative Austronesian Studies | book-title=Symposium Austronesia |location=Universitas Udayana, Bali | year=2004}}</ref>{{sfnp|Hill|Soares|Mormina|Macaulay|2007}}{{sfnp|Bird|Hope|Taylor|2004}}
[[Người Hán]] Trung Quốc vốn biết đến khu vực Đài Loan từ thời Tam Quốc, nhưng chỉ bắt đầu định cư tại quần đảo Bành Hồ thuộc khu vực Đài Loan từ thời [[nhà Tống]] vào năm 1171, song do các bộ lạc thổ dân trên đảo Đài Loan đối địch và thiếu tài nguyên mậu dịch có giá trị trong khu vực nên Đài Loan không thu hút người Hán, song thỉnh thoảng có những người mạo hiểm hoặc ngư dân tham gia mậu dịch với thổ dân cho đến thế kỷ XVI.<ref name = "shep">{{chú thích sách |last=Shepherd |given=John R. |title = Statecraft and Political Economy on the Taiwan Frontier, 1600–1800 |url=https://archive.org/details/statecraftpoliti0000shep |publisher=Stanford University Press |year=1993 | page = [https://archive.org/details/statecraftpoliti0000shep/page/7 7] | isbn =978-0-8047-2066-3 }} Reprinted Taipei: SMC Publishing, 1995.</ref> Năm 1281, [[nhà Nguyên]] đặt Bành Hồ tuần kiểm ty, cùng thời điểm người Hán ra đây định cư, cơ quan chính quyền Trung Quốc đầu tiên tại khu vực Đài Loan. Năm 1384, [[nhà Minh]] ban đầu do thực thi chính sách đóng biển nên đóng cửa sở quan tại Bành Hồ, đến năm 1563 thì đặt lại.
===Thế kỷ XVII===
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTHOUR}} mod 2}}|
1=[[Tập tin:Zeelandia from Dutch.jpg|left|thumb|Quang cảnh [[Pháo đài An Bình|Pháo đài Zeelandia]], vẽ khoảng năm 1635]]}}
[[Công ty Đông Ấn Hà Lan]] nỗ lực lập một trạm mậu dịch tại Bành Hồ gần sát đảo Đài Loan vào năm 1622, song bị quân Minh đánh bại và trục xuất.<ref name="Wills">{{chú thích sách | title=Taiwan: A New History | url=https://archive.org/details/taiwannewhistory0000murr | editor-first=Murray A. | editor-last=Rubinstein | chapter=The Seventeenth-century Transformation: Taiwan under the Dutch and the Cheng Regime | first=John E., Jr. | last=Wills | publisher=M.E. Sharpe | year=2006 | isbn=978-0-7656-1495-7 | pages=
Năm 1626, người [[Tây Ban Nha]] đổ bộ và chiếm lĩnh miền bắc Đài Loan, tại các cảng [[Cơ Long]] và [[Đạm Thủy, Tân Bắc|Đạm Thủy]] ngày nay, nhằm lập căn cứ để bành trướng mậu dịch. Thời kỳ thực dân này kéo dài trong 16 năm đến năm 1642, khi các thành trì cuối cùng của Tây Ban Nha rơi vào tay [[Hà Lan]].
Hàng 204 ⟶ 203:
0=[[Tập tin:U.S. President Eisenhower visited TAIWAN 美國總統艾森豪於1960年6月訪問臺灣台北時與蔣中正總統-2.jpg|nhỏ|[[Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc]] [[Tưởng Giới Thạch]] và [[Tổng thống Hoa Kỳ]] [[Dwight D. Eisenhower|Eisenhower]] tại Đài Bắc ngày 18 tháng 6 năm 1960]]|
1=[[Tập tin:DoubleTenDayParadeOctober101966.jpg|nhỏ|Tổng thống Tưởng Giới Thạch trong lễ kỷ niệm quốc khánh năm 1966]]}}
Do các nhân tố như cơ quan quản lý hành chính Đài Loan thi hành chính sự sai lầm,<ref name = "外交部條約法律司">外交部條約法律司. [http://www.mofa.gov.tw/News_Content.aspx?n=A882831462E15694&sms=779A2E76271875CF&s=A421F866010C8490 「臺灣的國際法地位」說帖]. 中華民國外交部. 2011-09-28 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,792979,00.html Foreign News: This Is the Shame]. TIME. 1946-06-10 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 張炎憲 | title = 《二二八事件責任歸屬研究報告》 | publisher = 二二八事件紀念基金會 | date = ngày 13 tháng 2 năm 2006 | pages = 第8頁至第22頁 | ISBN = 978-9572936214 | accessdate = ngày 17 tháng 10 năm 2013 | language = zh}}</ref> Đài Loan vào năm 1947 bùng phát [[sự kiện 28 tháng 2]] chống đối chính phủ Quốc dân.<ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,804090,00.html CHINA: Snow Red & Moon Angel]. TIME. 1947-04-7 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1945_1949.stm Civil war]. BBC. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.taiwandc.org/228-intr.htm "ngày 28 tháng 2 năm 1947"]. New Taiwan, Ilha Formosa. 2007 [2013-10-17] {{en}}.</ref> Ngày 25 tháng 12 năm 1946, Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc được thông qua, song bị Đảng Cộng sản Trung Quốc bác bỏ, quan hệ Quốc - Cộng chính thức tan vỡ.<ref>周恩來. [http://cpc.people.com.cn/GB/69112/75843/75874/75993/5181797.html 评马歇尔〔362〕离华声明] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304113941/http://cpc.people.com.cn/GB/69112/75843/75874/75993/5181797.html |date=2016-03-04 }}. 人民網. 1947-01-10 [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref><ref>《南京衛戍司令部致電梅園新村中共聯絡處限期撤退令》. 中國重慶: 《大公報》. 1947-03-01 {{zh-tw}}.</ref> Nhằm đối phó với nội chiến, Quốc hội vào năm 1948 thông qua "Điều khoản lâm thời thời kỳ động viên dẹp loạn"<ref name = "Retreat to Taiwan">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1949_1955.stm Retreat to Taiwan]. 英國廣播公司新聞網. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tình thế chiến tranh dần trở nên bất lợi cho Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc, cuối cùng bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc đánh bại với hậu thuẫn của Liên Xô<ref>[http://spice.stanford.edu/catalog/introduction_to_sovereignty_a_case_study_of_taiwan/ Introduction to Sovereignty: A Case Study of Taiwan]. Stanford University. 2004 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.history.com/this-day-in-history/chinese-nationalists-move-capital-to-taiwan Dec 8, 1949: Chinese Nationalists move capital to Taiwan]. History (TV channel). [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Đảng Cộng sản thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào tháng 10 năm 1949 tại Bắc Kinh<ref name = "Chinese Revolution">United States Department of State. [https://web.archive.org/web/20080712101803/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/cwr/88312.htm The Chinese Revolution of 1949]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = Anthony Kubek | title = HOW THE FAR EAST WAS LOST | location = UK | publisher = Intercontex Publishers | date = ngày 1 tháng 1 năm 1971 | ISBN = 978-0856220005 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | language = en }}</ref>. Tháng 12 cùng năm, [[Tưởng Giới Thạch]] hạ lệnh chính phủ rút sang khu vực Đài Loan, chọn Đài Bắc làm thủ đô lâm thời<ref>[http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk5/86/58/26/31/93/200711263024/20090815/web/info.gio/ct2668_2.html?ctNode=2527&CtUnit=525&BaseDSD=7&mp=24 國際危機與兩岸關係] {{Webarchive|url=https://archive.
Ban đầu, Hoa Kỳ bỏ rơi Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, nhận định Đài Loan sẽ nhanh chóng bị Đảng cộng sản chiếm lĩnh<ref name = "Taiwan Strait Crises">United States Department of State. [https://web.archive.org/web/20080712101525/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/lw/88751.htm The Taiwan Strait Crises: 1954 and 1958]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tuy nhiên, sau khi bùng phát [[Chiến tranh Triều Tiên]] vào năm 1950<ref>United States Department of State. [https://web.archive.org/web/20080712101515/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/lw/88750.htm U.S.-China Ambassadorial Talks, 1955-70]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Tổng thống Hoa Kỳ [[Harry S. Truman]] thay đổi lập trường, phái [[Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ|Hạm đội 7]] đến trú tại eo biển Đài Loan<ref name="Retreat to Taiwan" />, phòng ngừa hai bên phát sinh xung đột<ref name="Chinese Revolution" />. Đầu thập niên 1950, binh sĩ Trung Hoa Dân Quốc cũng triệt thoái khỏi đảo [[Hải Nam]], đảo Đại Trần, đặt trọng tâm vào Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn, Mã Tổ<ref name="Taiwan Strait Crises" />. Sau đó, Hoa Kỳ thông qua "Điều ước phòng ngự chung Trung-Mỹ" và "Quyết định Formosa 1955" nhằm can thiệp tình hình khu vực, khiến cho chính phủ Trung Hoa Dân Quốc có thể duy trì thống trị khu vực Đài Loan<ref name="Taiwan Strait Crises" />. Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đồng thời chủ trương có chủ quyền với Trung Quốc đại lục và Ngoại Mông Cổ<ref>邵宗海. [http://www3.nccu.edu.tw/~chshaw/2ps.pdf 兩岸的政治定位之探討] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107224010/http://www3.nccu.edu.tw/~chshaw/2ps.pdf |date=2014-11-07 }}. 國立政治大學]]. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ cục thế Chiến tranh Lạnh, Liên Hợp Quốc và đa số quốc gia phương Tây tiếp tục công nhận Trung Hoa Dân Quốc là chính phủ hợp pháp đại diện cho "Trung Quốc"<ref>[http://index.hu/kulfold/hirek/321595/ Elutasította Tajvan felvételét az ENSZ]. Index.hu. 2007-07-24 [2013-10-17] {{hu}}.</ref>.
Mặc dù mất quyền cai trị Trung Quốc đại lục, phạm vi thống trị chỉ còn khu vực Đài Loan, song chính phủ Trung Hoa Dân Quốc vẫn lập kế hoạch quân sự phản công đại lục<ref name = "Retreat to Taiwan"/>. Đối diện với phe đối lập có chủ trương Đài Loan độc lập, cải cách bầu cử quốc hội, thực thi dân chủ có thể dẫn đến cạnh tranh, và sự uy hiếp của quân đội Đảng cộng sản<ref name = "Taiwan profile Timeline">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16178545 Taiwan profile: Timeline]. BBC. 2014-04-22 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, Quốc hội dựa vào "Điều khoản lâm thời thời kỳ động viên dẹp loạn" sửa đổi để phát triển chính thể [[Chủ nghĩa chuyên chế|chuyên chế]], chính phủ độc đảng do Quốc dân đảng nắm ưu thế tuyệt đối<ref>{{chú thích sách | author = 鄭宇碩和羅金義 | title = 《[https://books.google.com.tw/books?id=n9yZEOz1v60C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 政治學新論:西方學理與中華經驗]》 | location = 中國香港 | publisher = 香港中文大學 | date = 1997 | pages = 第303頁 | ISBN = 978-9622017603 | accessdate = ngày 28 tháng 8 năm 2015 | language = zh}}</ref><ref>{{chú thích sách | author = Denny Roy | title = Taiwan: A Political History | location = New York | publisher = Cornell University Press | date = ngày 19 tháng 12 năm 2002 | pages = 80-81 | ISBN = 978-0801488054 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=DNqasVI-gWMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>. Trung Quốc Quốc dân Đảng trong khi cải cách tổ chức từ thập niên 1950 đến thập niên 1960<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/38774/6/200306.pdf 第二章 國民黨組織運作發展之歷程]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, cũng không ngừng đàn áp người có lập trường chính trị bất đồng, khiến về sau họ không thể tập hợp phản đối thế lực Quốc dân đảng<ref>{{chú thích sách | author = Sun Yat-Sen và Ramon H. Myers | title = Prescriptions for Saving China: Selected Writings of Sun Yat-Sen | location = USA | publisher = Hoover Institution | date = 1994-01 | pages = 36 | ISBN = 978-0817992828 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=YA3TzmnYRpYC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>. Trong thời kỳ khủng bố trắng tại Đài Loan, có 140.000 người bị giam cầm hoặc hành quyết do bị cho là phản đối Quốc dân đảng, thân Đảng cộng sản<ref>[[Reuters]]. [http://www.asiaone.com/News/AsiaOne%2BNews/Malaysia/Story/A1Story20080716-77050.html Taiwan president apologises for 'white terror' era]. AsiaOne. 2008-07-16 [2013-10-17] {{en}}.</ref>.
===Chuyển đổi chính trị và kinh tế===
Thời kỳ đầu, chính phủ [[Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Đài Loan]] ngoài thi hành chính sách tự trị địa phương, hợp tác xã, giáo dục cơ sở, còn xúc tiến các cải cách ruộng đất như giảm tô, chuyển nhượng đất công, giảm tiền thuê đất, giúp ổn định phát triển nông nghiệp đồng thời cung cấp một lượng lớn nguyên vật liệu và thực phẩm<ref>{{chú thích sách | author = Roderick MacFarquhar and John K. Fairbank | title = The Cambridge History of China, Vol. 15: The People's Republic, Part 2 | location = Luân Đôn | publisher = Cambridge University Press | date = ngày 29 tháng 11 năm 1991 | pages = 837 | ISBN = 978-0521243377 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | language = en }}</ref>. Đồng thời dựa vào đó thi hành chế độ kinh tế hiện đại hội nhập thị trường, xúc tiến phát triển doanh nghiệp dân doanh và công thương nghiệp, trở thành mô hình định hướng gia công xuất khẩu<ref name = "認識中華民國">[http://www.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=1 認識中華民國] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141008011513/http://www.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=1 |date = ngày 8 tháng 10 năm 2014}}. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Gail E. Makinen and G. Thomas Woodward. [http://www.jstor.org/discover/10.2307/1992580?uid=3739216&uid=2&uid=4&sid=21103549930707 The Taiwanese Hyperinflation and Stabilization of 1945-1952]. JSTOR. 1989-2 [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Thập niên 1960 đến thập niên 1970, chính phủ xúc tiến mạnh mẽ chuyển đổi hình thái kinh tế theo định hướng công nghiệp hóa và kỹ thuật<ref name = "台灣奇蹟">[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35893/7/ 第三章 外資對台灣經濟發展之影響與現況]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Nhờ tiền vốn từ Hoa Kỳ và nhu cầu sản phẩm của thị trường này<ref name = "Cold war fortress">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1955_1972.stm Cold war fortress]. BBC. 2002 [2013-10-17] {{en}}.</ref>, kinh tế Đài Loan tăng trưởng nhanh chóng, thậm chí được gọi là "kỳ tích Đài Loan"<ref name = "台灣奇蹟"/>. Thập niên 1970, tăng trưởng kinh tế Đài Loan chỉ đứng sau Nhật Bản tại châu Á, và được xếp vào nhóm Bốn con rồng châu Á cùng [[Hồng Kông]], [[Hàn Quốc]], [[Singapore]]<ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,917286-3,00.html China: Chiang Kai-shek: Death of the Casualty] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160527093925/http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,917286-3,00.html |date=2016-05-27 }}. TIME. 1975-04-14 [2013-10-1] {{en}}.</ref>.
[[Tập tin:The student leaders inside the occupation said they will leave the Legislative Yuan on Thursday 10 April.jpg|thumb|Tháng 3 năm 2014, [[phong trào sinh viên Hoa Hướng Dương]] chiếm lĩnh [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nhằm phản đối một hiệp định mậu dịch với Đại lục.]]
Năm 1971, Liên Hợp Quốc thông qua "[[Nghị quyết 2758 của Đại
Đài Loan diễn ra một loạt phát triển dân chủ hóa, dẫn tới bầu cử tổng thống trực tiếp lần đầu tiên vào năm 1996<ref name = "王業立">王業立. [http://old.npf.org.tw/e-newsletter/report/891209-R-5.htm 總統直選對憲政運作之影響]. 國家政策研究基金會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, kết quả là Lý Đăng Huy thắng cử<ref name = "Path to democracy">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1986_1999.stm Path to democracy]. 英國廣播公司新聞網. [2013-10-18] {{en}}.</ref>. Năm 2000, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ là [[Trần Thủy Biển]] đắc cử tổng thống<ref name="Independence dilemma">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1999_2002.stm Independence dilemma]. 英國廣播公司新聞網. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, kết thúc thời kỳ Quốc dân đảng nắm quyền<ref name="Taiwan profile Timeline" />. Trong tám năm chấp chính, Trần Thủy Biển xúc tiến bản địa hóa Đài Loan, song do đảng của ông không kiểm soát [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nên gặp bất lợi trong thực thi chính sách<ref>[http://news.tvbs.com.tw/old-news.html?nid=168035 【阿扁啟示錄】朝小野大僵局 扁偏自毀誠信]. TVBS新聞台. 2008-05-02 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref>, cuối nhiệm kỳ liên tiếp chịu nghi vấn<ref>《台灣演義》. [https://www.youtube.com/watch?v=ZEVRlPvEL4A 2013.09.28【台灣演義】民進黨史]. [[YouTube]]. 2013-09-29 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref>. Ứng cử viên Quốc dân đảng là [[Mã Anh Cửu]] thắng cử tổng thống vào năm 2008 và năm 2012<ref>[http://www.udnbkk.com/article/2008/0326/article_33339.html 全台謝票 馬誓告別族群對立]. 《泰國世界日報》. 2008-03-26 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name="President Ma Ying-jeou">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177288 Taiwan profile: Leaders]. BBC. 2014-03-19 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>何庭歡. [http://news.cnyes.com/content/20120117/KFHZD341YUWFU.shtml 無法回頭的兩岸 馬連任致勝關鍵] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150321035914/http://news.cnyes.com/content/20120117/KFHZD341YUWFU.shtml |date=2015-03-21 }}. 鉅亨網. 2012-01-17 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời đảng này tiếp tục giành đa số ghế trong Lập pháp viện<ref>Luke Sabatier. [http://www.globalsecurity.org/wmd/library/news/taiwan/2008/taiwan-080322-cna02.htm Retreat to Taiwan]. GlobalSecurity.org. 2008-03-22 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>梁國書. [http://www.ktsf.com/%E5%8F%B0%E7%81%A3%E7%B8%BD%E7%B5%B1%E9%A6%AC%E8%8B%B1%E4%B9%9D%E9%80%A3%E4%BB%BB%E6%88%90%E5%8A%9F/ 台灣選舉: 馬英九成功連任總統] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141222192341/http://www.ktsf.com/%E5%8F%B0%E7%81%A3%E7%B8%BD%E7%B5%B1%E9%A6%AC%E8%8B%B1%E4%B9%9D%E9%80%A3%E4%BB%BB%E6%88%90%E5%8A%9F/ |date=2014-12-22 }}. KTSF. 2012-01-14 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>. Mã Anh Cửu chủ trương xúc tiến tăng trưởng kinh tế và cải thiện quan hệ hai bờ eo biển<ref name="Ko Shu-Ling">Ko Shu-Ling. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2008/10/08/2003425320 Ma refers to China as ROC territory in magazine interview]. Taipei Times. 2008-10-8 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/09/04/173082/Taiwan-and.htm Taiwan and China in ‘special relations’: Ma] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080906092524/http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/09/04/173082/Taiwan-and.htm |date = ngày 6 tháng 9 năm 2008}}. China Post Online. 2008-09-4 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://www.merit-times.com.tw/NewsPage.aspx?unid=250181 外媒:兩岸關係穩定 贏得民心關鍵]. 《人間福報》. 2012-01-16 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2016, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ là [[Thái Anh Văn]] đắc cử tổng thống, đảng này cũng lần đầu giành quá bán số ghế trong Lập pháp viện<ref>郭瓊俐、鄭宏斌、丘采薇和李順德. [http://udn.com/news/story/9291/1447938 中華民國首位女總統 蔡英文領民進黨完全執政]. 聯合新聞網. 2016-01-17 [2016-01-27] {{zh-tw}}.</ref>.
==Địa lý==
Hàng 223 ⟶ 222:
===Địa hình===
[[Tập tin:Taiwan NASA Terra MODIS 23791.jpg|thumb|right|250px|Ảnh vệ tinh đảo Đài Loan.]]
Từ năm 1950 trở đi, 99% lãnh thổ thực tế của Trung Hoa Dân Quốc là đảo Đài Loan<ref>Nan-Jung Kuo and Chung-Ru Ho. [http://ivy3.epa.gov.tw/OMISAR/Data/OMISAR/wksp.mtg/WOM9/01-1445Kuo_rev.htm Sea Surface Observation in the Taiwan Strait Using Satellite Imager from HRPT Station]. National Taiwan Ocean University. 2012-12-3 [2013-10-17] {{en}}.</ref>, 1% còn lại là các đảo nhỏ khác, tổng diện tích lãnh thổ là 36.197 km²<ref name = "Taiwan Proper">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=1001 Taiwan Proper] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120312142348/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=1001 |date = ngày 12 tháng 3 năm 2012}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan tách biệt Trung Quốc đại lục qua eo biển Đài Loan ở phía tây, phía bắc là [[biển Hoa Đông]], phía đông giáp [[biển Philippines]], qua [[eo biển Luzon]] ở phía nam là Philippines, phía tây nam là [[biển Đông]].<ref>楊穎堅. [http://www2.cna.edu.tw/961213/month/cnadata/mm/22-4/22-04-4.htm 台灣週邊海域之海流分佈]. 中華民國海軍軍官學校 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đảo dài 400 km theo chiều bắc-nam, rộng 145 km theo chiều đông-tây<ref>行政院新聞. [http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk2/05/90/04/00/11/200806273133/20090211/web/taiwanembassy.org/pe/ct6b67.html?xItem=70335&ctNode=6283&mp=361 「秘魯國家電視台」(TV Peru)雙十國慶當日播出7分鐘專輯報導] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170927163438/http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk2/05/90/04/00/11/200806273133/20090211/web/taiwanembassy.org/pe/ct6b67.html?xItem=70335&ctNode=6283&mp=361 |date=2017-09-27 }}. 臺北經濟文化代表處. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do hình dạng tương tự củ [[khoai lang]], một bộ phận dân chúng tự gọi là 'con cái khoai lang'<ref>Kang Chao and Marshall Johnson. Nationalist Social Sciences and the Fabrication of Subimperial Subjects in Taiwan. East Asia Cultures Critique. 2000-11-1: p167 {{en}}.</ref>. Ngoài Đài Loan và các đảo phụ thuộc, Trung Hoa Dân Quốc còn quản lý quần đảo [[Bành Hồ]] cách Đài Loan 50 km về phía tây, và quần đảo [[Kim Môn]], [[Mã Tổ]], [[Ô Khâu]] nằm gần bờ biển tỉnh Phúc Kiến. Trên biển Đông, Trung Hoa Dân Quốc quản lý [[quần đảo Đông Sa]], đảo [[Ba Bình]] thuộc [[quần đảo Trường Sa]], song không có cư dân cư trú vĩnh cửu<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=C26FDDD8B7870584 土地]. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Đảo Đài Loan hình thành do va chạm giữa [[Hoa Nam (lục địa)|nền Dương Tử]] ở phía bắc và tây, mảng Okinawa ở phía đông bắc, và mảng di động Philippines ở phía đông và phía nam, địa thể nhô lên do xung đột giữa hai mảng lớn [[mảng Á-Âu|Á-Âu]] và [[mảng Philippines|Philippines]]<ref name = "臺灣島的形成">楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai02.htm 臺灣島的形成]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do phát triển của kiến tạo vỏ trái đất và kiến tạo sơn, Đài Loan có địa hình đa dạng phức tạp<ref name = "臺灣島的形成"/>, phần lớn kiến tạo địa chất do mảng Á-Âu tạo thành, mảng Philippines chỉ tạo ra [[Hút chìm|đới hút chìm]].<ref>Megan Anderson. [http://www.geo.arizona.edu/~anderson/taiwan/tai_index.html Taiwan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101205022356/http://www.geo.arizona.edu/~anderson/taiwan/tai_index.html |date=2010-12-05 }}. University of Arizona. 2001-05-3 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chịu ảnh hưởng của các mảng như cung núi lửa Luzon, khu vực miền đông và miền nam có kết cấu phức tạp, như [[thung lũng Hoa Đông]] song song nhưng có địa chất khác biệt với [[dãy núi Hải Ngạn]].<ref>{{chú thích sách | author = R. D. Larter | title = Intra-Oceanic Subduction Systems: Tectonic and Magmatic Processes | location = London | publisher = Geological Society of London | date = ngày 1 tháng 1 năm 2003 | pages=84-86 | ISBN = 978-1862391475 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=laRHVcK09y4C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>. Đài Loan nằm tại giao giới giữa các mảng nên có nhiều dịch chuyển dẫn đến đứt gãy địa chất<ref name = "Taiwan Proper 1">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=999 Taiwan Proper] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924113010/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=999 |date = ngày 24 tháng 9 năm 2015}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, như động đất ngày 21 tháng 9 năm 1999 khiến hơn 2.400 người tử vong<ref>[http://orientaldaily.on.cc/cnt/news/20130603/00176_007.html 「九二一」最嚴重 2400死逾萬人傷]. 《東方日報》. 2013-06-23 [2014-02-23] {{en}}</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/453087.stm World: Asia-Pacific Rescuers hunt quake survivors]. BBC. 1999-09-21 [2014-02-23] {{en}}</ref>, bản đồ tai hại địa chấn của [[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]] xếp Đài Loan ở cấp cao nhất<ref>U.S. Geological Survey. [http://www.seismo.ethz.ch/static/gshap/eastasia/ GSHAP Region 8 Eastern Asia. Global Seismic Hazard Assessment Program]. 1999-08-4 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đảo Đài Loan nằm trên [[Vành đai lửa Thái Bình Dương]] nên có một số địa hình núi lửa tắt, núi lửa ngủ, và núi lửa<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai03.htm 臺灣特殊地形] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181022012033/http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai03.htm |date=2018-10-22 }}. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, song chỉ có nhóm núi lửa Đại Đồn và đảo Quy Sơn có hoạt động rõ ràng<ref>曹恕中、謝有忠和陳棋炫. [http://www.gl.ntu.edu.tw/geodesy/images/course/Secret%20Earth/10-Lecture07_reading02.pdf 火山活動監測:大屯山火山群與龜山島海域火山] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924022355/http://www.gl.ntu.edu.tw/geodesy/images/course/Secret%20Earth/10-Lecture07_reading02.pdf |date=2015-09-24 }}. 國立臺灣大學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>; một lượng lớn suối nước nóng xuất hiện tại khu vực đứt gãy<ref name = "Taiwan Proper"/>.
Có thể phân đảo Đài Loan thành các loại địa hình như núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên<ref name = "臺灣五大地形">楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai01.htm 臺灣五大地形] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180612221330/http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai01.htm |date=2018-06-12 }}. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, vùng núi miền đông chiếm hơn một nửa diện tích, trong khi đất có thể canh tác chiếm 24%<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Các dãy núi Đài Loan phần lớn có hướng tương tự như cấu tạo địa chất, tại miền bắc có hướng đông bắc-tây nam, tại miền nam có hướng bắc tây bắc-nam đông nam, các dãy núi chủ yếu xếp theo thứ tự đông sang tây là [[dãy núi Hải Ngạn]], [[dãy núi Trung ương]], [[dãy núi Tuyết Sơn]], [[dãy núi Ngọc Sơn]], dãy núi Gia Lý Sơn và [[dãy núi A Lý Sơn]]<ref name = "臺灣島的形成"/><ref name = "周瑞燉">{{chú thích sách | author = 周瑞燉 | title = 《臺灣全志卷二:土地志地質篇》 | publisher = 國史館臺灣文獻館 | date = ngày 1 tháng 12 năm 2010 | ISBN = 978-9860249316 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | language = zh-tw }}</ref>. Đài Loan xếp thứ tư thế giới trong [[danh sách đảo theo điểm cao nhất]]<ref>Joshua Calder. [http://www.worldislandinfo.com/TALLESTV1.htm Tallest Islands of the World]. WorldIslandInfo.com. 2006-04-5 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, nơi cao nhất đảo là đỉnh [[Ngọc Sơn (núi)|Ngọc Sơn]] cao 3.952 trên mực nước biển, ngoài ra còn có trên 200 đỉnh núi cao trên 3.000 m<ref name = "Taiwan Proper"/>. Từ các dãy Gia Lý Sơn và A Lý Sơn là các vùng chân núi, gò đồi và cao nguyên bằng phẳng hay nhấp nhô<ref name = "臺灣五大地形"/>, phần lớn gò đồi là cao nguyên đất đỏ bị sông suối xâm thực chia cắt, các vùng gò đồi chủ yếu là Trúc Đông, Trúc Nam và Miêu Lật<ref name = "周瑞燉"/>, cao nguyên phần lớn tạo thành do lớp đá vụn và đất đỏ tích tụ tạo thành, các cao nguyên trọng yếu là [[Lâm Khẩu, Tân Bắc|Lâm Khẩu]], [[Đào Viên]], [[Đại Đỗ, Đài Trung|Đại Đỗ]], Bát Quái<ref name = "周瑞燉"/>.
Chịu ảnh hưởng từ biến động của vỏ trái đất, của dòng chảy và xâm thực, một số khu vực đồi núi hình thành bồn địa. So với xung quanh thì bồn địa bằng phẳng, thổ nhưỡng phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, phần lớn phát triển thành khu vực dân cư, như bồn địa Đài Bắc, bồn địa Đài Trung, bồn địa Phố Lý, bồn địa Thái Nguyên<ref name = "周瑞燉"/>. Khu vực miền tây do tác động của bồi tích từ hạ du sông suối và dòng chảy bắt nguồn từ địa bàn, hình thành đồng bằng phù sa bằng phẳng<ref name = "周瑞燉"/>, đại đa số nhân khẩu trên đảo cư trú trên đồng bằng<ref>{{chú thích sách | author = 郭大玄 | title = 《[http://books.google.com.tw/books?id=mT9K9tvM9EsC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 臺灣地理: 自然、社會與空間的圖像]》 | publisher = 五南文化 | date = 2005 | pages = 第120頁 | ISBN = 978-9571138459 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | language = zh-tw }}</ref>. Địa hình đồng bằng có [[đồng bằng Gia Nam]] là chủ yếu, ngoài ra ở miền tây còn có đồng bằng Chương Hóa, đồng bằng Bình Đông, đồng bằng Tân Trúc, đồng bằng Thanh Thủy, ở miền đông có [[Đồng bằng Nghi Lan|đồng bằng Lan Dương]] và [[Thung lũng Hoa Đông|đồng bằng thung lũng Hoa Đông]]<ref name = "臺灣五大地形"/>. Xung quanh đảo Đài Loan có các đảo nhỏ như đảo núi lửa [[Lan Tự]], [[Lục Đảo]], Quy Sơn, Cơ Long, [[Đảo Miên Hoa|Miên Hoa]], [[Đảo Bành Giai|Bành Giai]], [[Đảo Hoa Bình|Hoa Bình]]; các đảo đá ngầm san hô ở phía nam có [[Lưu Cầu, Bình Đông|Lưu Cầu]], Thất Tinh Nham, [[Quần đảo Đông Sa|Đông Sa]], cũng như kiểm soát [[Ba Bình|đảo Ba Bình]]<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai06.htm 臺灣離島地形] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180323123021/http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai06.htm |date=2018-03-23 }}. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
===Khí hậu sinh thái===
Hàng 237 ⟶ 236:
|2=[[Tập tin:Siouguluan-River-Hualien-Ta.jpg|nhỏ|phải|170px|[[Sông Tú Cô Loan]] tại phía đông Đài Loan.]]}}
Đài Loan có [[chí tuyến Bắc]] chạy qua, nằm tại giao giới giữa khí hậu nhiệt đới hải dương và cận nhiệt đới hải dương, phía bắc chí tuyến bắc được phân thuộc khí hậu cận nhiệt đới còn phía nam được phân thuộc khí hậu nhiệt đới<ref>[http://tour-hualien.hl.gov.tw/Portal/Content.aspx?lang=0&p=005060001&area=5&id=9 靜浦北迴歸線界標 熱帶與亞熱帶的分界線] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180612141529/http://tour-hualien.hl.gov.tw/Portal/Content.aspx?lang=0&p=005060001&area=5&id=9 |date=2018-06-12 }}. 花蓮縣政府. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>中央情報局]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2059.html CLIMATE] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181017111232/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/fields/2059.html |date = ngày 17 tháng 10 năm 2018}}. 《[[The World Factbook]]》. [2014-02-23] {{en}}.</ref>; khí hậu về tổng thể là mùa hạ kéo dài và ẩm thấp, mùa đông khá ngắn và ấm áp. Nhiệt độ bình quân mùa đông là 15 °C-20 °C, còn nhiệt độ bình quân cao vào mùa hạ lên tới 28 °C<ref name = "Taiwan Proper"/>. Miền bắc do chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên từ tháng 1 đến tháng 3 bước vào mùa mưa<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=B954C1EEDDC8940B 地文]. 行政院. 2014-04-08 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, miền trung và miền nam không chịu ảnh hưởng<ref>[http://www.cwb.gov.tw/V7/knowledge/encyclopedia/me_all.htm 氣象常識]. 交通部中央氣象局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ tháng 5 là bắt đầu mùa mưa Đông Á<ref>中廣新聞網]]. [https://tw.news.yahoo.com/%E4%BA%94-%E5%85%AD%E6%9C%88%E5%8F%B0%E7%81%A3%E9%80%B2%E5%85%A5%E6%A2%85%E9%9B%A8%E5%AD%A3-%E6%85%8E%E9%98%B2%E5%8A%87%E7%83%88%E5%BC%B7%E9%99%8D%E9%9B%A8%E6%88%90%E7%81%BD-220313981.html 五、六月台灣進入梅雨季 慎防劇烈強降雨成災]. Yahoo! News. 2013-05-02 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, từ tháng 6 đến tháng 9 thời tiết nóng nực và ẩm thấp, miền nam có mưa nhiều hơn miền bắc<ref>[https://web.archive.org/web/20051203145112/http://www.cwb.gov.tw/V4e/climate/Data/table2_e.html Monthly Mean Days of Precipitation]. 交通部中央氣象局. 2005-12-03 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.chukps.kh.edu.tw/elearning/social56_web/01_geo/4.htm 天氣與氣候] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107212048/http://www.chukps.kh.edu.tw/elearning/social56_web/01_geo/4.htm |date=2014-11-07 }}. 高雄市立楠梓區莒光國小. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Bão nhiệt đới tấn công Đài Loan từ tháng 7 đến tháng 10, từ tháng 11 đến tháng 12 là mùa khô<ref name = "CHAPTER 1 Geography">Government Information Office, Executive Yuan. [https://archive.today/20091105024841/http://www.gio.gov.tw/taiwan-website/5-gp/yearbook/ch1.html CHAPTER 1 Geography]. The Republic of China Yearbook 2011. 2011- [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Lượng mưa bình quân năm của Đài Loan là 2.500 mm, gấp ba lần bình quân thế giới, song 80% tập trung từ tháng 5 đến tháng 10. Lượng mưa bình quân mỗi người Đài Loan nhận được chỉ bằng 1/6 của thế giới, 46,2% lượng mưa chảy ra biển, 33,3% lượng mưa bốc hơi, chỉ sử dụng được 20,5%. Lượng mưa cũng phân bổ không đều, có khác biệt giữa vùng núi và đồng bằng, miền đông và miền tây, miền nam và miền bắc<ref>經濟部水利署北區水資源局]]. [http://www.wranb.gov.tw/ct.asp?xItem=1955&ctNode=577&mp=2 台灣的【水資源】嚴重不足] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180615214855/https://www.wranb.gov.tw/ct.asp?xItem=1955&ctNode=577&mp=2 |date=2018-06-15 }}. 經濟部水利署. 2008-12-18 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://hysearch.wra.gov.tw/wra_ext/WaterInfo/wrproj/program/chap3/3.htm 第三章 台灣地區水資源特性] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150908114006/http://hysearch.wra.gov.tw/wra_ext/WaterInfo/wrproj/program/chap3/3.htm |date=2015-09-08 }}. 經濟部水利署. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
Đài Loan có 151 sông suối, các sông có [[chiều dài]] vượt quá 100 km là [[sông Trạc Thủy|Trạc Thủy]], [[Sông Cao Bình|Cao Bình]], [[Sông Đạm Thủy (Đài Loan)|Đạm Thủy]], [[Sông Tăng Văn|Tăng Văn]], [[Sông Đại Giáp|Đại Giáp]], [[sông Ô|Ô]], [[Sông Tú Cô Loan|Tú Cô Loan]]<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Trạc Thủy là sông dài nhất với 186,6 km<ref>[http://www.wra04.gov.tw/ct.asp?xItem=944&CtNode=29839&mp=99 濁水溪之最] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160105073303/http://www.wra04.gov.tw/ct.asp?xItem=944&CtNode=29839&mp=99 |date = ngày 5 tháng 1 năm 2016}}. 水利署第四河川局. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, sông có lưu vực rộng nhất là Cao Bình<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Chịu ảnh hưởng của hướng núi, dòng chảy thường theo hướng tây hay đông<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Do dãy núi Trung ương nằm lệch đông, các sông trọng yếu nằm tại nửa phía tây. Mặc dù Đài Loan có lượng mưa dồi dào, song chịu ảnh hưởng của mùa mưa nên cạn vào mùa đông; chỉ có các sông Đạm Thủy, [[sông Đại Hán|Đại Hán]], [[sông Cơ Long|Cơ Long]] tại khu vực Đài Bắc có lượng nước ổn định quanh năm<ref>楊明山. [http://mail.tlsh.tp.edu.tw/~t127/yang2/hyrologic.htm 水文]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số hồ nằm tại bên tây, song hồ tự nhiên chỉ là thiểu số, trong đó lớn nhất là [[hồ Nhật Nguyệt]] rộng 8 km²<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/>.
Tổng [[chiều dài]] đường bờ biển Trung Hoa Dân Quốc hiện là hơn 1.813 km, địa hình ven biển Đài Loan khác biệt theo khu vực, phân thành bờ núi tạo thành mũi đất và vịnh biển tại miền bắc, bờ cát thẳng đơn điệu tại miền tây, bờ biển rạn san hô miền nam, bờ biển đứt đoạn tại miền đông do núi và biển liền kề<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai04.htm 臺灣四個海岸比較] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180630190229/http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai04.htm |date=2018-06-30 }}. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan có hệ động thực vật hoang dã phong phú, ước tính 11% động vật và 27% thực vật là loài đặc hữu, như [[Oncorhynchus masou formosanus|cá hồi Đài Loan]]<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/>; có hơn 3.000 loài thực vật có hoa, hơn 640 loài [[Lớp Dương xỉ|dương xỉ]], hơn 3.000 loài cá, hơn 500 loài chim<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Chính phủ lập 8 khu bảo hộ sinh thái tự nhiên với diện tích chiếm gần 20% lãnh thổ<ref>行政院農業委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=CA2D40764F1F49C8 生態保育. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Government Information Office, Executive Yuan. Wildlife Protection. The Republic of China Yearbook 2009. 2009-1-1 {{en}}.</ref><ref>Ministry of the Interior of the Republic of China. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=14BD0686091713D1 國家公園簡介. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27703&ctNode=1914&mp=999 Nature] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924112958/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27703&ctNode=1914&mp=999 |date = ngày 24 tháng 9 năm 2015}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
==Chính trị==
Hàng 248 ⟶ 247:
| align = right
| header =
| footer = [[Tổng thống Trung Hoa Dân quốc]] [[
| image1 =
| width1 =
| alt1 =
| caption1 =
| image2 =
| width2 = 135
| alt2 =
Hàng 260 ⟶ 259:
| width =
}}
Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc thành lập dựa theo hiến pháp và [[Chủ nghĩa Tam Dân]]<ref name = "匈牙利電子期刊存檔">[http://epa.oszk.hu/00000/00039/00011/pdf/matyus.pdf Mátyus Sándor: Ki áll nyerésre a Tajvani-szorosban? – Tajvan sorsdöntő választások előtt]. Elektronikus Periodika Archívum és Adatbázis}. 2007-1 [2014-02-23] {{hu}}.</ref>, hiến pháp định vị quốc gia là "nước cộng hòa dân chủ của dân do dân vì dân"<ref name = "Constitution"/><ref name = "Constitution"/><ref name = "Chapter 4: Government">Government Information Office, Executive Yuan. Chapter 4: Government. Taipei: The Republic of China Yearbook 2011. trang 55-65 {{en}}.</ref>. Tham khảo "ngũ quyền hiến pháp" của [[Tôn Trung Sơn]], hiến pháp phân chính phủ thành năm cơ cấu là [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|Hành chính viện]], [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]], [[Tư pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Tư pháp viện]], [[Khảo thí viện Trung Hoa Dân Quốc|Khảo thí viện]], [[Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc|Giám sát viện]]<ref name = "匈牙利電子期刊存檔"/><ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=1&itemno=02010100 前言]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]]. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. (Ngũ quyền Phân lập). Sau khi sửa đổi hiến pháp để thi hành [[Bán tổng thống chế|chế độ bán tổng thống]], [[Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc|tổng thống]] là nguyên thủ quốc gia và là người thống soái [[Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc|Quân đội Trung Hoa Dân Quốc]]. Sau lần sửa đổi hiến pháp thứ ba vào năm 1994, tổng thống do công dân trực tiếp bầu ra, có nhiệm kỳ bốn năm và có thể tái nhiệm một lần<ref name = "王業立"/><ref name = "Government Structure">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27177&ctNode=1920&mp=1001 Government Structure] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304191005/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27177&ctNode=1920&mp=1001 |date=2016-03-04 }}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tổng thống có quyền phối hợp điều hành sự vụ Hành chính viện, Lập pháp viện, Tư pháp viện, Khảo thí viện và Giám sát viện<ref name="匈牙利電子期刊存檔" />, đồng thời bổ nhiệm [[viện trưởng Hành chính viện]] và quan chức nội các<ref name="王業立" />.
[[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|Hành chính viện]] phụ trách công tác quản lý chính sách quốc gia, bên dưới đặt các cơ quan xử lý công việc hành chính như bộ, ủy ban, ngoài ra còn có 7-9 người là ủy viên chính vụ<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>{{chú thích sách | author = Kanishka Jayasuriya | title = Law, Capitalism and Power in Asia: The Rule of Law and Legal Institutions | location = Luân Đôn | publisher = [[Routledge]] | date = ngày 9 tháng 1 năm 1999 | pages = 217 | ISBN = 978-0415197434 | accessdate = ngày 24 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=e1jgwch4q58C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>. Cơ quan lập pháp tối cao là [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] theo hình thức đơn viện, các ủy viên lập pháp chọn ra [[viện trưởng Lập pháp viện]]. Ủy viên lập pháp có 113 người được bầu theo hai thể thức là trực tiếp bầu cho cá nhân và bầu theo danh sách đảng, có nhiệm kỳ 4 năm<ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=4&itemno=02010400 立法委員]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]]. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>中華民國中央選舉委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=50A69B01DA8EE92D 選舉]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-13 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Viện trưởng Hành chính viện do Tổng thống bổ nhiệm, không cần Lập pháp viện phê chuẩn, khiến khi cơ quan hành chính và lập pháp xung đột khó có không gian hiệp thương<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>Huang Jei-hsuan. [http://www.taipeitimes.com/News/editorials/archives/2006/09/14/2003327608 Letter: KMT holds the key]. Taipei Times. 2006-09-14 [2014-02-24] {{en}}.</ref>. Trong quá khứ, Trung Hoa Dân Quốc còn thiết lập [[Đại hội Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc|Quốc dân đại hội]] đơn viện, song chính thức bị bãi bỏ vào năm 2005, quyền "phức quyết" chuyển sang do công dân đầu phiếu quyết định
Hàng 273 ⟶ 272:
Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc là bộ luật căn bản cho chế độ tư pháp của quốc gia, xác lập quyền tư pháp độc lập với quyền hành pháp, quyền lập pháp, quyền khảo thí và quyền giám sát<ref name = "中華民國最高法院">[http://tps.judicial.gov.tw/english/ About Us]. Supreme Court of the Republic of China. [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Hiến pháp đề xuất chính phủ trung ương ngũ quyền phân lập, cùng các quốc sách cơ bản khác, tuy nhiên rất nhiều điều khoản có nội dung lãnh thổ là "Trung Quốc" nên nhiều điều bị tạm đình chỉ để phù hợp với thực tế<ref name = "謝政道"/>. Một bộ phận pháp luật theo hệ thống [[luật thành văn]] của dân luật châu Âu lục địa<ref>賴丕仁. [http://www.lawtw.com/article.php?template=article_content&area=free_browse&parent_path=,1,776,&job_id=1122&article_category_id=792&article_id=1120 英美契約法之損害賠償範圍]. 臺灣法律網. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, chuẩn theo "luật tiêu chuẩn pháp quy trung ương" phân thành luật quy định thông thường, luật quy định đặc biệt, điều lệ quy định thời chiến, nguyên tắc chung quy phạm tổ chức<ref>[http://www.edu.tw/pages/detail.aspx?Node=3586&Page=15217&Index=3&WID=B2A7CC5D-48B7-4E11-B991-D9228D467418 法規名稱英譯統一標準]. 中華民國教育部. 2003-07-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Quá trình chế định và sửa đổi pháp luật cần phải thông qua Lập pháp viện thẩm nghị, sau đó do tổng thống công bố thi hành<ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=8 職權]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]] [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hành chính viện, Khảo thí viện hoặc cơ quan khác có thể ban bố quy trình, quy tắc, biện pháp, cương yếu, tiêu chuẩn, và các mệnh lệnh khác<ref>[http://law.moj.gov.tw/LawClass/LawAll.aspx?PCode=A0030133 中央法規標準法]. 中華民國法務部. 2004-05-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, quyền giải thích nội dung thuộc về Tư pháp viện<ref name = "中華民國最高法院"/>.
Tòa án phổ thông phân thành tòa án tối cao, tòa án cấp cao và tòa án địa phương, bên dưới lập các tòa án hình sự và dân sự<ref name = "中華民國最高法院"/>, ngoài ra còn có tòa án hiến pháp phụ trách xử lý tranh chấp hiến pháp<ref>[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p02_02_01.asp 憲法法庭]. 司法院大法官. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, tòa án hành chính xử lý tố tụng hành chính<ref>陳鑑波. [http://ap6.pccu.edu.tw/Encyclopedia/data.asp?id=1583 行政訴訟與行政法院] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107211651/http://ap6.pccu.edu.tw/Encyclopedia/data.asp?id=1583 |date=2014-11-07 }}. 《中華百科全書》. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, tòa án chuyên biệt xử lý sở hữu trí tuệ, thiếu niên, và công việc gia đình, cùng tòa án quân sự xét xử thời chiến<ref>高鳳仙、[趙昌平、陳健民和沈美真。[http://www.cy.gov.tw/AP_Home/Op_Upload/eDoc/%E5%87%BA%E7%89%88%E5%93%81/102/1020000131010201379p.pdf 專業法庭(院)執行成效之探討 專案調查研究報告] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304134022/http://www.cy.gov.tw/AP_Home/Op_Upload/eDoc/%E5%87%BA%E7%89%88%E5%93%81/102/1020000131010201379p.pdf |date=2016-03-04 }}。 [[Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc|監察院]]. 2013-6 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.judicial.gov.tw/jw9706/law1658-2.pdf 法院辦理軍事審判法修正施行後軍事法院移送軍法案件應行注意事項]. 《司法周刊》 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Tòa án xét xử không sử dụng thẩm phán bồi thẩm đoàn, mà sử dụng phương thức thẩm phán chủ tọa và thẩm phán bồi thẩm cùng xét xử, đồng thời yêu cầu tiến hành trong tình trạng công bằng công khai<ref name = "Chapter 4: Government"/>. Hiện nay, Trung Hoa Dân Quốc duy trì án tử hình, song chính phủ dần giảm số lượng người bị chấp hành, căn cứ điều tra năm 2006 có khoảng 80% dân chúng đồng thuận duy trì tử hình<ref>Rich Chang. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2006/01/02/2003287050 Nation keeps death penalty, but reduces executions]. Taipei Times. 2006-06-2 [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Tháng 5 năm 2017, Lập pháp viện tuyên bố rằng việc luật dân sự cản trở hôn nhân đồng tính luyến ái là vi hiến, yêu cầu sửa đổi.<ref>{{chú thích báo|title=2017年5月24日,大法官宣布现行民法相关条文违宪,要求立法机关两年内修法保障同性结合的权利。|url=http://www.appledaily.com.tw/realtimenews/article/new/20170524/1125316/|agency=蘋果日報|date = ngày 24 tháng 5 năm 2017}}</ref>[[Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan]] hợp pháp vào ngày 24 tháng 5 năm 2019, trở thành quốc gia đầu tiên ở [[châu Á]] hợp pháp hóa [[hôn nhân đồng tính]], bất chấp việc trưng cầu dân ý cho thấy 69% cử tri Đài Loan phản đối việc công nhận hôn nhân đồng tính<ref>{{chú thích web|url=https://www.hongkongfp.com/2019/05/17/breaking-taiwan-legalises-sex-marriage-landmark-first-asia/|title=#LoveWon: Taiwan legalises same-sex marriage in landmark first for Asia|agency=AFP|date=ngày 17 tháng 5 năm 2019|accessdate =ngày 17 tháng 5 năm 2019}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.telegraph.co.uk/news/2019/05/17/taiwan-becomes-first-country-asia-legalise-same-sex-marriage/|title=Taiwan becomes first country in Asia to legalise same-sex marriage|publisher=The Telegraph|date=ngày 17 tháng 5 năm 2019|accessdate =ngày 17 tháng 5 năm 2019}}</ref>
===Lập trường chính trị===
Hàng 279 ⟶ 278:
0=[[Tập tin:Parade of Taiwan independence.jpg|nhỏ|phải|Diễu hành vận động Đài Loan độc lập]]|
1=[[Tập tin:Three Principles of the People Unites China.jpg|nhỏ|phải|Trung Hoa Dân Quốc dựng bức tường có ghi "Tam Dân chủ nghĩa thống nhất Trung Quốc" tại [[Kim Môn]], hướng về phía bờ biển [[Hạ Môn]], Phúc Kiến.]]}}
Tính đến năm 2015, Trung Hoa Dân Quốc tổng cộng có 286 chính đảng cùng nhiều phe phái khác nhau.<ref>仝澤蓉. [https://web.archive.org/web/20160917200613/http://udn.com/news/story/6656/1356454 台灣好多黨? 全台286個!]. 聯合新聞網. 2015-12-4 [2016-8-15] {{zh-tw}}.</ref> Các chính đảng ủng hộ thống nhất như [[Trung Quốc Quốc dân Đảng|Quốc dân Đảng]], [[Đảng Thân Dân (Đài Loan)|Thân dân Đảng]], [[Tân đảng (Đài Loan)|Tân đảng]] được gọi là "phiếm Lam" 泛藍, các chính đảng ủng hộ độc lập như [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|Dân chủ Tiến bộ Đảng]], [[Đài Loan Đoàn kết Liên minh]] được gọi là "phiếm Lục" 泛綠<ref name="匈牙利電子期刊存檔" />, ngoài ra còn có các chính đảng khác như [[Vô đảng Đoàn kết Liên minh]]<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27167&ctNode=1921&mp=1001 Political Parties] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20151223002628/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27167&ctNode=1921&mp=1001 |date = ngày 23 tháng 12 năm 2015}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hai phái có khác biệt trong các quan điểm như về bản sắc quốc gia, ý thức Trung Hoa và ý thức Đài Loan, quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan, địa vị chính trị Đài Loan, quy thuộc chủ quyền, hàm ý "Trung Quốc"<ref>{{chú thích sách | author = Michael Swaine、James Mulvenon & Kevin Pollpeter | title = Tawian's Foreign and Defense Policies: Features and Determinants | publisher = Rand Publishing | date = ngày 29 tháng 11 năm 2001 | pages = 30 | ISBN = 978-0833030948 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=quiWG1kVgcgC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>, "phiếm Lam" cho rằng Đài Loan là một bộ phận của "Trung Quốc", và Trung Hoa Dân Quốc là chính phủ hợp pháp duy nhất, đồng thời ủng hộ định hướng [[thống nhất Trung Quốc]]<ref>{{chú thích sách | author = Jim Hoare & Susan Pares | title = A Political and Economic Dictionary of East Asia | location = Luân Đôn | publisher = [[Routledge]] | date = ngày 3 tháng 5 năm 2005 | pages = 267 | ISBN = 978-1857432589 | accessdate = ngày 26 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=xJKePP5ATKUC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref><ref>Hisahiko Okazaki. [http://www.japantimes.co.jp/opinion/2008/12/30/commentary/no-sign-of-a-peace-agreement/ No sign of a ‘peace agreement’]. The Japan Times. 2008-12-30 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,1211639,00.html 10 Questions: Ma Ying-jeou]. Time. 2006-07-10 [2014-02-26] {{en}}.</ref>; "phiếm Lục" cho rằng Trung Hoa Dân Quốc tức là Đài Loan độc lập về chủ quyền, phản đối Đài Loan là một bộ phận của "Trung Quốc", đồng thời tìm kiếm công nhận ngoại giao chính thức hoặc tuyên bố độc lập<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/independence_debate.stm Independence debate]. [[BBC]]. 2009 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>Jane Macartney. [http://www.thetimes.co.uk/tto/news/world/asia/article2606939.ece War of words after call for independence] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170131192229/http://www.thetimes.co.uk/tto/news/world/asia/article2606939.ece |date=2017-01-31 }}. The Times. 2007-03-6 [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Trong chính sách ngoại giao, hai phái đều tích cực đề xướng tham dự tổ chức quốc tế<ref name = "外交政策與對外關係"/><ref>[[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/243854 「台灣具有國家所有特徵…」瑞士法院裁定 我有權控告ISO]. 《自由時報》. 2008-09-18 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>張芳明. [http://www.epochtimes.com/b5/7/9/30/n1851556.htm 日英文報籲國際尋求解決之道 協助台灣入聯]. 《大紀元時報》. 2007-09-30 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời cho rằng quốc dân quyết định sự phát triển của chủ quyền<ref>[http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=68048&ctNode=5910&mp=3 The Official Position of the Republic of China (Taiwan) on China’s Passing of the Anti-secession (Anti-Separation) Law]. Mainland Affairs Council. 2005-03-29 [2014-02-26] {{en}}.</ref>.
Từ cuối thời nhà [[Nam Minh]] đến năm 1895, tổ tiên của "người bản tỉnh" ở khu vực miền Trung Quốc đại lục chuyển đến Đài Loan. Đến năm 1949, một lượng lớn khác dân chúng Trung Quốc đại lục chuyển đến đảo Đài Loan<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/history.stm History]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, hiện nay 98% nhân khẩu thuộc tộc Hán<ref>[http://www.ccspa.org.tw/beautifultaiwan02.html 台灣人口]. 中華消費者安保協會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Có nguồn gốc văn hóa tương đồng với ở Trung Quốc đại lục, song phân ly khu vực do chính trị-ngoại giao, cộng thêm trong thời gian dài ủng hộ chủ trương chủ quyền toàn Trung Quốc, ngày nay bản sắc quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc là một nghị đề có sắc thái chính trị<ref>陳沛郎. [http://ir.lib.ntnu.edu.tw/retrieve/23869/ntnulib_ja_J0101_0024_061.pdf 從地域觀念看「台灣意識」]. 國立臺灣師範大學. 2002-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>王為. [http://niis.cass.cn/upload/2012/12/d20121201092029134.pdf 台湾社会政治文化结构变迁及其冲突性特征] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141108002728/http://niis.cass.cn/upload/2012/12/d20121201092029134.pdf |date=2014-11-08 }}. 《太平洋學報》. 2012-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Cùng với ý thức chủ thể và phong trào Đài Loan độc lập nổi lên, "Đài Loan" dần trở thành danh xưng thường dùng<ref>趙怡. [http://www.npf.org.tw/post/1/12017 兩岸交流 憂喜參半]. 國家政策研究基金會. 2013-03-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuyệt đại đa số dân chúng trong xã hội dân gian cho rằng Đài Loan và Trung Quốc không thuộc cùng một quốc gia<ref>楊芙宜. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/752759 兩岸一邊一國 民調:七成民眾認同]. 《自由時報》. 2014-02-9 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, số lượng tự nhận có tính chất và bản chất cũng như danh nghĩa và tên gọi "người Đài Loan" cũng cao hơn số lượng chỉ tự nhận là "người Trung Quốc"<ref>曾韋禎. [http://news.ltn.com.tw/news/politics/breakingnews/1052425 政大調查 台灣人認同、台獨支持率均攀新高]. 《自由時報》. 2014-07-11 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
Mặc dù Trung Hoa Dân Quốc thống trị khu vực Đài Loan từ thập niên 1950 có tính độc lập, đồng thời đa số dân chúng cho rằng tự thân có chủ quyền quốc gia<ref name = "Present status"/><ref>何經緯. [http://cn.nytimes.com/china/20150819/cc19taiwan/zh-hant/ 訪談:誰能問鼎台灣女總統?]. 《紐約時報》. 2015-08-19 [2016-02-16] {{zh-hk}}.</ref>, song do chịu uy hiếp quân sự của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref name = "Taiwan profile">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16164639 Taiwan country profile]. [[BBC]]. 2016-1-20 [2016-02-16] {{en}}.</ref>, khiến vấn đề Đài Loan độc lập cực kỳ phức tạp<ref>林琳. [http://www.superlogos.com.tw/paper_document/20041129391.htm 美國大西洋月刊討論台海兩岸軍事衝突可能性]. 非常道探索. 2004-11-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại bộ phận dân chúng hy vọng duy trì hiện trạng hai bờ eo biển Đài Loan, song số lượng người chủ trương độc lập đông hơn người chủ trương thống nhất<ref>陳慧萍. [http://news.ltn.com.tw/news/politics/paper/726553 TVBS民調 71%希望台灣獨立]. 《自由時報》. 2013-10-31 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, một bộ phận nhân sĩ chủ trương việc Trung Hoa Dân Quốc thu hồi Đài Loan theo "[[Tuyên bố Cairo]]" có tranh nghị<ref>傅琪貽. [http://olddoc.tmu.edu.tw/chiaungo/he/history-6.htm 從開羅宣言與中日和約論台灣地位] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20131212180910/http://olddoc.tmu.edu.tw/chiaungo/he/history-6.htm |date=2013-12-12 }}. 台灣日本綜合研究所. [2015-09-9] {{zh-tw}}.</ref>, cho rằng Trung Hoa Dân Quốc chỉ đại diện cho [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] chiếm lĩnh quân sự Đài Loan và Bành Hồ<ref>[http://hansard.millbanksystems.com/commons/1955/may/04/far-east-formosa-and-the-pescadores FAR EAST (FORMOSA AND THE PESCADORES)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171018112311/http://hansard.millbanksystems.com/commons/1955/may/04/far-east-formosa-and-the-pescadores |date=2017-10-18 }}. [[Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Parliament of the United Kingdom]]. 1955-05-4 [2015-09-9] {{en}}.</ref><ref>蘇瑤崇. 論臺灣省行政長官公署「軍事佔領體制」與其問題. 臺灣南投: 國史館臺灣文獻館. 2009-6 [2015-09-9] {{zh-tw}}.</ref>; đồng thời căn cứ theo [[Hiệp ước San Francisco]] tuyên bố chủ quyền Đài Loan chưa xác định,cho rằng Trung Hoa Dân Quốc là chính phủ lưu vong nước ngoài từ miền eo biển bên kia<ref name = "王榮霖">{{chú thích sách | author = 王榮霖 | title = 《[https://books.google.com.tw/books?id=mNinAwAAQBAJ&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 全球治理與臺灣的活絡模式]》 | location = 臺灣臺北 | publisher = 思行文化 | date = ngày 19 tháng 12 năm 2013 | pages = 第169頁 | ISBN = 978-9869005821 | accessdate = ngày 26 tháng 2 năm 2014 | language = zh-tw }}</ref>.
===Hành chính===
Hàng 289 ⟶ 288:
{{main|Phân cấp hành chính Đài Loan}}
Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan vào năm 1949, họ chỉ có thể thống trị các đảo thuộc [[Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Đài Loan]] (bao gồm [[Đài Loan (đảo)|đảo Đài Loan]], [[Bành Hồ|quần đảo Bành Hồ]]) và [[Tỉnh Phúc Kiến (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Phúc Kiến]] (bao gồm [[Kim Môn]], [[Quần đảo Mã Tổ|Mã Tổ]])<ref name = "重新更易行政區">[http://www.tmps.hc.edu.tw/school/culture/95-96culture-1/history/smenu_photomenu_smenuid_1500.html 國府遷台的重新更易行政區]. 中華民國教育部 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc còn khống chế quần đảo Đông Sa, và đảo Ba Bình thuộc quần đảo Trường Sa trên biển Đông, giao các đảo này cho thành phố Cao Hùng phụ trách quản lý<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/><ref>Joe Havely. [http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/279170.stm World: Asia-Pacific Analysis: Flashpoint Spratly]. BBC. 1999-02-14 [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Trung Hoa Dân Quốc tham gia tranh chấp chủ quyền [[quần đảo Trường Sa]] (gọi là Nam Sa) và [[quần đảo Senkaku]] (gọi là Điếu Ngư đài)<ref>[http://old.ltn.com.tw/2002/new/sep/28/today-p3.htm 學者:釣魚台爭議 須回歸國際法]. 《自由時報》. 2002-09-28 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://api.nexdoor.stormmediagroup.com/opencms/news/detail/191a571d-16d1-11e4-8645-ef2804cba5a1/?uuid=191a571d-16d1-11e4-8645-ef2804cba5a1 李登輝:兩岸關係已成「大魚吃小魚」] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141213021529/http://api.nexdoor.stormmediagroup.com/opencms/news/detail/191a571d-16d1-11e4-8645-ef2804cba5a1/?uuid=191a571d-16d1-11e4-8645-ef2804cba5a1 |date=2014-12-13 }}. 風傳媒. 2014-07-29 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 1949 trở đi, chính phủ Trung Hoa Dân Quốc từng nhiều lần cải cách phân chia hành chính nhằm tổng hợp phát triển khu vực<ref name = "重新更易行政區"/>. Trong đó, chức năng của chính phủ cấp tỉnh của tỉnh Phúc Kiến và tỉnh Đài Loan lần lượt được tinh giản vào năm 1956 và 1998, chỉ duy trì công tác mang tính tượng trưng<ref name = "重新更易行政區"/><ref>[http://lis.ly.gov.tw/npl/law/04817/891124.htm 臺灣省政府功能業務與組織調整暫行條例] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130519124441/http://lis.ly.gov.tw/npl/law/04817/891124.htm |date = ngày 19 tháng 5 năm 2013}}. 立法院. 2000-12-06 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>Jim Hwang. [http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=1465&CtNode=1347 Gone with the Times] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181225082150/http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=1465&CtNode=1347%20 |date = ngày 25 tháng 12 năm 2018}}. Taiwan Review. 1999-10-1 [2014-02-26] {{en}}.</ref>.
Ngoài ra, vào năm 1967 và năm 1979, thành phố Đài Bắc và thành phố Cao Hùng lần lượt được tách khỏi tỉnh Đài Loan để chuyển sang trực thuộc trung ương<ref>[http://www.tmps.hc.edu.tw/school/culture/95-96culture-1/history/smenu_photomenu_smenuid_1501.html 北高二市之升格]. 中華民國教育部 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2010, chính phủ lại chuyển các thành phố Tân Bắc, Đài Trung, Đài Nam sang trực thuộc trung ương. Năm thành phố này cũng là năm thành thị trọng yếu nhất của Trung Hoa Dân Quốc hiện nay, trong đó Tân Bắc nguyên là huyện Đài Bắc, Đài Trung cùng Đài Nam và Cao Hùng hợp nhất với các huyện cùng tên<ref>李志德、李順德、林新輝和李祖舜. [http://www.coolloud.org.tw/node/42139 北縣台中高雄 升格過關]. 苦勞網. 2009-06-24 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>諶淑婷. [http://www.mdnkids.com.tw/nie/nie_indicate/Unit7/W-980706-15/W-980706-15.htm 改制直轄市 利弊互見] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141223034136/http://www.mdnkids.com.tw/nie/nie_indicate/Unit7/W-980706-15/W-980706-15.htm |date=2014-12-23 }}. 《國語日報》. 2009-07-06 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>Loa Iok-sin、Jenny W. Hsu and Rich Chang. [http://www.taipeitimes.com/News/front/archives/2009/06/25/2003447086 City upgrades draw mixed reaction]. 《台北時報》. 2009-06-25 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiện nay, tỉnh Đài Loan được phân thành 12 huyện và 3 thành phố, tỉnh Phúc Kiến được phân thành 2 huyện<ref>李順德. 文化古都/台南縣市 火速升格. 《聯合報》. 2009-06-30 {{zh-tw}}.</ref>, bên dưới là 157 khu thuộc các thành thị, và 211 hương trấn thuộc các huyện<ref>[http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk16/91/69/41/74/96/200711263024/20110530/web/info.gio/ct7c29.html?xItem=19878&ctNode=2840&mp=21 政府組織] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140714172453/http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk16/91/69/41/74/96/200711263024/20110530/web/info.gio/ct7c29.html?xItem=19878&ctNode=2840&mp=21 |date=2014-07-14 }}. 行政院新聞局. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2014, huyện Đào Viên được chuyển thành thành phố Đào Viên trực thuộc trung ương<ref>[http://web.moi.gov.tw/countyreform/news_content.aspx?id=1 前言] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107210730/http://web.moi.gov.tw/countyreform/news_content.aspx?id=1 |date = ngày 7 tháng 11 năm 2014}}. 中華民國內政部. 2010-12-12 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>《聯合報》. [http://www.taiwantoday.tw/ct.asp?xItem=136286&ctNode=445 Premier Wu greenlights Taoyuan County upgrade]. Taiwan Journal. 2010-12-14 [2014-03-14] {{en}}.</ref>. Khu vực Trung Hoa Dân Quốc quản lý thực tế hiện được phân chia như sau<ref>中華民國內政部和行政院研究發展考核委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=1F2228F54A9BA8B3 政府組織]. 行政院. 2013-12-18 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>:
{{Hành chính THDQ}}
Hàng 307 ⟶ 306:
Năm 1945, Trung Hoa Dân Quốc tham gia sáng lập [[Liên Hợp Quốc]]<ref>[http://www.un.org/en/members/growth.shtml Growth in United Nations membership, 1945-present]. [[Liên Hợp Quốc|United Nations]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, đồng thời với danh nghĩa "Trung Quốc" đảm nhiệm vị trí thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc<ref>[http://www.un.org/zh/documents/charter/chapter5.shtml 第五章:安全理事会]. [[Liên Hợp Quốc|聯合國]]. [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref>. Sau khi chính phủ dời sang Đài Loan vào năm 1949, các quốc gia khối phương Tây vẫn duy trì quan hệ song phương<ref>王榮川. [http://www.fhk.ndu.edu.tw/mediafile/833/fdownload/508/1151/2014-05-08-8-45-13-1151-nf1.pdf 蔣經國先生的外交思想(一九七一—一九八八)]. 國防大學政治作戰學院. 2014-05-8 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, sau khi Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc|Nghị quyết 2758]] vào ngày 25 tháng 10 năm 1971, qua đó nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhận được quyền đại diện cho "Trung Quốc" tại Liên Hợp Quốc<ref name = "Cold war fortress"/>, trong khi việc tranh thủ "quyền đại biểu song trùng" không có kết quả, Trung Hoa Dân Quốc tuyên bố rút khỏi Liên Hợp Quốc<ref>陸以正. [http://www.npf.org.tw/post/1/2921 謝長廷先生 請先弄清歷史事實]. 國家政策研究基金會. 2007-09-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 涂成吉 | title = 《[http://books.google.com.tw/books?id=485ccGk1leMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 中華民國在聯合國的最後日子: 一九七一年台北接受雙重代表權之始末]》 | publisher = 秀威出版社 | date = ngày 1 tháng 8 năm 2008 | pages = 第96頁至第97頁 | ISBN = 978-9862210574 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = zh-tw }}</ref>. Chịu ảnh hưởng của áp lực ngoại giao, trong thập niên 1970 có rất nhiều quốc gia thừa nhận nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đồng thời theo nguyên tắc "một Trung Quốc" mà đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân Quốc<ref>Eyal Propper. [http://israelcfr.com/documents/issue5_china.pdf How China Views Its National Security] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120325191248/http://israelcfr.com/documents/issue5_china.pdf |date = ngày 25 tháng 3 năm 2012}}. Israel Council on Foreign Relations. 2000-05-12 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Hiện tại, do mất tư cách thành viên Liên Hợp Quốc, thiếu thừa nhận ngoại giao quy mô lớn và các yếu tố khác, địa vị chính trị và pháp luật của Trung Hoa Dân Quốc tồn tại tranh luận<ref name = "Present status">[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/present_status.stm Present status]. [[BBC]]. [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>許慶雄. [http://littlefang.myweb.hinet.net/home/taiwan.htm 臺灣的國際法地位]. 台灣國家定位論壇. 2001 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
Tính đến ngày 09 tháng 12 năm 2021 có 14 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và [[Vatican]] đặt quan hệ ngoại giao với Đài Loan<ref>|Nicaragua chấm dứt quan hệ ngoại giao với Đài Loanhttps://
Từ năm 1993 đến năm 2008, Trung Hoa Dân Quốc mỗi năm đều yêu cầu gia nhập Liên Hợp Quốc, song bị loại trừ tại Uỷ ban Tổng vụ Đại hội đồng Liên Hợp Quốc<ref>陳隆志. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttarticle/1/1-02.htm 台灣與聯合國─回顧與展望]. 台灣新世紀文教基金會 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>吳志中. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttforum/51/51-15.pdf 消失中之國家主權—兼論馬政府放棄推動台灣入聯]. 台灣新世紀文教基金會 [2016-1-5] {{zh-tw}}.</ref><ref>李敏智、施浚龍和謝侑道. [http://www.lib.thu.edu.tw/newsletter/105-201006/page07.1.htm 美國對中華民國在聯合國政策之演變] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304114725/http://www.lib.thu.edu.tw/newsletter/105-201006/page07.1.htm |date=2016-03-04 }}. 東海大學. 2010-06-15 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.taiwandc.org/un-2001.htm Taiwan and the United Nations]. New Taiwan. 2004-02-24 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Do chỉ được thừa nhận quốc tế hạn chế, Quỹ Dân chủ Đài Loan do chính phủ tài trợ lấy danh nghĩa "Đài Loan" gia nhập Tổ chức các Quốc gia và Dân tộc không được đại diện (UNPO)<ref>[http://www.unpo.org/article/7908 Taiwan]. UNPO. 2008-03-25 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[http://www.tfd.org.tw/opencms/english/about/director/index.html Messages from Directors]. Taiwan Foundation for Democracy. [2014-02-27] {{en}}.</ref>, Bộ Ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc cũng thêm chữ "TAIWAN" trên hộ chiếu<ref>[http://www.mofa.gov.tw/News_Content_M_2.aspx?n=70BCE89F4594745D&sms=700DE7A3F880BAE6&s=6FA633AD48AB7739 宣布加註「TAIWAN」之新版護照將於八月一日起接受預約申請記者會答詢紀要]. 中華民國外交部. 2003-07-28 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Đối diện với áp lực kéo dài về vấn đề chủ quyền, Trung Hoa Dân Quốc sử dụng các danh nghĩa như "Khu vực thuế quan đặc biệt Đài-Bành-Kim-Mã", "Trung Hoa Đài Bắc", "Đài Loan" gia nhập các tổ chức như [[Tổ chức Thương mại Thế giới]], [[Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương]], [[Ủy ban Olympic Quốc tế]]<ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/07/25/167036/Taiwan-insists.htm Taiwan insists on ‘Chinese Taipei’]. The China Post. 2008-07-25 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời tích cực tham dự hoạt động của [[Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế]]<ref>林家榮. [http://www.coa.gov.tw/view.php?catid=11926 我國參與經濟合作暨發展組織(OECD)農業活動之現況與展望] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160323052641/http://www.coa.gov.tw/view.php?catid=11926 |date = ngày 23 tháng 3 năm 2016}}. 行政院農業委員會 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, [[Tổ chức Y tế Thế giới]], [[Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế]] và các tổ chức khác của Liên Hợp Quốc<ref>李姿慧和王家俊. [http://www.appledaily.com.tw/appledaily/article/headline/20130914/35294064/ 等42- 台返國際民航組織]. 《蘋果日報》]. 2013-09-14 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>陳隆志. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttforum/49/49-16.pdf 台灣與聯合國專門機構]. 台灣新世紀文教基金會. 2010-03-30 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
===Quan hệ hai bờ===
{{main|Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan}}
Sau năm 1949, Trung Hoa Dân Quốc xúc tiến chính sách "phản cộng kháng Nga", có kế hoạch dùng vũ lực phản công Đại lục. Ngược lại chính phủ Đại lục do [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] lãnh đạo cũng có kế hoạch thu hồi Đài Loan trong năm 1950. Ngày 5/1/1950, [[Tổng thống Hoa Kỳ|Tổng thống Mỹ]] [[Harry S. Truman|Truman]] công bố chính sách của Mỹ đối với Đài Loan như sau: "''Nước Mỹ không có ý định dùng lực lượng vũ trang để can dự vào tình thế hiện nay. Chính phủ Mỹ không bao giờ thực hiện phương châm dẫn đến việc bị lôi cuốn vào cuộc nội chiến của Trung Quốc. Tương tự như vậy, Chính phủ Mỹ sẽ không cung cấp viện trợ quân sự hoặc cố vấn quân sự cho Đài Loan''". Tuy nhiên, chiến tranh Triều Tiên nổ ra khiến Đại lục không thể thực hiện kế hoạch thu hồi Đài Loan còn [[Hoa Kỳ|Mỹ]] thay đổi chiến lược xem Đài Loan là một phần trong hệ thống phòng thủ chống Cộng của Mỹ và đặt Đài Loan dưới sự bảo vệ quân sự của Mỹ.<ref>[http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/the-gioi/vi-sao-trung-quoc-khong-giai-phong-duoc-dai-1oan-a7304.html Vì sao Trung Quốc không giải phóng được Đài Loan?] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180121071257/http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/the-gioi/vi-sao-trung-quoc-khong-giai-phong-duoc-dai-1oan-a7304.html |date=2018-01-21 }}, 01/11/2013, Báo Đời sống và Pháp luật</ref> Chính phủ Đài Loan tiếp tục tồn tại vì chính phủ Trung Quốc e ngại việc dùng vũ lực thu hồi Đài Loan sẽ dẫn đến một cuộc chiến Triều Tiên thứ hai, chi phí mà họ bỏ ra để thống nhất lãnh thổ sẽ lớn hơn lợi ích mà họ đạt được.
[[Tập tin:2015 Ma–Xi Meeting 06.jpg|nhỏ|trái|Năm 2015, tại [[Singapore]], [[Mã Anh Cửu]] và [[Tập Cận Bình]] cử hành hội kiến lần đầu tiên giữa người lãnh đạo hai bờ eo biển Đài Loan, hai bên xác nhận tính trọng yếu của Nhận thức chung 1992<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. 法國國際廣播電台. 2015年11月8日 [2016年1月24日] {{zh-hk}}.</ref>.]]
Sau khi giải trừ giới nghiêm năm 1986, giao lưu kinh tế và văn hóa hai bờ eo biển Đài Loan ngày càng thường xuyên hơn, song chia cắt trong thời gian dài khiến rất nhiều thương gia Đài Loan gặp khó khăn<ref>陳榮驤. [https://www.ntpu.edu.tw/college/e10/files/research/20111130103231.pdf 台商對中國大陸經濟發展之貢獻]. 國立臺北大學. 2010-12-31 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 1991, chính phủ [[Lý Đăng Huy]] lập ra "Cương lĩnh Thống nhất Quốc gia", chủ trương lấy nguyên tắc "dân chủ, tự do, quân phú" thống nhất Trung Quốc. Sau khi Quốc dân đại hội có nghị quyết, Lý Đăng Huy tuyên bố kết thúc "động viên dẹp loạn", từ bỏ "phản công Đại lục". Tuy nhiên, do lo ngại phát triển kinh tế và chính trị song phương quá mật thiết, Lý Đăng Huy đề xuất chính sách "giới cấp dụng nhẫn" (không nóng vội). Sau khi [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|Đảng Dân chủ Tiến bộ]] lên nắm quyền vào năm 2000, họ cũng lo ngại tương tác giữa hai bờ eo biển quá mật thiết, đồng thời vào năm 2006 đề xuất chính sách "tích cực quản lý, hữu hiệu khai phóng", giảm thiểu độ phụ thuộc vào kinh tế Trung Quốc<ref>[http://www.mac.gov.tw/public/Attachment/972914561575.pdf 兩岸經貿「積極管理、有效開放」配套機制]. 行政院大陸委員會. 2006-03-22 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. [[Trần Thủy Biển]] còn đề xuất chủ trương "[[mỗi bên một quốc gia]]", biểu thị bất kỳ quyết định nào về chủ quyền đều phải qua trình tự công dân đầu phiếu<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35658/7/25603107.pdf 第三章 我國公民投票法立法過程之探討]. 國立政治大學 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>.
Năm 2008, sau khi Quốc dân đảng lên nắm quyền, chính phủ chuyển sang chính sách ngoại giao linh hoạt<ref>王鵬捷. [http://www.cdnews.com.tw/cdnews_site/docDetail.jsp?coluid=111&docid=100849521 馬16字箴言 黨政高層:強調正視現實]. 《中央日報》. 2009-07-27 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai bên còn triển khai nhiều lần hội đàm cấp cao giữa hội giao lưu hai bờ của mỗi bên<ref>Sophie Yu和Jane Macartney. [https://archive.today/20100525093807/http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/asia/article5346905.ece Direct flights between China and Taiwan mark new era of improved relations]. 《泰晤士報》. 2008-12-16 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời mở các chuyến bay thẳng định kỳ<ref>王鵬捷. [http://www.chinanews.com/tw/lajl/news/2008/12-15/1486363.shtml 两岸直接三通今日全面启动 掀开历史新页]. 中國新聞社. 2008-12-15 [2016-1-25] {{zh-tw}}.</ref>. [[Mã Anh Cửu]] còn đề xuất học thuyết quan hệ đặc thù không phải giữa hai quốc gia<ref>[http://news.bbc.co.uk/chinese/trad/hi/newsid_7590000/newsid_7597200/7597219.stm 馬英九"非國與國"特殊關係論引關注]. BBC中文網. 2008-09-4 [2015-1-27] {{zh-hk}}.</ref>, chủ trương vấn đề chủ quyền không thể lập tức giải quyết, song đảng cầm quyền hai bên đồng ý lấy "Nhận thức chung 1992" làm biện pháp lâm thời<ref>行政院大陸委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=A88B8E342A02AD0A&sms=EFF36BD4B1771023&s=1147EAE977DA3799 兩岸關係]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-14 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://news.takungpao.com.hk/taiwan/liangan/2015-05/3010738.html 馬英九:兩岸不是國與國關係] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160202191534/http://news.takungpao.com.hk/taiwan/liangan/2015-05/3010738.html |date=2016-02-02 }}. 《大公報》. 2015-05-26 [2016-1-27] {{zh-hk}}.</ref><ref>{{Chú thích web |url= http://www.oem.com.mx/oem/notas/n836891.htm |tiêu đề= Impulsa Taiwan la reconciliación |ngày = ngày 2 tháng 9 năm 2008 |nhà xuất bản= Organizacion Editorial Mexicana} |ngôn ngữ= {{es}} |ngày truy cập = ngày 27 tháng 2 năm 2014}}</ref>. Năm 2012, Mã Anh Cửu đề xuất chủ trương "một quốc gia hai khu vực", làm cấu trúc cho công việc giữa hai bờ eo biển<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120520/47737.htm 就職演說 馬:一國兩區是兩岸最理性務實定位] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924014154/http://www.ettoday.net/news/20120520/47737.htm |date=2015-09-24 }}. ETtoday 東森新聞雲. 2012-05-20 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2015, tại Singapore, Mã Anh Cửu và [[Tập Cận Bình]] lần đầu tiên tiến hành cuộc gặp gỡ giữa nhà lãnh đạo hai bên, hai bên xác nhận tính trọng yếu của "Nhận thức chung 1992"<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. [[RFI|法國國際廣播電台]]. 2015-11-8 [2016-1-24] {{zh-hk}}.</ref>. Chính phủ [[Thái Anh Văn]] không có phản ứng với Nhận thức chung 1992, đồng thời cho rằng Đài Loan là quốc gia dân chủ<ref>张红日. [http://www.guancha.cn/local/2016_07_22_368470.shtml 蔡英文接受美国媒体专访 对"九二共识"表态]. 觀察者網. 2016-7-22 [2017-2-18] {{zh-cn}}.</ref>
Nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tuyên bố Trung Hoa Dân Quốc đã bị họ thay thế<ref name = "國務院臺灣事務辦公室">國務院臺灣事務辦公室. [http://english1.english.gov.cn/official/2005-07/27/content_17613.htm The One-China Principle and the Taiwan Issue(2000)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160305204617/http://english1.english.gov.cn/official/2005-07/27/content_17613.htm |date=2016-03-05 }}. 中華人民共和國國務院. 2005-07-27 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời gọi chính phủ Trung Hoa Dân Quốc là "nhà đương cục Đài Loan", không có địa vị độc lập<ref name = "關於正確使用涉台宣傳用語的意見"/><ref name = "中華人民共和國駐挪威王國大使館"/>. Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chủ trương chính sách một Trung Quốc<ref name = "Taiwan 'embassy'">[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/1842387.stm Taiwan 'embassy' changes anger China]. [[BBC]]. 2002-02-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>張芳明. [http://global.dwnews.com/big5/news/2007-09-30/3329404.html 日英文報吁國際尋求解決之道 協助台灣入聯]. 多維新聞. 2007-09-30 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>, và bản thân là chính phủ hợp pháp duy nhất đại diện cho Trung Quốc<ref name="洪健昭" /><ref name = "國務院臺灣事務辦公室"/><ref>鄭浩中. [http://tw.aboluowang.com/2007/0426/38618.html#sthash.3uggxZOd.dpbs 聖露西亞搭上台灣不舍大陸 兩岸凱子外交熱打]. 阿波羅新聞網. 2007-04-26 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>; đồng thời trong thập niên 1980 đề xuất chính sách "[[một quốc gia, hai chế độ]]"<ref>[http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=45564&CtNode=6075&mp=1 我們對一國兩制之看法]. 行政院大陸委員會. 1998-07-23 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, chủ trương thực hiện thống nhất hòa bình<ref>[http://big5.gov.cn/gate/big5/www.gov.cn/test/2005-07/29/content_18285.htm 和平統一‧一國兩制] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160129093647/http://big5.gov.cn/gate/big5/www.gov.cn/test/2005-07/29/content_18285.htm |date=2016-01-29 }}. 中華人民共和國政府. 2005-07-29 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>, song cự tuyệt việc từ bỏ sử dụng vũ lực<ref name = "Katie Reid"/><ref>The Washington Post. [http://www.fapa.org/chinawp/chinathreatwp223.html "China's Threats"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120107124808/http://www.fapa.org/chinawp/chinathreatwp223.html |date = ngày 7 tháng 1 năm 2012}}. Formosan Association for Public Affairs. 2000-02-23 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. "[[Luật chống ly khai|Luật chống ly khai quốc gia]]" năm 2005 nêu ra ba loại tình huống sẽ sử dụng vũ lực nhằm đảm bảo thống nhất<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/50015/8/61505108.pdf 第五章 反分裂國家法的規範性與對台政策走向]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>
==Quân sự==
Hàng 333 ⟶ 332:
Từ năm 1997 trở đi, chính phủ thực thi tinh giản binh lực, số lượng nhân viên quân sự giảm từ 450.000 năm 1997 xuống còn 380.000 vào năm 2001<ref name = "Taiwan Yearbook 2004">{{chú thích sách | title = Taiwan Yearbook 2004 | publisher = Government Information Office, Executive Yuan | date = 2004-10 | ISBN = 978-9570182194 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = en }}</ref>. Năm 2009, số binh sĩ tại ngũ ước tính là khoảng 300.000 người<ref>William Bishop. [http://taiwantoday.tw/ct.asp?xitem=923&ctnode=122&mp=9 Women Take Command]. Taiwan Today. 2004-01-01 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Tuy nhiên, vào năm 2005, số lượng quân nhân dự bị lên đến 3,6 triệu người<ref>{{chú thích sách | title = Taiwan Yearbook 2005 | publisher = Government Information Office, Executive Yuan | date = 2005-10 | ISBN = 978-9860028980 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = en }}</ref>. Chính phủ yêu cầu nam giới từ đủ 18 tuổi có tư cách phù hợp đều phải phục vụ binh dịch<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27218&ctNode=1967&mp=1001 Compulsory Military Service] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150708222339/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27218&ctNode=1967&mp=1001 |date = ngày 8 tháng 7 năm 2015}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, song cũng có các phương án thay thế như phục vụ cơ quan chính phủ hoặc xí nghiệp quốc phòng<ref name = "國防"/><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/729500.stm Military alternative in Taiwan]. [[BBC]]. 2000-05-01 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Quân đội đang có kế hoạch chuyển sang chế độ tình nguyện toàn diện<ref>中華民國國家發展委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content.aspx?n=A9B0A3D4E5C6515D&sms=D28EB681604FBF04&s=4D9B9A17AD040F9E 中華民國103-國家發展計畫]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>寇謐將. [http://www.taipeitimes.com/News/editorials/archives/2009/03/21/2003439010 The myth: a professional military in five years]. Taipei Times. 2009-03-21 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>Lawrence Chung. [http://www.scmp.com/article/672722/taiwan-end-conscription-cut-forces-size Taiwan to end conscription, cut force's size]. 《南華早報》. 2009-03-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, thời gian phục dịch giảm từ 14 xuống 12 tháng<ref>彭博通訊社. [https://archive.today/20120729060632/http://www.etaiwannews.com/etn/news_content.php?id=802676&lang=eng_news Taiwan to shorten conscription term to one year]. Taiwan News. 2008-12-3 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Sau khi thất bại trong nội chiến vào năm 1949, chính phủ di dời Học viện Sĩ quan Lục quân, Học viện Sĩ quan Hải quân và Học viện Sĩ quan Không quân lần lượt đến [[Phượng Sơn, Cao Hùng|Phượng Sơn]]<ref>[http://www2.cma.edu.tw/admin/library/newweb/big5/history/index1.html 陸軍軍官學校] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130413023017/http://www2.cma.edu.tw/admin/library/newweb/big5/history/index1.html |date = ngày 13 tháng 4 năm 2013}}. 中華民國陸軍軍官學校. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>, [[Cương Sơn, Cao Hùng|Cương Sơn]] và [[Tả Doanh, Cao Hùng|Tả Doanh]] đều thuộc Cao Hùng<ref>[https://www.cafa.edu.tw/content/index.asp?Parser=1,4,58 空軍官校簡介]. 中華民國空軍軍官學校. 2015-04-15 [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>.
Mặc dù rất nhiều quốc gia châu Á không ngừng giảm thiểu ngân sách quốc phòng, Trung Hoa Dân Quốc không giảm thiểu chi tiêu liên quan; tiếp tục nhấn mạnh hiện đại hóa năng lực phòng ngự và tiến công; đồng thời triển khai quân sự ở mức độ nhất định<ref name="國防" /><ref name="中華民國國防部" />. Chiến lược của Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc là tự tiến hành chống cự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xâm nhập hoặc phong tỏa, kiên trì đến khi Hoa Kỳ có phản ứng quân sự<ref>{{chú thích sách | author = Michael Swaine、James Mulvenon and Kevin Pollpeter | title = Tawian's Foreign and Defense Policies: Features and Determinants | publisher = Rand Publishing | date = ngày 29 tháng 11 năm 2001 | ISBN = 978-0833030948 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=quiWG1kVgcgC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = en }}</ref>. Từ năm 2002 đến năm 2011, ngân sách quốc phòng là khoảng 250 tỷ đến 330 tỷ Đài tệ, chiếm 15,52% đến 19,51% tổng ngân sách trung ương<ref>[http://afrc.mnd.gov.tw/mndreport/info19.html 第二節 國防財力] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120926003616/http://afrc.mnd.gov.tw/mndreport/info19.html |date=2012-09-26 }}. 中華民國國防部. 2011 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. "Luật Quan hệ Đài Loan" của Hoa Kỳ có nội dung cung cấp vũ khí mang tính phòng ngự<ref>[http://www.ait.org.tw/zh/taiwan-relations-act.html 台灣關係法] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140212085530/http://www.ait.org.tw/zh/taiwan-relations-act.html |date = ngày 12 tháng 2 năm 2014}}. 美國在臺協會. 1979-1-1 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>, đến nay Trung Hoa Dân Quốc đã mua từ Hoa Kỳ nhiều loại thiết bị quân sự, nhằm duy trì năng lực phòng ngự đầy đủ<ref name="Out with the old" /><ref name="Stephen J. Yates">Stephen J. Yates. [http://www.heritage.org/research/reports/1999/04/the-taiwan-relations-act-after-20-years The Taiwan Relations Act After 20 Years: Keys to Past and Future Success]. 美國傳統基金會. 1999-04-16 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[http://www.voacantonese.com/content/timeline-us-arms-sales-to-taiwan/1764389.html 美國對台軍售大事記]. [[Đài Tiếng nói Hoa Kỳ|美國之音]]. 2013-07-10 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Trong quá khứ, Pháp và Hà Lan từng bán vũ khí và thiết bị phần cứng quân sự cho Trung Hoa Dân Quốc, song đình chỉ sau thập niên 1990 do áp lực từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref>Jean-Pierre Cabestan. [http://www.sciencespo.fr/ceri/sites/sciencespo.fr.ceri/files/jpcabest.pdf France's Taiwan Policy: A Case of Shopkeeper Diplomacy]. Canadian Energy Research Institute. 2001-1 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[[Associated Press|AP]]. [http://usatoday30.usatoday.com/news/world/2004-09-24-taiwan_x.htm Taiwan trying to shore up weapons support]. USA TODAY. 2004-09-24 [2014-02-27] {{en}}.</ref>.
==Kinh tế==
Hàng 345 ⟶ 344:
Sau khi dời sang Đài Loan vào năm năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đề xuất nhiều kế hoạch kinh tế, trong thập niên 1960 phát triển thành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa định hướng xuất khẩu. Ngày nay, chính phủ dần giảm thiểu can dự vào đầu tư và ngoại thương, một số ngân hàng quốc hữu và doanh nghiệp quốc doanh liên tục được tư hữu hóa<ref>{{Chú thích web |url= http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=1153&CtNode=128 |tiêu đề= Privatization Set in Motion |tác giả 1= Kelly Her |ngày= ngày 1 tháng 12 năm 2005 |nhà xuất bản= Taiwan Review |ngôn ngữ= en |ngày truy cập= ngày 28 tháng 2 năm 2014 |archive-date = ngày 30 tháng 4 năm 2011 |archive-url= https://web.archive.org/web/20110430041754/http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=1153&CtNode=128 }}</ref>. Năm 2014, [[Tổng sản phẩm nội địa|tổng sản phẩm quốc nội]] đạt 523,567 tỷ USD, GDP/người đạt 22.317 USD<ref>[http://www.stat.gov.tw/public/data/dgbas03/bs4/nis93/ni.pdf 國民所得統計摘要]. 行政院主計總處. 2015-8 [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Chấp hành chính sách, xuất khẩu thương phẩm, đầu tư sản xuất trở thành động lực chủ yếu của cải cách sản xuất<ref>許松根. [http://tkuir.lib.tku.edu.tw:8080/dspace/bitstream/987654321/5029/2/902415H032007.pdf 出口擴張與產業升級:戰後台灣的個案研究]. 淡江大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, sản phẩm cơ giới công nghiệp là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất<ref>王立德和陳智偉. [http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35132/6/101906.pdf 第二章 台灣的出口概況]. 國立政治大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Xuất siêu khổng lồ khiến dự trữ ngoại hối của Đài Loan chỉ đứng sau nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nhật Bản và Nga (2014)<ref>顏真真. [http://www.nownews.com/n/2014/04/03/1177179 續創新高! 4-外匯存底增至4191.99億美元]. 今日新聞網. 2014-05-3 [2014-12-18] {{zh-tw}}.</ref><ref>王立德和陳智偉. [http://www.appledaily.com.tw/appledaily/article/finance/20130105/34750676/ 我外匯存底 12-續創新高]. 《蘋果日報》. 2013-1-5 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, dự trữ ngoại hối cuối tháng 7 năm 2015 là 421,96 tỷ USD<ref>顏真真. [http://www.cbc.gov.tw/lp.asp?CtNode=644&CtUnit=307&BaseDSD=32&mp=1 外匯存底]. [[Ngân hàng Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中華民國中央銀行]]. 2015-7 [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Singapore được xếp vào nhóm Bốn con rồng châu Á<ref>CIA. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2188rank.html RESERVES OF FOREIGN EXCHANGE AND GOLD] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070613005020/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2188rank.html |date = ngày 13 tháng 6 năm 2007}}. The World Factbook. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Năm 2014, GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương của Đài Loan là 45.853,742 USD, xếp thứ 19 thế giới<ref>[http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/01/weodata/weorept.aspx?sy=2014&ey=2014&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&pr1.x=16&pr1.y=7&c=512%2C668%2C914%2C672%2C612%2C946%2C614%2C137%2C311%2C962%2C213%2C674%2C911%2C676%2C193%2C548%2C122%2C556%2C912%2C678%2C313%2C181%2C419%2C867%2C513%2C682%2C316%2C684%2C913%2C273%2C124%2C868%2C339%2C921%2C638%2C948%2C514%2C943%2C218%2C686%2C963%2C688%2C616%2C518%2C223%2C728%2C516%2C558%2C918%2C138%2C748%2C196%2C618%2C278%2C522%2C692%2C622%2C694%2C156%2C142%2C624%2C449%2C626%2C564%2C628%2C565%2C228%2C283%2C924%2C853%2C233%2C288%2C632%2C293%2C636%2C566%2C634%2C964%2C238%2C182%2C662%2C453%2C960%2C968%2C423%2C922%2C935%2C714%2C128%2C862%2C611%2C135%2C321%2C716%2C243%2C456%2C248%2C722%2C469%2C942%2C253%2C718%2C642%2C724%2C643%2C576%2C939%2C936%2C644%2C961%2C819%2C813%2C172%2C199%2C132%2C733%2C646%2C184%2C648%2C524%2C915%2C361%2C134%2C362%2C652%2C364%2C174%2C732%2C328%2C366%2C258%2C734%2C656%2C144%2C654%2C146%2C336%2C463%2C263%2C528%2C268%2C923%2C532%2C738%2C944%2C578%2C176%2C537%2C534%2C742%2C536%2C866%2C429%2C369%2C433%2C744%2C178%2C186%2C436%2C925%2C136%2C869%2C343%2C746%2C158%2C926%2C439%2C466%2C916%2C112%2C664%2C111%2C826%2C298%2C542%2C927%2C967%2C846%2C443%2C299%2C917%2C582%2C544%2C474%2C941%2C754%2C446%2C698%2C666&s=PPPPC&grp=0&a= 5. Report for Selected Countries and Subjects]. IMF [2014-02-28] {{en}}.</ref>.
Năm 2015, [[Báo cáo cạnh tranh toàn cầu]] của [[Diễn đàn Kinh tế thế giới]] xếp Đài Loan ở vị trí thứ 14<ref>[http://reports.weforum.org/global-competitiveness-report-2014-2015/ The Global Competitiveness Report 2014–2015]. [[Diễn đàn Kinh tế thế giới|World Economic Forum]]. 2015- {{en}}.</ref>. Căn cứ theo thống kê của Bộ Tài chính Trung Hoa Dân Quốc, năm 2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 588,07 tỷ USD, tổng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 313,84 tỷ USD và 274,23 tỷ USD<ref>中華民國經濟部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=1DA8EDDD65ECB8D4&s=8A1DCA5A3BFAD09C 進出口貿易量]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2015-03-23 [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 32,1% GDP vào năm 1952<ref>李櫻穗. [http://ir.nou.edu.tw/dspace/bitstream/987654321/1279/2/02-%E6%9D%8E%E6%AB%BB%E7%A9%97%EF%BC%8D%E7%94%A2%E6%A5%AD%E7%B5%90%E6%A7%8B%E8%AE%8A%E9%81%B7%E8%88%87%E6%9C%8D%E5%8B%99%E6%A5%AD%E7%99%BC%E5%B1%95%E7%AD%96%E7%95%A5%E4%B9%8B%E7%A0%94%E7%A9%B6-%E4%BA%8C%E6%A0%A1.pdf 產業結構變遷與服務業發展策略之研究] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107213154/http://ir.nou.edu.tw/dspace/bitstream/987654321/1279/2/02-%E6%9D%8E%E6%AB%BB%E7%A9%97%EF%BC%8D%E7%94%A2%E6%A5%AD%E7%B5%90%E6%A7%8B%E8%AE%8A%E9%81%B7%E8%88%87%E6%9C%8D%E5%8B%99%E6%A5%AD%E7%99%BC%E5%B1%95%E7%AD%96%E7%95%A5%E4%B9%8B%E7%A0%94%E7%A9%B6-%E4%BA%8C%E6%A0%A1.pdf |date=2014-11-07 }}. 國立空中大學. 2013 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, và giảm xuống còn 1,7% vào năm 2013<ref>[http://www.cier.edu.tw/cef/p2.pdf 表二:各業產值概況]. 中華經濟研究院. [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Không giống các quốc gia như Hàn Quốc hay Nhật Bản, kinh tế Đài Loan chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, thay vì các tập đoàn quy mô lớn<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/34437/7/26201207.pdf 第三章 中小企業的發展]. 國立政治大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan nhập khẩu nhiều nhất từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref>經濟部技術處. 2008 White Paper on Taiwan Industrial Technology. 臺灣臺北: 中華民國經濟部. 2008-: 第5頁 {{en}}.</ref>, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ả Rập Xê Út và Hàn Quốc<ref>[http://twbusiness.nat.gov.tw/old/pdf/roc_imp.pdf 中華民國進口貿易前五十名國家]. 中華民國經濟部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, các quốc gia Đài Loan xuất khẩu nhiều nhất là nước Cộng hòa Nhận dân Trung Hoa, Hồng Kông, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Singapore, các đối tác mậu dịch chủ yếu khác là Malaysia, Đức, Úc, Indonesia, Philippines, Việt Nam, Thái Lan<ref>[http://twbusiness.nat.gov.tw/old/pdf/roc_exp.pdf 中華民國出口貿易前五十名國家]. 中華民國經濟部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Năm 2008, Đài Loan đầu tư sang nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hơn 150 tỷ USD<ref>Phil Harding. [http://news.bbc.co.uk/2/hi/programmes/from_our_own_correspondent/8475215.stm Taiwan's Grand Hotel welcome for Chinese visitors]. [[BBC]]. 2010-1-23 [2014-02-28] {{en}}.</ref>, ước tính có 50.000 thương gia, và một triệu doanh nhân Đài Loan cùng thành viên gia đình định cư tại Trung Quốc đại lục<ref>Peter Morris. [http://www.atimes.com/atimes/China/FB04Ad04.html Taiwan business in China supports opposition] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110513050407/http://www.atimes.com/atimes/China/FB04Ad04.html |date = ngày 13 tháng 5 năm 2011}}. Asia Times Online. 2004-02-4 [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Nhằm giảm giá thành sản xuất, rất nhiều ngành công nghiệp chế tạo và công nghiệp thâm dụng lao động chuyển dời từ Đài Loan sang Trung Quốc đại lục và Đông Nam Á, gây ra tình trạng [[phi công nghiệp hóa]]<ref>邱曉嘉. [http://old.npf.org.tw/PUBLICATION/TE/089/C/TE-C-089-020.htm 產業外移的危機與轉機] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100312001827/http://old.npf.org.tw/PUBLICATION/TE/089/C/TE-C-089-020.htm |date = ngày 12 tháng 3 năm 2010}}. 國家政策研究基金會. 2000-09-31 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Yang Ya-Hwei. Coping with Asian financial crisis: The Taiwan experience. Seoul Journal of Economics. 1998-1-1 {{en}}.</ref>. Tình trạng này khiến tỷ lệ thất nghiệp đạt mức cao nhất kể từ [[Khủng hoảng dầu mỏ 1973|khủng hoảng dầu mỏ]]<ref name = "台灣熄火">[http://news.ltn.com.tw/news/opinion/paper/25888 〈社論〉"產業外移中國,台灣熄火"的警訊出現了!]. 《自由時報》. 2005-07-22 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ năm 2000 đến năm 2008 tỷ lệ thất nghiệp bình quân vượt quá 4%<ref>[http://big5.huaxia.com/xw/tw/2008/00811032.html 陳水扁"執政"8- 島內失業率平均超過4%] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20191208233724/http://big5.huaxia.com/xw/tw/2008/00811032.html |date=2019-12-08 }}. 華夏經緯網. 2008-05-23 [2015-08-16] {{zh-hk}}.</ref><ref>蕭旭岑. [http://www.coolloud.org.tw/node/3882 盛治仁國民黨中常會演說:41%民眾認失業肇因台商西進]. 苦勞網. 2007-06-21 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>
===Giao thông vận tải===
Hàng 353 ⟶ 352:
[[Tập tin:Sanmin Road in Taichung.JPG|thumb|left|250px|Tuyến đường Tam Dân đông đúc tại Đài Trung.]]
Bộ Giao thông Trung Hoa Dân Quốc chịu trách nhiệm về mạng lưới giao thông quy mô lớn tại Đài Loan, Sở Nghiên cứu Vận tải thuộc bộ này được lập ra nhằm giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông<ref name = "Telecommunications">Government Information Office, Executive Yuan. Telecommunications. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hệ thống công lộ của Trung Hoa Dân Quốc theo quy định phân thành quốc đạo, tỉnh đạo, thị đạo, huyện đạo, khu đạo và hương đạo, ngoài ra còn có công lộ chuyên dụng<ref>[http://www.thb.gov.tw/TM/Webpage.aspx?entry=118 公路分類] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107211005/http://www.thb.gov.tw/TM/Webpage.aspx?entry=118 |date = ngày 7 tháng 11 năm 2014}}. 中華民國交通部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hệ thống công lộ và cầu trên đảo Đài Loan tổng cộng dài khoảng 47.000 km<ref>[http://www.thb.gov.tw/tm/Menus/Menu05/download/ybm100/100%E5%B9%B4%E7%B5%B1%E8%A8%88%E5%B9%B4%E5%A0%B1(%E5%85%A8).pdf 中華民國 100 年交通部公路總局統計年報]. 中華民國交通部. 2012-8 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đại bộ phận tập trung tại khu vực miền tây phát triển hơn<ref>李奇. [http://www.ndc.gov.tw/att/files/%E7%AC%AC%E4%B8%89%E6%B3%A2%E9%AB%98%E9%80%9F%E8%B7%AF%E5%8D%B3%E5%B0%87%E9%99%B8%E7%BA%8C%E4%B8%8A%E7%B7%9A.pdf 第三波高速路即將陸續上線] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107211957/http://www.ndc.gov.tw/att/files/%E7%AC%AC%E4%B8%89%E6%B3%A2%E9%AB%98%E9%80%9F%E8%B7%AF%E5%8D%B3%E5%B0%87%E9%99%B8%E7%BA%8C%E4%B8%8A%E7%B7%9A.pdf |date=2014-11-07 }}. 中華民國國家發展委員會. 2007-09-14 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai tuyến đường dài nhất đều liên kết miền bắc và miền nam Đài Loan, lần lượt là Công lộ cao tốc Trung Sơn thông xe năm 1978 và dài 373 km, Công lộ cao tốc Formosa thông xe năm 1997 và dài 432 km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=9A31C3879D70C4BA 陸運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-08-1 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, khu vực phát triển tại miền đông cũng có tuyến đường có thể đi với tốc độ cao<ref>陳世圯和凃維穗. [http://www.npf.org.tw/post/1/12020 花東快速公路為發展東部經濟之重要基層建設]. 國家政策研究基金會. 2013-03-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ Đài Bắc đến [[huyện Nghi Lan]] có đường hầm Tuyết Sơn và Công lộ cao tốc Tương Vị Thủy<ref>[http://www.cv.nctu.edu.tw/chinese/ts/activity/95template/team08/2-1.htm 雪山隧道命名] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150923212020/http://www.cv.nctu.edu.tw/chinese/ts/activity/95template/team08/2-1.htm |date=2015-09-23 }}. 國立交通大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name="Transportation">Government Information Office, Executive Yuan. Transportation. The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>.
Trên lĩnh vực vận tải công cộng, các địa phương lập điểm phục vụ xe buýt đường dài trên quy mô lớn, trong năm 2008 ước tính có 7.200 lượt phục vụ xe buýt đường dài. Cục Quản lý Đường sắt Đài Loan quản lý một mạng lưới đường sắt dày đặc, hệ thống vận tải đường sắt ước tính dài khoảng 1.066,6 km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=3CA9B10638BDBAEE 臺鐵]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ thống kê năm 2013, số lượt người sử dụng mạng lưới đường sắt của cục hàng ngày là 622.705<ref>[http://www.railway.gov.tw/Upload/intro/file/ana3.pdf 民國102-(1-至12-)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150924084610/http://www.railway.gov.tw/Upload/intro/file/ana3.pdf |date=2015-09-24 }}. 臺灣鐵路管理局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tháng 1 năm 2007, chính phủ ủy thác Công ty Đường sắt cao tốc Đài Loan kinh doanh hệ thống đường sắt cao tốc Đài Loan dài 345 km. Đường sắt cao tốc rút ngắn thời gian đi lại giữa các đô thị lớn, thời gian di chuyển giữa Đài Bắc và Cao Hùng giảm chỉ còn 90 phút, năm 2013 có tổng cộng 47,49 triệu lượt người đi đường sắt cao tốc<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=BDFF398E77FEAB62 南北高速鐵路]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đô thị Đài Bắc và khu vực đô thị của Cao Hùng có hệ thống tàu điện ngầm, các hệ thống tàu điện ngầm tại Đài Trung và Đào Viên đang được xây dựng<ref name="Transportation"/><ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=A43649D129B9CD44 捷運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Trên đảo Đài Loan có 7 thương cảng trọng yếu<ref name = "海運">中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=7228B096750E2185 海運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, 5 cảng vận chuyển quốc tế chủ yếu là cảng Cơ Long, cảng Tô Áo, cảng Đài Trung, cảng Cao Hùng và cảng Hoa Liên; chính phủ lập khu cảng mậu dịch tự do tại cảng Tô Áo, cảng Đài Bắc, cảng Đài Trung, cảng An Bình và cảng Cao Hùng<ref>[http://www.ihmt.gov.tw/periodical/pdf/B092190.pdf 台灣地區國際港附近海域海氣象現場調查分析研究] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304120113/http://www.ihmt.gov.tw/periodical/pdf/B092190.pdf |date=2016-03-04 }}. 交通部運輸研究所. 2003-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đến cuối năm 2013, tổng cộng 72 cảng có hoạt động kinh doanh, lượng hàng hóa và giá trị lần lượt đạt 14,093 triệu tấn và 501,75 tỷ USD<ref name="Transportation" /><ref name="海運" />, cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất Đài Loan và đứng thứ 13 thế giới về số lượng container (2012)<ref>[http://hk.crntt.com/doc/1012/2/6/1/101226135.html 高雄港首度輸天津 全球排名掉到13]. 《中國評論》. 2012-02-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các sân bay quốc tế chủ yếu của Đài Loan là [[sân bay Tùng Sơn Đài Bắc]], [[Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan|sân bay Đào Viên Đài Loan]], [[Sân bay Đài Trung|sân bay Thanh Tuyền Cương Đài Trung]], [[sân bay quốc tế Cao Hùng]]. Năm 2013, tổng cộng có 63 công ty hàng không khai thác các chuyến bay đi và đến Đài Loan, [[China Airlines]] và [[EVA Air]] nằm trong các hãng chủ yếu có đường bay quốc tế<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=6C39C76AE0A0AD8C 空運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra còn có 15 sân bay quốc nội, liên kết giao thông với các đảo<ref>交通環境資源處. [http://kids.ey.gov.tw/cp.aspx?n=73C14FEAAA4BB886 交通部]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-02-18 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, song lượt vận chuyển hành khách quốc nội bằng máy bay giảm đáng kể từ sau khi Đường sắt cao tốc Đài Loan hình thành<ref>陳奕志. [http://www.npf.org.tw/post/3/3907 高鐵通車一年對運輸業的影響]. 國家政策研究基金會. 2008-02-12 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
===Công ích===
Công ty Điện lực Đài Loan đảm nhiệm công tác phát điện, truyền tải điện, điều độ điện của hệ thống cung cấp điện. Công ty này cũng kinh doanh 78 nhà máy phát điện, trong đó có 39 nhà máy thủy điện, 27 nhà máy nhiệt điện, 3 nhà máy điện hạt nhân, và 9 nhà máy phong điện, ngoài ra công ty còn mua điện năng của một số doanh nghiệp tư nhân<ref>[http://web3.moeaboe.gov.tw/ECW_WEBPAGE/webpage/book_en4/page1.htm Current Situation] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160303233704/http://web3.moeaboe.gov.tw/ECW_WEBPAGE/webpage/book_en4/page1.htm |date=2016-03-03 }}. Bureau of Energy. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Cơ quan Nước Đài Bắc phụ trách cung ứng nước cho khu vực Đài Bắc<ref>[http://www.ntpu.edu.tw/rcpoes/project_200512a.html 臺北自來水事業處市政品質意見調查]. 國立臺北大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Công ty Nước Đài Loan phụ trách cung ứng nước cho các khu vực còn lại<ref>[http://www.water.gov.tw/eng/01aboutus/abo_c_main.asp?bull_id=885 History]. 台灣自來水公司. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Công ty Bưu chính Trung Hoa thành lập vào năm 2003 cung cấp dịch vụ bưu chính, tiền thân của công ty là Tổng cục Bưu chính thuộc Bộ Giao thông<ref>[http://biz.yahoo.com/ic/152/152882.html Chunghwa Post Co., Ltd. Company Profile]. Yahoo Finance. [2014-02-28] {{en}}.</ref>
Cho đến trước năm 1996, Chunghwa Telecom là công ty duy nhất cung ứng dịch vụ điện tín, sau đó bắt đầu có doanh nghiệp tư nhân tiến vào thị trường này, hiện các đối thủ lớn nhất của Chunghwa Telecom trên thị trường là FarEasTone và Taiwan Mobile<ref name = "Telecommunications"/>. Chunghwa Telecom cũng đã chuyển hướng từ doanh nghiệp quốc doanh sang tư hữu hóa<ref name = "Telecommunications"/>, trong năm 2014 có 35,29% cổ phần của công ty thuộc sở hữu của chính phủ<ref>[http://www.cht.com.tw/aboutus/keyshareholder.html 主要股東]. 中華電信. 2014 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan là một trong số các quốc gia châu Á tích cực phát triển công nghệ Internet, đến cuối năm 2008 có trên 7 triệu hộ sử dụng kết nối mạng băng thông rộng<ref name = "The Internet">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27634&ctNode=1910&mp=1001 Telecommunications] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120312070654/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27634&ctNode=1910&mp=1001 |date = ngày 12 tháng 3 năm 2012}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-27 [2014-02-28] {{en}}.</ref>.
Hàng 366 ⟶ 365:
===Khoa học kỹ thuật===
[[Tập tin:Formosat-1.jpg|thumb|right|250px|Vệ tinh [[Formosat-1]].]]
Khi dời sang Đài Loan vào năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc cũng mang theo nhân tài học thuật và khoa học kỹ thuật từ Trung Quốc đại lục, làm cơ sở cho phát triển khoa học kỹ thuật về sau<ref>[http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf 台灣科學普及發展史] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171024201215/http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf |date=2017-10-24 }}. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://faculty.pccu.edu.tw/~meng/Ch16%20%20Development%20of%20Taiwan.pdf 第十六章 台灣的科技發展與成就]. 中國文化大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Qua nhiều năm phát triển, chiều hướng khoa học kỹ thuật Đài Loan có thể phân thành định hướng khoa học kỹ thuật nông nghiệp sản xuất hoa với đại biểu là lan hồ điệp, kỹ thuật chế tạo định hướng sản xuất truyền thống, khoa học kỹ thuật chuyển đổi mô hình với đại biểu là dệt, và tự thân ra sức phát triển sản xuất công nghệ cao như chất bán dẫn, thiết bị ngoại vi, khoa học kỹ thuật quang điện, truyền thông nổi danh trên thế giới<ref name="台灣科技產業驚嘆號">{{chú thích sách|author=中央研究院物理研究所和行政院國家科學委員會|title=《台灣科技產業驚嘆號》|url=https://archive.org/details/taiwankejichanye0000unse|publisher=遠流出版公司|date = ngày 3 tháng 9 năm 2010 |ISBN=978-9573265672|language=zh-tw}}</ref>. Ngoài ra, vào tháng 1 năm 1999, sau 10 năm phát triển kế hoạch không gian, Đài Loan hoàn thành phóng vệ tinh Formosat-1, qua đó Đài Loan thiết lập kỹ thuật không gian riêng, và thúc đẩy ngành công nghiệp trong nước phát triển năng lực linh kiện vệ tinh<ref>[http://www3.nstm.gov.tw/formosat/ 遨遊星際 今年…從工博館開始] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160307022616/http://www3.nstm.gov.tw/formosat/ |date = ngày 7 tháng 3 năm 2016}}. 國立科學工藝博物館 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, chịu ảnh hưởng từ tình trạng sản xuất chuyển dời ra hải ngoại, Đài Loan phải đối diện với các vấn đề như nâng cao năng suất lao động, phát triển kinh tế trở nên đa nguyên hơn, nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển khoa học để doanh nghiệp lưu lại Đài Loan.
Từ năm 1980 trở đi, chính phủ thành lập các khu khoa học như Khu Công nghiệp Khoa học Tân Trúc, Khu Công nghiệp Khoa học Nam Bộ và Khu Công nghiệp Khoa học Trung Bộ, ra sức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất công nghệ cao như vi mạch, máy tính, hy vọng có thể thay thế công nghiệp truyền thống bằng công nghiệp tập trung kỹ thuật cao tiêu hao ít năng lượng, ô nhiễm thấp, giá trị gia tăng cao<ref>[http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 公會簡介] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180703153541/http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 |date=2018-07-03 }}. 台灣科學工業園區科學工業同業公會 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, công nghệ cao trở thành huyết mạch kinh tế trọng yếu của Đài Loan, rất nhiều công ty tiếp tục phát triển thị trường của mình từ Đài Loan ra toàn cầu, như [[Acer Inc.|Acer]] và [[Asus]] sản xuất [[máy tính cá nhân]], [[HTC]] sản xuất điện thoại di động, doanh nghiệp công nghiệp điện tử [[Foxconn]]. Tháng 5 năm 2009, chính phủ tuyên bố trong tương lai chuyển từ chú trọng công nghiệp công nghệ thông tin, chất bán dẫn, truyền thông, bảng điều khiển sang phát triển sáu ngành công nghiệp mới nổi là nông nghiệp thông minh, công nghệ sinh học, chăm sóc y tế, du lịch lữ hành, năng lượng xanh và sáng tạo văn hóa.<ref>[http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs 六大新興產業] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140715181045/http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs |date=2014-07-15 }}. 中華民國國家發展委員會. 2009-10-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
==Nhân khẩu==
Hàng 375 ⟶ 374:
[[Tập tin:Bevölkerungspyramide Taiwan 2016.png|nhỏ|230px|Tháp dân số Đài Loan năm 2016]]
Người dân có quốc tịch Trung Hoa Dân Quốc bình thường theo thông tục thông thường được nhận "thẻ thân phận quốc dân Trung Hoa Dân Quốc", hộ chiếu, và các giấy chứng minh khác do chính phủ cấp. Người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp thẻ, dựa vào [[hộ khẩu]] để chứng minh thân phận. Theo thống kê năm 2013 của Bộ Nội chính Trung Hoa Dân Quốc, toàn bộ nhân khẩu là khoảng 23,37 triệu người, trong đó 59,92% tập trung tại các thành phố trực thuộc trung ương; mật độ dân số là 646 người/km², chỉ sau Bangladesh trong số các quốc gia có dân số từ 10 triệu trở lên<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=2BD772F7424C9933 人口]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>. Cư dân chủ yếu cư trú trên đảo Đài Loan, đông nhất là tại đồng bằng miền tây Đài Loan. Ngoài ra, còn có 103.263 người cư trú tại quần đảo Bành Hồ, 135.114 người cư trú tại quần đảo Kim Môn và 12.595 người cư trú tại quần đảo Mã Tổ (cuối tháng 12 năm 2016), ngoài ra còn có vài chục nghìn công dân không có hộ tịch tại Đài Loan<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120723/77690.htm 一點問題都沒有 內政部:林書豪百分百是中華民國國民] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150709205309/http://www.ettoday.net/news/20120723/77690.htm |date=2015-07-09 }}. ETtoday 東森新聞雲. 2012-07-23 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>.
Thành phần dân tộc hiện nay của Trung Hoa Dân Quốc: 98% là người có nguồn gốc từ Trung Quốc đại lục, khoảng 2% là thổ dân Đài Loan nói ngôn ngữ Nam Đảo<ref name="新北市政府勞工局">[http://www.labor.ntpc.gov.tw/web66/_file/1075/upload/foreign/mag/no7_Indonesia.pdf 外勞資訊通]. 新北市政府勞工局. 2011-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Trong số kể trên thì 84% người Trung Quốc là hậu duệ của những di dân ban đầu từ Trung Quốc đại lục, cư trú tại Đài Loan trước 1949 gọi là "bản tỉnh nhân"<ref name = "世界概況"/>. Cộng đồng này từ thế kỷ XVII bắt đầu di cư từ khu vực Đông Nam Trung Quốc, có thể phân thành: nhóm dân Mân Nam chiếm 70% tổng nhân khẩu có nguồn gốc từ duyên hải miền nam tỉnh Phúc Kiến, nhóm dân Khách Gia chiếm 13,5% tổng nhân khẩu có nguồn gốc từ khu vực ngoại vi của tỉnh Quảng Đông<ref>鄭弘斌. [http://www.taiwanus.net/history/1/63.htm 台灣人的構成]. 臺灣海外網. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. 14% dân số di cư từ các tỉnh tại Trung Quốc đại lục sau khoảng tầm năm 1949, theo chính phủ Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan, gọi là "ngoại tỉnh nhân", trong số đó có nhóm dân Phúc Châu về sau chủ yếu cư trú tại quần đảo Mã Tổ.
[[Tập tin:Beinan Taitung Taiwan Aboriginal-Stilt-House-01.jpg|thumb|200px|left|Nhà truyền thống để giáo dục thiếu niên của người Puyuma.]]
Thổ dân Đài Loan chiếm 2,33% tổng nhân khẩu, với số lượng 546.698 người, họ được chính phủ phân thành 16 dân tộc chủ yếu<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=FFD5D521BBC119F8 族群]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.apc.gov.tw/portal/getfile?source=79ADDDD9195DB0E52610217BBF0B058FA9DAB2A97BBE1DD0E0C44C38ED9E0AD24A7B470BC840F441FF3E40C7B69911506642EEC5462A04203B91B9DF71659F0C&filename=7E38D881F119320F00033F4C65F5B7123D3CD606F1172413BD7076C11633C29B71CFEE5341DC3880D0636733C6861689 現住原住民人口數按性別、原住民身分及族別分] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180802162510/https://www.apc.gov.tw/portal/getfile?source=79ADDDD9195DB0E52610217BBF0B058FA9DAB2A97BBE1DD0E0C44C38ED9E0AD24A7B470BC840F441FF3E40C7B69911506642EEC5462A04203B91B9DF71659F0C&filename=7E38D881F119320F00033F4C65F5B7123D3CD606F1172413BD7076C11633C29B71CFEE5341DC3880D0636733C6861689 |date=2018-08-02 }}. 中華民國原住民族委員會. 2014-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Trong đó, các dân tộc Amis, Atayal, Bunun, Kavalan, Paiwan, Puyuma, Rukai, Saisiyat, Sakizaya, Seediq, Thao, Truku, Tsou, Saaroa, Kanakanavu cư trú về phía đông của đồng bằng miền tây Đài Loan, còn dân tộc Yami cư trú trên đảo [[Lan Tự]]<ref>內政部戶政司. [http://sowf.moi.gov.tw/stat/month/m1-04.xls 現住原住民人數 Indigenous People] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170620042553/http://sowf.moi.gov.tw/stat/month/m1-04.xls |date = ngày 20 tháng 6 năm 2017}}. 中華民國內政部. 2014-02-10 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref><ref>[https://archive.today/20120801201344/http://www.gio.gov.tw/taiwan-website/5-gp/culture/indigenous/ An Overview of Taiwan’s Indigenous Groups]. Government Information Office, Executive Yuan. 2006 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
Ngoài ra, sau khi phát triển giao lưu hai bờ và quốc tế hóa, Trung Hoa Dân Quốc(Đài Loan)hiện có khoảng tầm vài chục nghìn phối ngẫu với người dân tộc ở tại bên Trung Quốc,khoảng tầm hơn 100 nghìn phối ngẫu ngoại quốc cùng với 300 nghìn lao công ngoại quốc, tổng số nhân khẩu ngoại tịch ước tính là khoảng 562 nghìn người. Trong cộng đồng mới này, có khoảng 434 nghìn người đến từ nơi khu vực [[Đông Nam Á]],khoảng 89 nghìn người đến từ 3 khu vực:Trung Quốc đại lục, Hồng Kông và Ma Cao(Trung Quốc)<ref>[http://www.dgbas.gov.tw/public/Attachment/1122815412771.pdf 居住臺閩地區外籍人口概況]. 行政院主計總處. 2010 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, Đài Loan dùng cụm từ "cư dân mới" để gọi những cô dâu lấy chồng Đài Loan thay cho cụm từ "cô dâu ngoại quốc", "người di dân".<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://tuoitre.vn/tin/chinh-tri-xa-hoi/20170510/tu-co-dau-viet-den-cu-dan-moi/1311636.html|tiêu đề=Từ 'cô dâu Việt' đến 'cư dân mới'}}</ref>
Hàng 386 ⟶ 385:
Do đại bộ phận nhân khẩu là người đến từ Trung Quốc đại lục, do đó chính phủ đưa tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại làm ngôn ngữ chính thức. Sau khi dời sang Đài Loan, một thời gian dài chính phủ quy định quốc ngữ dựa trên ngữ âm Bắc Kinh làm ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu<ref name = "國家教育研究院">[http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html 教育部國語推行委員會簡介] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120702132434/http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html |date = ngày 2 tháng 7 năm 2012}}. 國家教育研究院. [2014-03-02] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời mở rộng truyền bá [[Chữ Hán phồn thể|Trung văn chính thể]] làm hệ thống chữ viết<ref name = "Languages">Government Information Office, Executive Yuan. Languages. The Republic of China Yearbook 2011. 2011 {{en}}.</ref>, trong giáo dục cơ sở giảng dạy ngữ văn quốc ngữ chiếm thời gian nhiều nhất<ref name="陳貞臻">陳貞臻. 我國小學國語科課程標準之演變及其內涵分析(1902-1993). 臺灣臺北: 國立臺灣師範大學 {{zh-tw}}.</ref>. Tuy vậy, dưới chính quyền của Đảng Dân tiến với chủ trương bản thể hóa Đài Loan đã có lúc đưa những ngôn ngữ bản địa để phổ biến và bảo tồn bằng luật bình đẳng ngôn ngữ.
Ngày nay Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc và Trung văn chính thể vẫn là ngôn ngữ và văn tự dùng trong công văn pháp luật, giảng dạy<ref name="陳貞臻"/>, và chủ yếu trong truyền thông<ref>洪惟仁. [http://mail.tku.edu.tw/cfshih/ln/paper18.htm 台灣的語言政策何去何從] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141227020503/http://mail.tku.edu.tw/cfshih/ln/paper18.htm |date=2014-12-27 }}. 各國語言政策研討會. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, cộng đồng Mân Nam ngoài tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại còn có tiếng mẹ đẻ là tiếng Đài Loan hoặc thông hiểu nhất định ngôn ngữ này, cộng đồng Khách Gia cũng thường đàm thoại bằng tiếng Khách Gia Đài Loan<ref>邱湘雲. [http://www.ntcu.edu.tw/taiwanese/ogawa100/a/tsuliau/6.%E9%82%B1%E6%B9%98%E9%9B%B2.pdf 閩客方言比較的文獻的回顧與展望] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304202652/http://www.ntcu.edu.tw/taiwanese/ogawa100/a/tsuliau/6.%E9%82%B1%E6%B9%98%E9%9B%B2.pdf |date=2016-03-04 }}. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuyệt đại bộ phận "ngoại tỉnh nhân" sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại để giao tiếp<ref>Lynn F. Lee. Languages in Taiwan Today. Government Information Office, Executive Yuan {{en}}.</ref>, song đại đa số cư dân [[Quần đảo Mã Tổ|huyện Liên Giang]] và hương [[Ô Khâu]] có tiếng mẹ đẻ tương ứng là tiếng Phúc Châu và tiếng Phủ Tiên<ref>林怡珍. [http://www.soci.fju.edu.tw/attachments/312_%E5%84%AA%E7%A7%80%E5%AD%B8%E5%A3%AB%E8%AB%96%E6%96%87-%E6%9E%97%E6%80%A1%E7%8F%8D.pdf 婚姻與族群邊界-以馬祖旅台人士為例] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20141107213852/http://www.soci.fju.edu.tw/attachments/312_%E5%84%AA%E7%A7%80%E5%AD%B8%E5%A3%AB%E8%AB%96%E6%96%87-%E6%9E%97%E6%80%A1%E7%8F%8D.pdf |date=2014-11-07 }}. 輔仁大學. 2012-11 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Thổ dân Đài Loan nguyên sử dụng ngữ hệ Nam Đảo, song số lượng biết sử dụng ngôn ngữ tổ tiên ngày càng giảm<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=CC2BC1497DF28E83 語言]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2012-05-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, trong khi tỷ lệ sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại tăng lên. Hiện nay, trong số 14 ngôn ngữ thổ dân còn tồn tại, có 5 ngôn ngữ được nhận định gặp nguy hiểm tuyệt diệt<ref>Elizabeth Zeitoun and Ching-Hua Yu. [http://aclclp.org.tw/clclp/v10n2/v10n2a2.pdf The Formosan Language Archive: Linguistic Analysis and Language Processing] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110720000756/http://aclclp.org.tw/clclp/v10n2/v10n2a2.pdf |date=2011-07-20 }}. Computational Linguistics and Chinese Language Processing. 2005-06-2 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
Theo luật bảo vệ bình đẳng ngôn ngữ trong vận tải công cộng, tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, tiếng Thổ Dân Đài Loan và tiếng Phúc Châu cùng Quốc ngữ Trung Hoa Dân Quốc có địa vị bình đẳng. Phương tiện vận tải công cộng gia tăng truyền thanh bằng tiếng Mân Nam và tiếng Khách Gia, ngoài ra còn thêm tiếng thổ dân và tiếng Phúc Châu tùy theo đặc điểm địa phương. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2010, số lượng nhân khẩu thường trú từ 6 tuổi trở lên sử dụng Quốc ngữ và tiếng 'Mân Nam' Đài Loan tại nhà lần lượt là 83,6% và 81,9%, 6.6% đối với tiếng Khách Gia và 1,4% đối với các ngôn ngữ thổ dân, song việc sử dụng tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng thổ dân giảm thiểu cùng với độ tuổi<ref>行政院主計總處. [http://www.stat.gov.tw/public/Attachment/1122815391771.pdf 6歲以上本國籍常住人口在家使用語言情形]. 中華民國統計資訊網. 2010 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi dân chủ hóa xã hội và một số huyện thị thi hành giáo dục tiếng mẹ đẻ, chính phủ bãi bỏ hạn chế ngôn ngữ giảng dạy. Ủy ban Thi hành Quốc ngữ Bộ Giáo dục cũng chỉnh lý vấn đề bính âm tiếng mẹ đẻ và dùng chữ, đề xuất giảng dạy tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng Thổ Dân<ref>{{chú thích sách|author=藍順德|tiêu đề=《[http://books.google.com.tw/books?id=1BcgH3NNqkEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 教科書政策與制度]》|nhà xuất bản=五南文化|năm=2006|các trang=第127頁|ISBN=978-9571141084|ngôn ngữ=zh-tw}}</ref>, hy vọng các ngôn ngữ hoặc phương ngữ khác có thể dần hồi sinh thông qua giảng dạy. Ví dụ do bảo hộ sử dụng tiếng Phúc Châu, cấp tiểu học tại quần đảo Mã Tổ có thể thiết kế giảng dạy phương ngữ<ref name = "Languages"/>.
Hàng 430 ⟶ 429:
|color10 = HotPink
}}
Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc bảo vệ nhân dân được hưởng quyền lợi tự do tôn giáo và tiến hành nghi thức tín ngưỡng<ref name = "2002-度國際宗教自由報告">國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/officialtext-bg0211-chinese.html 美國國務院發布《2002-度國際宗教自由報告》] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160304102907/http://www.ait.org.tw/zh/officialtext-bg0211-chinese.html |date=2016-03-04 }}. 美國在台協會. 2002-10-8 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref>國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/2009-irf-taiwan.html 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160312004905/http://www.ait.org.tw/zh/2009-irf-taiwan.html |date=2016-03-12 }}. 美國在台協會. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ quá trình di dân, truyền thống tín ngưỡng [[Phật giáo]] và [[Đạo giáo]] của người Hán trở nên thịnh hành và phát triển trong thời gian dài, các đạo Tin Lành, Công giáo La Mã, và Hồi giáo cũng có không ít tín đồ<ref>Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. [http://www.state.gov/documents/organization/132869.pdf 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國國務院. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2005, có 18.718.600 người (chiếm 81,3%) có tín ngưỡng tôn giáo, 14%-18% dân số không tín ngưỡng tôn giáo. Điều tra của chính phủ phân loại 26 tôn giáo, các tôn giáo đứng đầu là [[Phật giáo]] (8.086.000 người, chiếm 35,1% nhân khẩu), [[Đạo giáo]] (7.600.000 người, 33%), [[Nhất Quán đạo]] (810.000 người, 3,5%), [[Tin Lành]] (605.000 người, 2,6%) và [[Công giáo La Mã]] (298.000 người, 1,3%)<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [https://web.archive.org/web/20070708213510/http://www.gio.gov.tw/taiwan-website/5-gp/yearbook/22Religion.htm 22. Religion]. Taiwan Yearbook 2011. 2006 [2014-03-8] {{en}}.</ref>. "[[The World Factbook]]" của [[Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)|Cơ quan Tình báo Trung ương]] Hoa Kỳ thì cho rằng trên 93% nhân khẩu tin vào đa thần, kết hợp tôn giáo dân gian, Phật giáo Đại thừa, [[Nho giáo]], sùng bái tổ tiên và Đạo giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>, có 4,5% nhân khẩu tin theo Tin Lành, Công giáo La Mã, ngoài ra có 2,5% dân chúng tin theo các tôn giáo khác như Hồi giáo<ref name = "世界概況"/><ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.state.gov/j/drl/rls/irf/2010/148895.htm|tiêu đề=Taiwan|tác giả 1=Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor|ngày = ngày 17 tháng 11 năm 2010 |nhà xuất bản=United States Department of State|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2014-03-08}}</ref>.
Dân cư Đài Loan phổ biến tế bái [[Quan Âm|Quan Thế Âm Bồ Tát]], [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích Ca Mâu Ni]], Bảo Sinh Đại Đế, Huyền Thiên Thượng đế, [[Thiên Hậu Thánh mẫu|Ma Tổ]], [[Ngọc Hoàng Thượng đế]], [[Quan Vũ|Quan Thánh Đế Quân]], [[Thành hoàng|Thành Hoàng]], [[Thổ công|Thổ Thần]]..., dung hợp các tín ngưỡng Phật giáo, Đạo giáo<ref>[http://www.mwr.org.tw/tw_religion/introduction/tw07.htm 台灣民間信仰 台灣發展概況]. 世界宗教博物館 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "黃俊傑">黃俊傑. [http://huang.cc.ntu.edu.tw/pdf/CCB2825.pdf 儒家思想對中國宗教的作用及其世界意義]. 國立臺灣大學 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay có gần 80% dân chúng tin theo tín ngưỡng dân gian Đài Loan, trên 50% thường tham dự các loại hình nghi lễ tôn giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>. Tư tưởng Nho giáo do [[Khổng Tử]] đề xướng là một loại triết học tại Trung Quốc trong quá khứ, một sự kết hợp đạo đức, luân lý, phép tắc trong xã hội thế tục hữu quan, về sau trở thành cơ sở giữa văn hóa Trung Hoa và văn hóa Đài Loan<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001009 宗教信仰] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171027180709/http://www.taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001009 |date=2017-10-27 }}. 交通部觀光局 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số dân chúng thường kết hợp tín ngưỡng tôn giáo với tư tưởng Nho giáo, qua đó đề xướng quan niệm luân lý đạo đức xã hội<ref>楊惠南. [http://taup.yam.org.tw/announce/9911/docs/11.html 台灣民間宗教的中國意識]. 台灣教授協會 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, thổ dân Đài Loan là cộng đồng chủ yếu theo Tin Lành, với trên 64% số lượng dân chúng thổ dân tin theo, nhiều nhà thờ trở thành dấu hiệu rõ rệt nhất của bộ lạc<ref>{{Chú thích web|url=http://www.culturalsurvival.org/publications/cultural-survival-quarterly/taiwan/presbyterians-and-aboriginal-revitalization-movement|tiêu đề=Presbyterians and the Aboriginal Revitalization Movement in Taiwan|tác giả 1=Michael Stainton|năm=2002|nhà xuất bản=Cultural Survival|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2014-03-08|archive-date = ngày 16 tháng 7 năm 2011 |archive-url=https://archive.today/20110716171008/http://www.culturalsurvival.org/publications/cultural-survival-quarterly/taiwan/presbyterians-and-aboriginal-revitalization-movement|url-status=dead}}</ref>. Tính đến năm 2008, khu vực Đài Loan tổng cộng có 14.993 chùa miếu và giáo đường, gồm 11,731 chùa miếu thờ thần Đạo giáo, 3.262 giáo đường, bình quân mỗi 1500 thị dân lại có một địa điểm tôn giáo có thể cung phụng và sùng bái<ref>[[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. [http://www.etaiwannews.com/etn/news_content.php?id=1015081&lang=eng_news&cate_img=logo_taiwan&cate_rss=TAIWAN_eng 15,000 temples] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110429125736/http://www.etaiwannews.com/etn/news_content.php?id=1015081&lang=eng_news&cate_img=logo_taiwan&cate_rss=TAIWAN_eng |date=2011-04-29 }}. Taiwan News. 2008-07-28 [2014-03-8] {{en}}.</ref>.
{{Largest cities of Taiwan}}
Hàng 440 ⟶ 439:
Y tế Trung Hoa Dân Quốc được thành lập vào tháng 4 năm 1928 với tên "Sở y tế trực thuộc [[Bộ Nội chính (Trung Hoa Dân Quốc)]]" Sau nhiều lần đổi tên vào năm 2013 thay đổi thành tên chính thức "Bộ Y tế và Phúc lợi Trung Hoa Dân Quốc". Với mục tiêu là phụ trách y tế công cộng, dịch vụ y tế, và phúc lợi xã hội<ref>Alison Hsiao. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2013/07/24/2003568050 Ministry of Health and Welfare completes restructuring]. Taipei Times. 2013-07-24 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Bảo hiểm Y tế Toàn dân bắt đầu từ năm 1995 cũng do bộ này quản lý<ref name = "Tsung-Mei Cheng">Tsung-Mei Cheng. [http://content.healthaffairs.org/content/22/3/61.long Taiwan’s New National Health Insurance Program: Genesis And Experience So Far]. Health Affairs. 2003-5 [2014-03-15] {{en}}.</ref><ref>[http://www.nhi.gov.tw/ 衛生福利部中央健康保險署] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190517000946/http://www.nhi.gov.tw/ |date = ngày 17 tháng 5 năm 2019}}. 衛生福利部中央健康保險署. [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, có 99,5% công dân tham gia bảo hiểm y tế toàn dân, bảo hiểm y tế toàn dân cũng trợ cấp chi phí y tế cho hộ thu nhập thấp, quân nhân xuất ngũ, trẻ dưới ba tuổi, người thất nghiệp, hộ gặp nạn, người già, và người tàn tật<ref>中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=F82C9B04EBAC1080 全民健康保險]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Bảo hiểm y tế toàn dân chiếm khoảng 5,44% GDP, có thể do chủ sử dụng lao động hoặc cá nhân trả phí bảo hiểm.
Năm 2013, bình quân tuổi thọ của công dân là 79,5 tuổi, tuổi thọ của nữ giới cao hơn của nam giới<ref name = "主要死因">中華民國衛生福利部. [http://health99.hpa.gov.tw/Hot_News/h_NewsDetailN.aspx?TopIcNo=6798 101-國人主要死因統計結果] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160313122558/http://health99.hpa.gov.tw/hot_news/h_newsdetailn.aspx?topicno=6798 |date=2016-03-13 }}. 衛生福利部國民健康署. 2013-06-6 [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2014, Đài Loan là quốc gia có tổng tỷ suất sinh thấp nhất thế giới<ref>陳梅英和林惠琴. [https://tw.news.yahoo.com/%E7%94%9F%E8%82%B2%E7%8E%87%E5%85%A8%E7%90%83%E6%9C%80%E4%BD%8E-%E6%9C%AA%E4%BE%86%E5%8F%B0%E7%81%A3%E5%B0%87%E5%8F%88%E8%80%81%E5%8F%88%E7%AA%AE-221039180.html 生育率全球最低 未來台灣將又老又窮]. Yahoo! News. 2014-11-11 [2014-12-4] {{zh-tw}}.</ref>, số người từ 65 tuổi trở lên cũng chiếm trên 10% tổng dân số<ref name="健康指標">中華民國衛生福利部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=DB4C52986CA11472&sms=9530920E31D22F76&s=8EC277829C370D02 健康指標]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-20 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Theo dự báo, đến năm 2025 số người già sẽ ở quanh mức 20% dân số<ref>游能俊. [http://www.commonhealth.com.tw/blog/blogTopic.action?nid=518&typeUuid=94551813-0874-449c-90e3-2aa81d9c4ba8 台灣人60歲以上,每五人就有一位糖尿病]. 《康健雜誌》. 2014-1-24 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Ngày nay, đại bộ phận người cao tuổi do thành viên trong gia đình chăm sóc, tính đến năm 2008 các địa phương đã lập 1.074 viện dưỡng lão. Chi phí hàng tháng của các viện dưỡng lão chủ yếu lấy từ lương hưu của người cao tuổi; gia đình không có tiết kiệm hưu trí được nhận trợ cấp xã hội. Tính đến năm 2007, bất kỳ người nào từ 25 đến 65 tuổi không được cung cấp bảo hiểm xã hội tại nơi làm việc đều phải tham gia bảo hiểm "Quốc dân niên kim"<ref name = "Social Welfare">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27604&ctNode=1926&mp=1001 Social Welfare] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120312142401/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27604&ctNode=1926&mp=1001 |date = ngày 12 tháng 3 năm 2012}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-27 [2014-03-15] {{en}}.</ref>.
Chính phủ xác định mức sinh hoạt tối thiểu là 60% thu nhập khả dụng trung bình, đủ điều kiện nhận phúc lợi xã hội và trợ cấp liên quan. Từ năm 2008 trở đi, chính phủ trợ cấp cho cha mẹ có thu nhập không quá 1,5 triệu tệ/năm và có con dưới 2 tuổi mỗi tháng 3.000 tệ, và cũng cung cấp viện trợ xã hội cho gia đình có trẻ bị khuyết tật về tinh thần và thể chất. Ngoài ra, chính phủ cung cấp cho người có huyết thống thổ dân Đài Loan thêm nhiều cơ hội, quy định các cơ quan, trường học, và doanh nghiệp trên 100 người của chính phủ phải có ít nhất 1% thành viên là người thổ dân; thổ dân còn được hưởng lãi suất khá thấp khi vay mua nhà, được hưởng điều khoản ưu đãi khi thuê nhà, trẻ em được trao thêm cơ hội học bổng.
Hàng 457 ⟶ 456:
Chế độ giáo dục Đài Loan chủ yếu là tổng hợp đặc điểm thể chế giáo dục Trung Quốc và Hoa Kỳ mà thành<ref name ="Taiwan-Education">[https://archive.today/20120731065336/http://www.gio.gov.tw/info/taiwan-story/education/edown/3-1.htm The Story of Taiwan-Education Taiwan's Educational Development and Present Situation]. Government Information Office, Executive Yuan. [2014-03-18] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách|tác giả=Grace Mak and Gerard Postiglione|tiêu đề=Asian Higher Education: An International Handbook and Reference Guide|thành phố=Westport, USA|nhà xuất bản=Greenwood Publishing Group|ngày=1997-03-25|các trang=346-348|ISBN=978-0313289019|url=http://books.google.com.tw/books?id=RTE8KCespeEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false|ngôn ngữ=en}}</ref>. Chính phủ sử dụng phương thức pháp luật chế định để khiến nhân dân được hưởng giáo dục nghĩa vụ 9 năm, sau đó tiến đến phát triển thành chương trình thông suốt 9 năm<ref name="教育制度">中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=42A7D3EECD8AAAF3&sms=B2F097B8B70D4221&s=42737166FAA136C1 教育制度]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=42A7D3EECD8AAAF3&sms=B2F097B8B70D4221&s=D4D1E7B8F46490D3 教育發展]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, song vào năm 2012 có 99,15% học sinh tiếp tục theo học trung học cao cấp hay trung học cao cấp kỹ thuật<ref>中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=42A7D3EECD8AAAF3&sms=B2F097B8B70D4221&s=CCB96AACD01AD32D 教育現況]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay, hệ thống giáo dục Đài Loan bao gồm giáo dục tiểu học 6 năm, giáo dục trung học quốc gia 3 năm, giáo dục trung học cao cấp 3 năm, giáo dục bậc đại học kéo dài 4 năm, các đại học danh tiếng là [[Đại học quốc lập Đài Loan]], [[Đài học Quốc lập Thanh Hoa]], [[Đại học Quốc lập Giao thông]], [[Đại học Quốc gia Thành Công|Đại học Quốc lập Thành Công]], [[Đại học Quốc gia Trung Sơn|Đại học Quốc lập Trung Sơn]],Đại học quốc lập Đài Loan <ref>[http://www.appledaily.com.tw/realtimenews/article/new/20140619/418994/ 亞洲百大大學排名 台灣13所上榜]. 《蘋果日報》. 2014-06-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Hiện nay, giáo dục khiến học sinh đạt điểm số cao trong toán học, khoa học<ref>{{Chú thích web|url=http://www.air.org/publications/documents/phillips.chance.favors.the.prepared.mind.pdf|tiêu đề=Chance Favors the Prepared Mind:Mathematics and Science Indicators for Comparing States and Nations|tác giả=Gary W. Phillips|ngày=2007-11-17|nhà xuất bản=American Institutes for Research|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=ngày 18 tháng 3 năm 2014|archive-date = ngày 26 tháng 11 năm 2007 |archive-url=https://web.archive.org/web/20071126225257/http://www.air.org/publications/documents/phillips.chance.favors.the.prepared.mind.pdf|url-status=bot: unknown}}</ref>, song bị chỉ trích là tạo áp lực quá lớn cho học sinh, quá nhấn mạnh học thuộc mà lại giảm thiểu sức sáng tạo<ref>Anthony Lawrance. [http://www.taipeitimes.com/News/bizfocus/archives/1999/11/01/0000009019 Betting on Taiwan's future with the Nankang software park]. Taipei Times. 1999-11-1 [2014-03-18] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách|author=Kevin Bucknall|tiêu đề=Chinese Business Etiquette and Culture|nhà xuất bản=C&M Online Media|ngày=2002-1-06|các trang=15|ISBN=978-0917990441|ngôn ngữ=en}}</ref>. Sinh viên sau bốn năm đại học đạt được học vị cử nhân, có thể tiếp tục học tập để đạt học vị thạc sĩ, tiến sĩ<ref name="教育制度"/>; mỗi năm cũng có rất nhiều học sinh sang học tại ngoại quốc, đông nhất là sang Hoa Kỳ<ref>[http://epaper.edu.tw/e9617_epaper/topical.aspx?topical_sn=181 留學人數創新高] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20111001142535/http://epaper.edu.tw/e9617_epaper/topical.aspx?topical_sn=181 |date = ngày 1 tháng 10 năm 2011}}. 中華民國教育部. 2008-04-24 [2014-03-18] {{zh-tw}}.</ref>. Bộ Giáo dục trong một thời gian dài hướng tới thu hút sinh viên người Hoa hải ngoại tại Đông Á và Đông Nam Á, gần đây tích cực mở rộng số du học sinh quốc tế và Trung Quốc đại lục, đặt trọng điểm vào chương trình đào tạo bằng tiếng Anh để đáp ứng nhu cầu quốc tế hóa<ref>《聯合早報》. [http://www.chuguo.org.cn/news/150076.xhtml 大学排名落后马国学生出国留学者激增] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190305014726/http://www.chuguo.org.cn/news/150076.xhtml |date=2019-03-05 }}. 出國在線. 2009-12-21 [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref>. Tính đến cuối năm 2012, số người Đài Loan không biết đọc chiếm khoảng 1,71% tổng dân số<ref>中華民國教育部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=C8A29B60ADC49C18&sms=5DA34B341EB31075&s=1348E88B6CCC35FA 終身教育]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
===Truyền thông===
Năm 1999, Đài Loan bãi bỏ các hạn chế pháp luật đối với tự do báo chí, số cơ quan truyền thông do đó xuất hiện với số lượng lớn. Năm 2008, có trên 1.300 cơ quan tin tức hoạt động, tuyệt đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ thuộc sở hữu tư nhân. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|Thông tấn xã Trung ương]] (CNA) là thông tấn xã quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc, cơ quan tin tức trọng yếu khác là Thông tấn xã Kinh tế Trung Quốc (CENS) song chủ yếu đưa tin về kinh tế và tài chính<ref name = "Mass Media">Government Information Office, Executive Yuan. Mass Media. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hiện tại, Trung Hoa Dân Quốc có khoảng 2.000 báo chí xuất bản, song chỉ có 30 tờ thường xuyên xuất hiện trên thị trường, bốn tờ có lượng phát hành nhiều nhất là "Tự Do thời báo", "Tần Quả nhật báo", "Liên Hiệp báo", "Trung Quốc thời báo". Trong đó, "Tự Do thời báo" có kỷ lục phát hành 720 nghìn bản/ngày, còn "Tần Quả nhật báo" với kiểu báo khổ nhỏ đạt thành tích 520 nghìn bản (2008)<ref>黃國治. [http://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=200819701072c.txt&table1=0&cur_page=1&distype= 春來春又去──報禁解除20-] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170220171151/https://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=200819701072c.txt&table1=0&cur_page=1&distype= |date=2017-02-20 }}. 《台灣光華雜誌》. 2008-1 [2014-03-18] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra trên các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm còn có báo chí miễn phí cấp cho công chúng.
Tính đến tháng 10 năm 2013, Đài Loan có 1.737 nhà xuất bản thư tịch đăng ký, đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ về tài chính và nhân lực<ref name = "大眾傳播">中華民國文化部和國家通訊傳播委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=B76995B4FC44938B 大眾傳播]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các nhà xuất bản này cho ra đời rất nhiều tạp chí, trong đó có trên 6.000 tạp chí có đăng ký với chính phủ, 91% tạp chí xuất bản tại Đài Bắc. Các tạp chí được đón đọc nhiều nhất là về các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chuyện tầm phào, thời trang và du lịch, tạp chí chuyện tầm phào được lưu hành nhiều nhất là "Nhất Chu khan"<ref name = "Mass Media"/>. Đến tháng 12 năm 2013, toàn quốc có 171 đài phát thanh hoạt động<ref name = "大眾傳播"/>, trong đó các đài phát thanh âm nhạc được đón nghe nhiều<ref name="Taiwan profile: Media">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177291 Taiwan profile: Media]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài phát thanh chủ yếu sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại và tiếng Mân Nam, song cũng bảo vệ quyền lợi thu nghe chương trình các ngôn ngữ mẹ đẻ của thổ dân Đài Loan theo pháp luật.
Hàng 486 ⟶ 485:
Quy trình chế biến các món ăn chủ yếu có đặc điểm là chú ý đến kỹ thuật nấu và phối trộn nguyên liệu, trên bàn tiệc thường thấy các món Phật trèo tường ([[chữ Hán]]: 佛跳墙), thịt Đông Pha, chân giò Vạn Loan<ref>楊紀代. [http://www.epochtimes.com/b5/10/4/25/n2887906.htm 美食點滴:民以食為天]. 《大紀元時報》. 2010-10-28 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ tín ngưỡng [[Phật giáo]], bảo vệ môi trường, và sức khỏe nên các khu vực đều có các nhà hàng chuyên món ăn chay<ref>{{Chú thích web|tác giả=張瓊方|url=http://www.taiwanpanorama.com.tw/tw/show_issue.php?id=199728602018C.TXT&cur_page=3&distype=text&table=0&h1=%EF%BF%BD%F0%B6%A2%AE%C8%B9C&h2=&search=&height=&type=&scope=&order=&keyword=&lstPage=&num=&year=1997&month=02|tiêu đề=飲食革命──素食正流行]. 《台灣光華雜誌》|ngày=1997-2|ngày truy cập=ngày 23 tháng 2 năm 2014|ngôn ngữ=zh-tw|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150318183237/http://www.taiwanpanorama.com.tw/tw/show_issue.php?id=199728602018C.TXT&cur_page=3&distype=text&table=0&h1=%EF%BF%BD%F0%B6%A2%AE%C8%B9C&h2=&search=&height=&type=&scope=&order=&keyword=&lstPage=&num=&year=1997&month=02|ngày lưu trữ=2015-03-18|url-status=live}}</ref>. Trong văn hóa ẩm thực Đài Loan còn có văn hóa [[đồ ăn nhẹ]] nổi tiếng, sau khi nấu xong chúng được cho vào các khay nhỏ để ăn.
[[Chợ đêm]] tại các đô thị do bày bán rất nhiều [[đồ ăn nhẹ]] nên thu hút nhiều khách tới, trở thành một đại diện quan trọng cho sinh hoạt văn hóa<ref>林珮萱. [http://www.gvm.com.tw/Boardcontent_23757.html 最愛逢甲夜市,最不滿意環境清潔] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20171216091050/https://www.gvm.com.tw/Boardcontent_23757.html |date=2017-12-16 }}. 《遠見雜誌》. 2013-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, các [[đồ ăn nhẹ]] thông dụng là trứng chiên hàu, ức gà chiên, [[đậu phụ thối]], gà rán mặn, bánh bao chiên, bánh cơm tiết, mì hàu, cơm thịt hầm, [[bánh tro]], [[nhục viên]], mì đam tử, mì thịt bò, tiểu long bao<ref name="蘋果日報"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.tcff.com.tw/2013tcff/nightmarket/billboard|tiêu đề=10大夜市美食排行榜|tác giả=交通部觀光局|năm=2013|ngày truy cập=ngày 23 tháng 2 năm 2014|ngôn ngữ=zh-tw|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150104171033/http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm|ngày lưu trữ=2015-01-04|url-status=live}}</ref>. Đồ uống nổi tiếng của Đài Loan có hồng trà bong bóng và [[trà sữa trân châu]], hồng trà bong bóng do có [[fructose]] nên sau khi lắc đều sẽ có bọt phía trên, [[trà sữa trân châu]] có các hạt bột sắn, hai loại đồ uống này cũng được đón nhận khi phổ biến sang [[Singapore]], [[Malaysia]], [[Hàn Quốc]], [[Việt Nam]], [[
===Nghệ thuật và giải trí===
Do ảnh hưởng từ lịch sử, Đài Loan hiện nay có tính đa nguyên văn hóa mang đặc sắc bản địa<ref>張炎憲. [http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm 台灣歷史發展的特色] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160410084438/http://twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm |date=2016-04-10 }}. 吳三連台灣史料基金會. 2005-1-5 [2014-02-23] {{zh-tw|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20150104171033/http://www.twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm|ngày lưu trữ=2015-03-18}}</ref>. Chính phủ nhận định văn hóa dân gian truyền thống bao gồm tập tục truyền thống của [[thổ dân Đài Loan]], nghệ thuật dân gian của [[người Hán]] như cắt giấy, [[ô giấy dầu]], chạm khắc gỗ, thêu, văn hóa lễ tết như [[Tết Nguyên Đán]], [[Tết Nguyên Tiêu]], [[Tết Thanh Minh]], hay tế được mùa của [[thổ dân Đài Loan]]<ref name="Yearbook 2013 208">{{chú thích sách|tác giả=行政院發言人辦公室|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office, Executive Yuan|ngày=2013-11-01|các trang=208|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref>. Chính phủ của [[Trung Quốc Quốc dân Đảng|Quốc dân đảng]] sau khi dời sang Đài Loan năm 1949 có lập trường chính thức là thúc đẩy các hoạt động văn hóa nghệ thuật như [[thư pháp Trung Quốc]], [[hội họa Trung Quốc]], nghệ thuật dân gian Trung Quốc hay hí khúc truyền thống<ref>施並錫和蔡淑雅. [http://nctufamily.nctu.edu.tw/nctu_club/2006/5/p13.asp 台灣與西方藝術的千絲萬縷] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120717142806/http://nctufamily.nctu.edu.tw/nctu_club/2006/5/p13.asp |date=2012-07-17 }}. 國立交通大學. 2006-05-01. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>徐亞湘. [http://www.com2.tw/chta-news/2007-3/chta-0703-ac82.htm 三角作用:現代化、政治力與市場機制多層影響下的20世紀台灣戲曲] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180806205557/http://www.com2.tw/chta-news/2007-3/chta-0703-ac82.htm |date=2018-08-06 }}. 中華戲劇學會. 2007. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi bãi bỏ giới nghiêm vào năm 1987, xã hội cởi mở và đi kèm với nó là hoạt động văn hóa, mỹ thuật tại Đài Loan bước vào giai đoạn phát triển đa nguyên<ref>呂松穎. [http://taiwaneseart.ntmofa.gov.tw/thesis/4%20%E8%A7%A3%E5%9A%B4%E5%BE%8C%E5%8F%B0%E7%81%A3%E7%BE%8E%E8%A1%93%E7%9A%84%E5%A4%9A%E5%85%83%E9%9D%A2%E8%B2%8C_%E4%B8%AD_.pdf 解嚴後台灣美術的多元面貌]. 國立臺灣美術館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 2000 trở đi, [[phong trào bản địa hóa Đài Loan]] và các vấn đề liên quan trở thành đề tài trọng yếu trong lý luận văn hóa tại Đài Loan<ref>{{chú thích sách|tác giả=陳昭瑛|tiêu đề=《[https://books.google.com.tw/books?id=Ir9BULJZrXIC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 臺灣文學與本土化運動]》|nhà xuất bản=國立臺灣大學|ngày=2009-10-01|ISBN=978-9860197495|ngôn ngữ=zh-tw}}</ref>.
[[Tập tin:Ximending Main Alley at Night.jpg|thumb|200x200px|[[Tây Môn Đình]] là khu phố mua sắm nổi tiếng tại Đài Bắc.|thế=]]
Đài Loan từ sau năm 1949 có các tác gia nổi tiếng như Dương Quỳ, [[Bá Dương]], Chu Mộng Điệp, Lý Ngao, Bạch Tiên Dũng, Trần Nhược Hy, [[Quỳnh Dao]], Tam Mao, Khâu Diệu Tân, Trương Hệ Quốc. Hai thể loại nhạc kịch Ca tử hí, Bố đại hí từng thịnh hành trên [[truyền hình]] và nay vẫn được chính phủ trọng thị<ref>Jeanne Deslandes. [http://tlweb.latrobe.edu.au/humanities/screeningthepast/firstrelease/fr1100/jdfr11g.htm Dancing shadows of film exhibition: Taiwan and the Japanese influence]. [[Đại học La Trobe|La Trobe University]]. 2000-11-1 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, ngoài ra còn có [[vũ đoàn]] biểu diễn hiện đại Vân Môn vũ tập<ref>{{chú thích sách|tác giả=行政院發言人辦公室|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office, Executive Yuan|ngày=2013-11-01|các trang=211-213|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref>. [[Âm nhạc Đài Loan]] hiện nay đã xuất hiện hình thức đa nguyên, như âm nhạc dân tộc ngữ hệ Nam Đảo, nhạc khúc truyền thống Trung Quốc đại lục, âm nhạc cổ điển phương Tây và các thể loại [[âm nhạc đại chúng]]<ref name = "藝術文化">中華民國文化部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=C39C4F3EE76B3BB2 藝術文化]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-1-16 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name="Yearbook 2013 209-211">{{chú thích sách|tác giả=行政院發言人辦公室|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office, Executive Yuan|ngày=2013-11-01|các trang=209-211|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref>. Trong đó, [[âm nhạc cổ điển]] tại Đài Loan có trình độ phát triển cao, có nghệ sĩ vĩ cầm Lâm Chiêu Lượng, nghệ sĩ dương cầm Hồ Tịnh Vân, Tổng giám đốc Ngô Hạm của Phòng Đoàn thể Âm nhạc Trung tâm Lincoln CMS nhận được nhiều chú ý<ref name = "藝術文化"/>. Đài Loan còn là khu vực phát triển trọng yếu của [[Mandopop|âm nhạc đại chúng Hoa ngữ]] (Mandopop), xuất hiện các ca sĩ chuyên nghiệp như [[Châu Kiệt Luân]], [[Thái Y Lâm]] hay [[Phi Luân Hải]]<ref>Bradley Winterton. [http://www.taipeitimes.com/News/feat/archives/2010/01/24/2003464261 Hardcover: US: Taiwan’s secret weapon]. Taipei Times. 2010-1-24 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách|tác giả=Stephanie Donald、Michael Keane and Yin Hong|tiêu đề=Media in China: Consumption, Content and Crisis|thành phố=[[Luân Đôn]]|nhà xuất bản=[[Routledge]]|ngày=2002-08-23|ISBN=978-0700716142|url=http://books.google.com.tw/books?id=C-P7jP0dtv0C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false|ngôn ngữ=en}}</ref>.
Ngày nay, [[ngành giải trí]] Đài Loan không ngừng được cải biến, hình thành văn hóa truyền thông đại chúng với cơ sở dựa trên [[truyền hình]], [[Internet]]. Trong đó, các [[danh sách các chương trình truyền hình Đài Loan|chương trình truyền hình Đài Loan]] được bên ngoài đón nhận, được phát sóng tại [[Singapore]], [[Malaysia]] và các quốc gia khác tại [[châu Á]]. Nhiều [[Hãng phim truyền hình|công ty]] tiến hành đầu tư quay [[Phim truyền hình Đài Loan|phim truyền hình dài tập]], các tác phẩm được đón nhận như "''[[Thơ Ngây]]''", "''[[Hoa dạng thiếu niên thiếu nữ]]''", "''[[Định mệnh anh yêu em]]''", "''[[Anh hùng du côn]]''" cũng đạt được thành công tại các quốc gia châu Á khác<ref>{{chú thích sách|tác giả=Ying Zhu|tiêu đề=TV Drama in China|thành phố=Hong Kong|nhà xuất bản=The University of Hong Kong|ngày=2008-11-11|ISBN=978-9622099401|url=http://books.google.com.tw/books?id=8bHUAQAAQBAJ&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false|ngôn ngữ=en}}</ref>. Ngoài ra, do hiện nay xã hội Đài Loan có bối cảnh đa nguyên, tự do và giàu tính sáng tác, do đó có thể cung cấp không gian tốt để cho ngành điện ảnh và truyền hình Đài Loan phát triển<ref>{{Chú thích web|url=http://www.taiwancinema.com/ct_52698_63|tiêu đề=台灣電影如何面對韓國、大陸等國之競爭壓力?|nhà xuất bản=文化部影視及流行音樂產業局|ngày=2006-02-14|ngày truy cập=ngày 23 tháng 2 năm 2014|ngôn ngữ=zh-tw}}</ref>. [[Điện ảnh Đài Loan]] từng nhiều lần nhận giải thưởng quốc tế hay được trình chiếu tại các [[liên hoan phim]] trên thế giới, các đạo diễn điện ảnh nổi tiếng của Đài Loan gồm có [[Lý An]], Thái Minh Lượng, Dương Đức Xương, [[Hầu Hiếu Hiền]], Nữu Thừa Trạch và những người khác<ref>吳坤墉. [http://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=199938803116C.TXT&table=0&cur_page=1&distype= 三大洲影展──從歐洲看台灣電影] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170220092853/https://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=199938803116C.TXT&table=0&cur_page=1&distype= |date=2017-02-20 }}. 《台灣光華雜誌》. 1999-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Điện ảnh Đài Loan từng xuống dốc trước ảnh hưởng từ nền điện ảnh phát triển của Hồng Kông<ref name="Cinema">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27553&ctNode=1924&mp=1001 Cinema] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120312142354/http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27553&ctNode=1924&mp=1001 |date = ngày 12 tháng 3 năm 2012}}. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Kể từ sau phim "''Mũi Đất Số 7''" năm 2008, [[điện ảnh Đài Loan]] bước vào cơn sốt phục hưng<ref name="Yearbook 2013 213-215">{{chú thích sách|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office|ngày=2013-11-01|các trang=第213頁至第215頁|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref><ref>李光真. [http://www.businessweekly.com.tw/KIndepArticle.aspx?id=15820 熱血]. 《商業周刊》. 2011-06-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
===Du lịch===
Hàng 502 ⟶ 501:
3=[[Tập tin:Taipei Taiwan The Grand Hotel.jpg|thumb|right|200px|Đại khách sạn Viên Sơn tại Đài Bắc]]}}
Số lượng du khách đến du lịch Đài Loan tăng trưởng theo từng năm, năm 2009 họ đón tiếp 4,4 triệu lượt du khách, tăng trưởng 18% so với năm 2008; tuy xuất hiện xu thế số lượng du khách ngoại quốc giảm thiểu, song dân chúng Trung Quốc đại lục đến Đài Loan du lịch lại nhiều gấp đôi<ref>[http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table01_2009.pdf 歷年來臺旅客統計] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20100601080859/http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table01_2009.pdf |date = ngày 1 tháng 6 năm 2010}}. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại bộ phận du khách ngoại quốc đến từ các quốc gia châu Á, đặc biệt là từ Nhật Bản, du khách từ các châu lục khác chủ yếu là từ Mỹ và Anh<ref>[http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table02_2009.pdf 98-來臺旅客居住地統計] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140427195145/http://admin.taiwan.net.tw/statistics/File/200912/table02_2009.pdf |date = ngày 27 tháng 4 năm 2014}}. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Địa điểm du lịch trọng yếu bao gồm các công viên quốc gia, các khu phong cảnh cấp quốc gia, và khu du lịch nghỉ dưỡng<ref>交通部觀光局. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=ED2C71BADA12080A&sms=A97950325C13353E&s=A291310F89C36204 交通部觀光局所屬13處國家風景區介紹]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>陳宗玄. [http://ir.lib.cyut.edu.tw:8080/bitstream/310901800/14466/2/%E8%87%BA%E7%81%A3%E4%B8%BB%E8%A6%81%E8%A7%80%E5%85%89%E9%81%8A%E6%86%A9%E5%8D%80%E9%81%8A%E5%AE%A2%E4%BA%BA%E6%95%B8%E6%A6%82%E6%B3%81%E8%88%87%E7%99%BC%E5%B1%95%E5%88%86%E6%9E%90.pdf 臺灣主要觀光遊憩區遊客人數概況與發展分析]. 朝陽科技大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra các nông trường tiêu khiển và suối nước nóng cũng hấp dẫn không ít du khách<ref>經濟部水利署. [http://conf.ncku.edu.tw/resource/html/uploads/upfile/9_2nd_REC_Speech.pdf 台灣溫泉資源之未來展望] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170923095944/http://conf.ncku.edu.tw/resource/html/uploads/upfile/9_2nd_REC_Speech.pdf |date=2017-09-23 }}. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://eng.taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0002015 Recreation Farms] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190203005814/https://eng.taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0002015 |date = ngày 3 tháng 2 năm 2019}}. 交通部觀光局. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiện nay, chính phủ cũng bắt đầu phát triển du lịch y tế, đồng thời có kế hoạch xây dựng một số làng y tế để cung cấp dịch vụ<ref>林淑媛. 再造篇》六大產業…終極考驗. 《經濟日報》. 2009-05-16 {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.taiwanholidays.com.au/taiwan-markets-open-up-for-medical-tourism-to-taiwan Markets Open up for Medical Tourism to Taiwan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190327154632/http://www.taiwanholidays.com.au/taiwan-markets-open-up-for-medical-tourism-to-taiwan |date = ngày 27 tháng 3 năm 2019}}. Taiwan Holidays. 2010-10-22 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Các địa điểm du lịch trọng yếu trong khu vực đô thị gồm có Tòa nhà [[Đài Bắc 101]] giữ danh hiệu tòa nhà cao nhất thế giới từ năm 2004 đến năm 2010<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001090&id=7927 台北101]. 交通部觀光局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, Bảo tàng Cố cung Quốc lập, Nhà Tưởng niệm Tưởng Giới Thạch, các công viên kỷ niệm và chợ đêm<ref>交通部觀光局. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=ED2C71BADA12080A&sms=A97950325C13353E&s=F7B0FB26BE45AD98 最新之觀光統計]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-21 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Tại Đài Loan có rất nhiều bảo tàng. Bảo tàng Cố cung Quốc lập là nơi lưu giữ 650.000 hiện vật đồ [[Đồng điếu|đồng thanh]], đồ ngọc bích, thư pháp, hội họa và đồ sứ Trung Quốc, là một trong những bảo tàng quan trọng nhất trong lĩnh vực sưu tầm nghệ thuật Trung Quốc<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001090&id=74 國立故宮博物院]. 交通部觀光局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 1933 trở đi, Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bắt đầu đưa các vật phẩm nghệ thuật vốn lưu trữ tại [[Cố Cung (Bắc Kinh)|Cố cung Bắc Kinh]] đi nơi khác, sau nhiều lần di chuyển cuối cùng một bộ phận vật phẩm được vận chuyển đến Đài Loan trong thời gian nội chiến lần thứ hai<ref name = "法新社">[[AFP]]. [https://web.archive.org/web/20110504041925/http://www.google.com/hostednews/afp/article/ALeqM5hLODWs9HP8ywcjE_aaS5GPESiBvg Taiwan to loan art to China amid warming ties]. Google Newa. 2010-09-22 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Mặc dù mỗi quý bảo tàng đều thay đổi nội dung triển lãm, song phải mất tới 12 năm để trưng bày toàn bộ vật phẩm nghệ thuật sở hữu<ref name = "Tourism">Government Information Office. Tourism. The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Tại Nhà Kỷ niệm Tưởng Giới Thạch có Viện Hí kịch Quốc gia và Phòng Âm nhạc Quốc gia có hoạt động biểu diễn văn nghệ; Nhà Kỷ niệm Tôn Trung Sơn cũng cử hành nhiều loại hình hoạt động văn hóa, âm nhạc và diễn thuyết<ref name = "Tourism"/>. Ngoài ra, chính phủ còn thành lập Bảo tàng Mỹ thuật Quốc lập Đài Loan tại Đài Trung, lưu trữ các bức họa từ thời Minh-Thanh và tác phẩm của các nhà nghệ thuật đương đại Đài Loan.
Hàng 510 ⟶ 509:
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTDAY}} mod 4}}|
1|2|3=[[Tập tin:Chien-Ming Wang pitching.jpg|nhỏ|170px|Bóng chày là môn thể thao phổ biến nhất tại Đài Loan]]}}
Bóng chày được xem là môn thể thao quốc dân tại Đài Loan<ref name = "Joseph Yeh">Joseph Yeh. [http://www.culture.tw/index.php?option=com_content&task=view&id=918&Itemid=157 Taiwan Baseball a new rallying point for national pride] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150712193311/http://www.culture.tw/index.php?option=com_content&task=view&id=918&Itemid=157 |date = ngày 12 tháng 7 năm 2015}}. culture.tw. 2008-09-30 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, được xã hội hoan nghênh<ref name="popular sport">[http://focustaiwan.tw/news/aliv/201007030009.aspx Baseball most popular sport in Taiwan: poll] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20190218211739/http://focustaiwan.tw/news/aliv/201007030009.aspx |date=2019-02-18 }}. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|CNA]]. 2010-07-3 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiệp hội Bóng chày Trung Hoa Dân quốc được thành lập vào năm 1973, đến năm 1989 bắt đầu tổ chức Giải Bóng chày Chuyên nghiệp Trung Hoa<ref>陳志祥. [http://www.chinatimes.com/newspapers/20140118000817-260111 兄弟洪家退場 中職快速通過]. 中時電子報. 2014-1-8 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, đến năm 2003 hợp nhất với Giải Bóng chày Đài Loan<ref name="關於中職">[http://www.cpbl.com.tw/about.aspx 關於中職] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150821045611/http://www.cpbl.com.tw/about.aspx |date = ngày 21 tháng 8 năm 2015}}. 中華職業棒球大聯盟. [2014-03-15] {{zh-tw}}.</ref>. Tính đến năm 2013, Giải Bóng chày Chuyên nghiệp Trung Hoa có bốn đội tuyển<ref>{{chú thích sách|tác giả=行政院發言人辦公室|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office, Executive Yuan|ngày=2013-11-01|các trang=229-230|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref>, tại mùa giải thứ 24 năm 2013 mỗi sân vận động có trung bình 6.079 khán giả. Đài Loan từng tổ chức Giải vô địch Bóng chày châu Á năm 2001 và 2007, Giải Bóng chày Thế giới năm 2007 và Giải Bóng chày kinh điển Thế giới 2013<ref name = "教育部體育署">教育部體育署. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=49352C53FCAA948C&sms=29BFBFE8EA1F72DB&s=E16AD119ADC50F1B 運動]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://mlb.mlb.com/usa_baseball/schedule_world_cup.jsp 2007 USA Baseball World Cup Schedule]. USA Baseball. 2007 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, và từng giành huy chương đồng và huy chương bạc lần lượt tại Thế vận hội Mùa hè năm 1982 và năm 1992. Rất nhiều tuyển thủ bóng chày Đài Loan từng sang Hoa Kỳ thi đấu tại [[Major League Baseball]]<ref name = "Joseph Yeh"/><ref>林宏翰. [http://www.cna.com.tw/news/firstnews/201403260012-1.aspx 直升大聯盟 王維中將寫下歷史]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2014-03-26 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. [[Bóng rổ]] cũng là môn thể thao được chính phủ khuyến khích<ref>{{Chú thích web|url=http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=43967&CtNode=128|tiêu đề=A Passion for Hoops|tác giả=Audrey Wang|ngày=2008-06-01|nhà xuất bản=Taiwan Review|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=ngày 26 tháng 2 năm 2014|archive-date = ngày 15 tháng 2 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120215062917/http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=43967&CtNode=128}}</ref>, mỗi năm lại tổ chức các giải như Jones Cup, SBL<ref name = "教育部體育署"/>.
Sau khi Chu Mộc Viêm và Trần Thi Hân giành được huy chương vàng tại [[Thế vận hội Mùa hè 2004]], chính phủ tích cực khuyến khích [[Taekwondo]]<ref name = "教育部體育署"/>. Vận động viên golf chuyên nghiệp Tăng Nhã Ni có thành tích cao tại Hiệp hội Golf Chuyên nghiệp Nữ Hoa Kỳ<ref>[[Associated Press|AP]]. [http://www.nytimes.com/2011/08/01/sports/golf/2011-womens-british-open-yani-tseng-wins-fifth-major.html?_r=0 At Only 22, Tseng Wins Fifth Major]. The New York Times. 2011-07-31 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, từng liên tục được xếp ở vị trí số 1 thế giới trong 109 tuần<ref>[[AFP]]. [http://www.taipeitimes.com/News/front/archives/2011/02/14/2003495832 Victorious Tseng takes No. 1 ranking]. Taipei Times. 2011-02-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[[Associated Press|AP]]. [http://espn.go.com/golf/story/_/id/9063564/stacy-lewis-wins-lpga-founders-cup-takes-world-no-1 Stacy Lewis wins, now No. 1 in world]. [[ESPN]]. 2013-03-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan còn có thành tích tốt trong các môn như korfball, bi-a, cầu lông, cử tạ, kéo co, marathon, bóng bàn...<ref name = "教育部體育署"/>, các địa phương lập ra các địa điểm thi đấu thể thao, trung tâm thể thao quốc dân, công viên thể thao, cơ sở thể thao đa công năng, bể bơi, sân bóng chày<ref name="popular sport"/>, sân golf, đường giành riêng cho xe đạp<ref>[http://www.edu.tw/userfiles/url/20130925101821/102.06.25%E9%AB%94%E8%82%B2%E9%81%8B%E5%8B%95%E6%94%BF%E7%AD%96%E7%99%BD%E7%9A%AE%E6%9B%B8.pdf 體育運動政策白皮書]. 中華民國教育部. 2013-06-25 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, [[Esports|thể thao điện tử]] hết sức phát triển, Taipei Assassins từng giành chức vô địch [[Chung kết thế giới Liên Minh Huyền Thoại]] năm 2012<ref>[http://www.ettoday.net/news/20121014/114357.htm 英雄聯盟TPA擊敗韓國AZF隊 世界為台灣喝采] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180804232107/https://www.ettoday.net/news/20121014/114357.htm |date=2018-08-04 }}. ETtoday新聞雲. 2012-10-13 [2015-07-5] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.cna.com.tw/news/firstnews/201503150061-1.aspx 世界冠軍然後呢?台灣電競產業缺重視]. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2015-03-15 [2015-07-5] {{zh-tw}}.</ref>.
Do ảnh hưởng từ chính trị, Đài Loan sử dụng danh nghĩa "Trung Hoa Đài Bắc" tham dự các tổ chức và sự kiện thể thao quốc tế<ref>[http://www.cna.com.tw/news/todayinhistory/0208-1.aspx 2-08:歷史上的今天] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20180812115102/http://www.cna.com.tw/news/todayinhistory/0208-1.aspx |date=2018-08-12 }}. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. 2013-09-17 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời bị cấm sử dụng [[quốc kỳ Trung Hoa Dân Quốc|quốc kỳ]] và [[quốc ca Trung Hoa Dân Quốc|quốc ca]], phải sử dụng cờ hoa mai và [[Quốc kỳ ca (Trung Hoa Dân Quốc)|Quốc kỳ ca]] để thay thế<ref>Jennifer Dobner. [http://www.deseretnews.com/article/894748/Taiwan-flags-in-SL-ruffle-a-few-feelings.html Taiwan flags in S.L. ruffle a few feelings] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20181008024953/https://www.deseretnews.com/article/894748/Taiwan-flags-in-SL-ruffle-a-few-feelings.html |date=2018-10-08 }}. Deseret News. 2002-02-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Đại hội Thể thao Toàn quốc, Đại hội Thể thao Toàn dân, Đại hội Thể thao Thổ dân Toàn quốc và Đại hội Thể thao người khuyết tật Toàn quốc được tổ chức hai năm một lần; hàng năm đều tổ chức đại hội thể thao toàn quốc của bậc đại học và bậc trung học. Ngoài ra, Đài Loan còn tổ chức một số hoạt động thể dục quốc tế, đồng thời xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan, thu được kinh nghiệm chuẩn bị. Một số giải thể dục quốc tế thường niên được tổ chức tại Đài Loan là Marathon Quốc tế Đài Bắc, Giải đua xe đạp vòng quanh Đài Loan<ref name = "教育部體育署"/>, hay Giải vô địch Fubon LPGA Đài Loan<ref>{{chú thích sách|author=行政院發言人辦公室|tiêu đề=The Republic of China Yearbook 2013|nhà xuất bản=Government Information Office, Executive Yuan|ngày=2013-11-01| các trang=228|ISBN=978-9860384178|ngôn ngữ=en}}</ref>, ngoài ra Cao Hùng từng tổ chức World Games 2009<ref>[http://www.worldgames2009.khms.gov.tw/wg2009/cht/index.php 2009-高雄世運會官網] {{Webarchive|url=https://archive.
===Lịch===
Hàng 521 ⟶ 520:
==Xem thêm==
*[[Tưởng Giới Thạch]]
*[[Vị thế chính trị Đài Loan]]
Hàng 551 ⟶ 550:
==Liên kết ngoài==
{{sisterlinks|
{{thể loại Commons|Taiwan}}
;Chính phủ
|